Mách Bạn Cách đọc Thông Số Lốp ô Tô Michelin Một Cách Dễ Dàng

Lốp xe ô tô phụ kiện đặc biệt quan trọng ảnh hưởng đến sự an toàn của người ngôi trên xe. Việc chọn lốp xe không phù hợp ảnh hưởng đến khả năng vận hành, tuổi thọ cũng như độ an toàn cho người ngồi trên xe. Vậy bạn có bao giờ thắc mắc hay tìm hiểu các thông số lốp ô tô Michelin có ý nghĩa gì không? Các chỉ số này có tầm quan trọng như thế nào đối với người dùng. Thông qua các thông số trên lốp ô tô nhà sản xuất Michelin đã gửi thông tin hữu ích đến người dùng. Và đây nhà sản xuất muốn nói điều gì với chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Ý nghĩa của các thông số trên lốp ô tô Michelin

Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát và hiểu được ý nghĩa những thông số cơ bản được in trên lốp xe ngay sau đây chúng tôi sẽ giải thích cặn kỹ, ý nghĩa của từng ký hiệu, con số. 

Ký hiệu loại lốp

Thông số biểu thị kích thước lốp đa phần bắt đầu bằng 1 hoặc 2 ký tự có thể là P hay LT. Những ký tự này báo cho người dùng biết lốp xe thích hợp dùng cho xe loại nào, điều kiện sử dụng ra sao. Sau đây chúng tôi giới thiệu các loại ký hiệu quy định kích thước lốp xe mà chúng ta thường gặp nhất.

Lốp P Phần lớn các loại lốp xe ô tô đều có ký hiệu này. Chữ P là ký tự viết tắt của cụm từ “Passenger Vehicle”. Các lốp xe ô tô có ký tự chữ P là sản phẩm phục vụ cho những chiếc o tô chở khách hoặc xe có trọng tải nhẹ từ 250kg đến 500kg.

Lốp Metric có kích thước thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu. Về kích cỡ thì lốp xe Metric tương đương với lốp kiểu P, nhưng khác biệt ở khả năng chịu tải và áp suất. Lốp kiểu Metric thường gặp ở các dòng xe ô tô sản xuất tại Châu Âu, trên một số chiếc SUV hoặc vans.

Lốp T được viết tắt từ chữ Temporary Space. Đây là lốp xe dự phòng, thường được mang theo xe để phòng khi có sự cố sẽ được thay vào. 

Chỉ số tốc độ giới hạn

Chỉ số tốc độ giới hạn

Thông số kích thước lốp

Chiều rộng lốp

Chiều rộng lốp là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của lốp đo bằng đơn vị milimet. Ở một số hãng chiều rộng lốp còn được chuyển đổi sang inch. Con số ghi phía sau loại lốp chính là chiều rộng và phía trước dấu “/”. Ví dụ ta có cụm ký tự P225/ 45R17 91V thì chiều rộng lớp là 225mm. 

Tỷ lệ % chiều cao/chiều rộng lốp

Tỷ lệ này được chia cách với phần loại, chiều rộng của lốp bởi dấu “/” và trước ký hiệu cấu trúc bố (chữ R ở ví dụ sau). Tỷ lệ này càng cao thì lốp xe càng dày, ngược lại tỷ lệ này càng thấp thì lốp xe càng mỏng. Chẳng hạn ta có thông số P225/ 45R17 91V, tỷ lệ giữa chiều cao/chiều rộng là 45%

Đường kính mâm (vành, la zăng)

Đường kính mâm (vành, la zăng) được tính bằng đơn vị inch. Trong đó 1 inch = 25,4 mm. Chẳng hạn ta có lốp P225/45R 17 91V sẽ thích hợp dùng cho mâm xe có đường kính là 17 inch. Đường kính mâm xe ô tô phổ biến là 8, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28. Đây là đường kính mâm phổ biến của các loại xe sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.

Các ký hiệu về cấu trúc bố, chỉ số tốc độ giới hạn và tải trọng giới hạn

Cấu trúc bố

Ví dụ P225/45 R17 91V. Ký tự R biểu thị cấu trúc bố. Trong đó R cho biết bố có cấu trúc dạng tỏa tròn. Theo số liệu thống kế thì 98% lốp xe trên thị trường hiện nay có cấu trúc dạng tỏa tròn. Ngoài ra còn có cấu trúc dạng bố chéo được ký hiệu là D, cấu trúc gần giống dạng bố chéo nhưng có thêm lớp đai gia cố bên dưới gai lốp ký hiệu là B.

