MẠCH điện Máy AMPLI THỰC Tế - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Điện - Điện tử
MẠCH điện máy AMPLI THỰC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 89 trang )

Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhBài 1KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG ÂM THANHA. MỤC TIÊU CỦA BÀI:Học xong bài này học viên sẽ có khả năng:- Phân loại các hệ thống âm thanh.- Trình bày chính xác về vị trí, cấu tạo, chức năng nhiệm vụ, chỉ tiêu kỹ thuật của cáckhối trong hệ thống âm thanh.B. NỘI DUNG CHÍNH:1. Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống âm thanh:Tiếng nói của một diễn giả, tiếng đàn của một nhạc sĩ chỉ đủ cho một số người ngheđược rõ. Muốn phục vụ nhiều người cùng nghe rõ thì cần phải cho những âm thanh ấy lớnlên bằng sự khuếch đại của máy tăng âm(ngày nay gọi là Ampli).Thông thường, micrô biến đổi áp suất âm thanh thành dòng điện âm tần rồi đưa tới bộkhuếch đại làm cho dòng điện ấy tăng lên nhiều lần, sau đó dùng loa để biến đổi dòng điệntrở lại thành âm thanh với công suất lớn hơn, phục vụ đủ cho số lượng đông thính giả. Máytăng âm là thiết bị chủ yếu trong hệ thống truyền thanh bằng dây. Máy tăng âm cũng đượcdùng rộng rãi ở khắp nơi, ở trong các xí nghiệp, công nông trường, nhà hát, rạp chiếu bóng...Máy tăng âm là công cụ phục vụ đắc lực cho làm việc chỉ đạo sản xuất ở hợp tác xã nôngnghiệp, cho việc chỉ huy, giữ gìn trật tự ở những nơi đông người.2. Phân loại hệ thống âm thanh2.1. Phân loại theo mục đích sử dụng:Theo mục đích sử dụng thì máy tăng âm được phân ra hai loại: Máy tăng âm dândụng và máy tăng âm chuyên dùng.- Máy tăng âm dân dụng là loại máy tăng âm nhỏ dùng trong các buổi nói chuyện, míttinh biểu diễn văn nghệ trước một số đông người. Loại tăng âm này còn được gọi là máyphóng thanh, công suất độ vài chục oát.- Máy tăng âm chuyên dùng là loại máy tăng âm dùng trong các đài và trạm truyềnthanh để phục vụ một mạng lưới đường dây loa tương đối lớn trong một thị xã, một huyện,một thành phố hay một xí nghiệp công trường. Loại máy tăng âm này có công suất lớn từ vàichục oát đến vài nghìn oát. Loại tăng âm chuyên dùng thường có những yêu cầu riêng nênkết cấu phức tạp hơn và có kèm theo những thiết bị phụ như bảng phân phối phiđơ, máy đotrở kháng đường dây...2.2. Phân loại dựa vào kết cấu:Dựa vào linh kiện chủ yếu có thể phân ra:- 1-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình- Máy tăng âm transistor.- Máy tăng âm IC.2.3. Phân loại theo cách mắc tải:Phân loại theo cách mắc tải chủ yếu là:- Máy tăng âm xuất bằng tụ- Máy tăng âm xuất trực tiếp- Máy tăng âm xuất bằng biến áp ra.3. Sơ đồ khối3.1. Hệ thống âm thanh Mono3.1.1. Sơ đồ khối:Hình 1.1 Sơ đồ khối máy tăng âm mono3.1.2. Chức năng nhiệm vụ các khối: Khối tiền khuếch đại (PRE- AMP):Khối này thường được bố trí các mạch khuếch đại tín hiệu, nhận các nguồn tín hiệu từcác nguồn vào như: Tín hiệu micro, tín hiệu này thường có điện áp nhỏ khoảng vài chụcmicro vôn (µV); tín hiệu từ ngõ PHONE, thông thường có điện áp vài chục µV; tín hiệu vàocác ngõ AUX (Auxiliary) là ngõ ra tín hiệu vào phụ như: CD, DVD, VCR, TAPE... thườngcó biên độ lớn khoảng vài trăm µV.Yêu cầu quan trọng của khối này là phải đạt được nhiễu thấp (LOW NOISE) và tínhiệu ra ít méo, để ổn định cho hoạt động của tầng sau. Khối âm sắc (TONE):Là khối lọc tần số của tín hiệu âm tần trong khoảng tần số từ 20Hz đến 20KHz. Trongđó âm trầm hay còn gọi là tiếng Bass nằm trong khoảng tần số từ 20Hz đến 500Hz, âm trunghay còn gọi là Midrange nằm trong khoảng tần số từ 500Hz đến 5KHz, âm bổng hay còn gọilà tiếng Treble có tần số từ 5KHz đến 20KHz.