Chỉ số tốc độ giới hạn

Ví dụ lốp P225/45R17 91 V trong dãy ký tự này thì chữ V là chỉ số tốc độ giới hạn tối đa mà lốp có thể hoạt động được là 220km/h. Ngoài ra bạn có thể bắt gặp chữ số M đến Z tương ứng chỉ số tốc độ giới hạn tối đa từ 130 đến hơn 240km/h.

Chỉ số tải trọng giới hạn

Kể từ năm 1991 cho đến nay, tất cả các lốp xe đều phải ghi chỉ số tải trọng giới hạn. Ví dụ lốp P225/45R17 91V có chỉ số tải trọng giới hạn là 91 tương ứng với 615kg. Đa phần chỉ số tải trọng giới hạn trong khoảng từ 71 đến 110 tương ứng với tải trọng chịu đựng của lốp từ 345kg đến 1060kg. 

Chỉ số tải trọng tối đa

Chỉ số tải trọng tối đa

Một số ký hiệu khác trong bảng thông số lốp ô tô Michelin 

Loại lốp: Bạn sẽ bắt gặp nhóm ký tự M+S. Đây là lốp phù hợp với các mùa trong năm vì rãnh lốp có kích thước rộng dễ thoát nước và có độ bám tốt trên đường trơn. Ngoài ra bạn còn thấy xuất hiện nhóm ký tự như M+SE, loại lốp này chống trơn tốt hơn nên chuyên dùng cho mùa đông.

Thời gian sản xuất gồm 4 con số abcd: AB là số thứ tự tuần sản xuất lốp, cd là năm sản xuất. Ví dụ 1519 là lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 15 của năm 2019.

TREADWEAR acd: khả năng chống mòn của lốp. Giá trị tiêu chuẩn của acb là 100. Giá trị này càng cao thì tuổi thọ của lốp càng cao.

Traction A: khả năng bám đường thuộc hạng A. Chỉ số này càng lớn thì khả năng bám đường càng tốt. Thứ tự bám đường giảm dần từ AA, A, B, C.

Temparatur A: biểu thị khả năng chịu nhiệt hạng A. Thang giá trị chịu nhiệt giảm dần từ A, B, C.

Max Permit Inflat: Áp suất lốp tối đa mà lốp xe có thể chịu được trong phạm vi an toàn.

Tubeless: Lốp không săm

Mách bạn cách đọc thông số lốp ô tô Michelin một cách dễ dàng

Mách bạn cách đọc thông số lốp ô tô Michelin một cách dễ dàng

Trên đây chúng tôi vừa giải thích ý nghĩa của các thông số lốp ô tô Michelin thường xuất hiện. Hy vọng qua bài viết bạn đã hiểu được điều mà nhà sản xuất muốn gửi gắm đến người dùng thông qua các ký tự, từ đó có thể chọn lựa chọn lốp phù hợp với loại xe và nhu cầu sử dụng của các bạn. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua hay thay thế lốp ô tô Michelin có thể liên hệ tới địa chỉ Công ty Minh Phát Hà Nội – một trong những đại lý phân phối lốp ô tô chính hãng hàng đầu tại Việt Nam. 

Quý khách có thể tham khảo bảng giá các dòng lốp du lịch: tại đây.

CÔNG TY CỔ PHẦN TMDV MINH PHÁT HÀ NỘI.

Cơ sở 1: 295 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội. (Trụ T151 đường trên cao, đối diện toàn Eco Green) ** Hotline: 0944.97.22660243.991.3399 Fax: 043.525.9888   Cơ sở 2: 99 Lê Quang Đạo, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội. (Đối diện Trung Tâm Chevrolet Thăng Long) ** Hotline: 0944.95.2266024.3864.7888 ————— Email: cophanminhphat@gmail.com. Website liên kết: minhphathanoi.com / minhphathanoi.vn .

Từ khóa » Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô Michelin