Đặc điểm của mạch này là khuếch đại tín hiệu đủ lớn mà biên độ của tín hiệu đượcđiều chỉnh theo tần số. Đặc biệt tín hiệu ra của khối này phải có độ méo nhỏ. Khối khuếch đại công suất:- 2-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhKhối này gồm các tầng khuếch đại như: Khuếch đại vi sai, khuếch đại công suất nhỏđể tăng cường tín hiệu do bị suy giảm sau khi qua khối âm sắc và khuếch đại tín hiệu lái đểlái tầng công suất ngõ ra, ngoài ra còn có phần mạch hồi tiếp để sữa méo tín hiệu và ổn địnhngõ ra, cuối cùng là tầng khuếch đại công suất.Đặc điểm của khối này là để khuếch đại tín hiệu đủ lớn, vừa khuếch đại điện áp vừakhuếch đại dòng điện để cho công suất ra lớn làm rung màng loa. Khối này quyết định chấtlượng và sự khác nhau của Ampli, quyết định công suất của Ampli lớn hay nhỏ, thôngthường các Ampli có các giá trị công suất sau: 50W, 80W, 100W, 110W, 200W, 300W,500W...,1KW, 1,1KW... Khối bảo vệ loa:Là mạch bảo vệ cho tầng công suất chống quá tải (OVERLOAD PROTECT) hoặcbảo vệ chạm tải (SHORT PROTECT), bảo vệ loa, nhằm tăng cường chất lượng và độ tin cậycủa Ampli. Khối nguồn cung cấp:Cung cấp các mức điện áp và dòng điện cần thiết cho các tầng khuếch đại và các mạchphụ trợ của máy Ampli hoạt động.3.2. Hệ thống âm thanh STEREO:3.2.1. Sơ đồ khối:Hình 1.2: Sơ đồ khối máy tăng âm Stereo3.2.2. Chức năng các khối: Mạch MICRO:Âm thanh phát ra đạp vào màng rung của loa, tạo dao động và được chuyển thành tínhiệu điện, tín hiệu này có biên độ vài mV. Tín hiệu từ micro đưa vào trước tiên qua mạchtiền khuếch đại 1, làm nhiệm vụ tăng cường tín hiệu ngõ vào có biên độ đủ lớn, thường chọn- 3-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhdộ khuếch đại khioangr vài trăm lần. Tín hiệu qua mạch tiền khuếch đại được đưa đến mạchlọc để điều chỉnh tín hiệu ở các mức tần số sau: Tần số thấp (LO) nằm trong khoảng từ 20Hz đến 500Hz. Tần số trung (MID) nằm trong khoảng từ 500Hz đến 5KHz. Tần số cao (HI) nằm trong khoảng từ 5KHz đến 20KHz.Tín hiệu sai khi qua mạch lọc được đến tầng khuếch đại 2 để khuếch đại tín hiệu bùvào sự suy hao tín hiệu sau khi qua mạch lọc.Trong mạch micro phải có tín trung thực cao ít gây nhiễu (Low Noise) để đảm bảo tínhiệu ra ít bị méo dạng. Mạch ECHO:Đặc điểm của mạch ECHO là có bộ phận làm trễ tín hiệu. Trong kỹ thuật làm trễ tínhiệu có rất nhiều cách nhưng thông dụng nhất trong mạch ECHO là dùng IC lưu trữ tín hiệuđể tạo ra độ trì hoãn tín hiệu, còn gọi là RAM.Tín hiệu trễ RELAY được cộng với tín hiệu trực tiếp gây ra hiệu ứng dội âm thanh(ECHO). Chính nhờ điều đó nên khi dùng một Ampli để karaoke có mạch ECHO thì chấtlượng giọng hát được tăng len rất nhiều.Trên mạch ECHO thường có các nút chỉnh sau:+ Repeat: Nút chỉnh tiếng vang dội+ Delay: Nút chỉnh sự trễ cho tín hiệu+ Volume: Nút chỉnh âm lượng cho mạch ECHO+ LO, MID, HI: Nút chỉnh âm thấp, âm trung , âm cao hay còn gọi là chỉnhtiếng Bass, Treble... Mạch MUSIC:Mạch Music có nhiệm vụ nhận hai đường tín hiệu (L, R) từ các nguồn tín hiệu như:VCD, DVD, CD, VCR, TAPE... được đưa vào tầng khuếch đại và lọc lấy tín hiệu ở cáckhoảng tần số thấp (LO), tần số trung (MID), tần số cao (HI). Tín hiệu này sẽ được chiathành hai kênh: kênh trái (L), kênh phải (R) đưa đến mạch Master. Mạch MASTER:Mạch Maser nhận đường tín hiệu từ mạch Micro đã được xử lý qua mạch ECHO đưađến cộng với hai đường tín hiệu L, R của mạch Music, tín hiệu được phân chia ra hai kênh:kênh trái L và kênh phải R. Tín hiệu của hai kênh này được đưa vào mạch lọc để điều chỉnhtín hiệu âm tần theo tần số, giúp tai người cảm nhận được các âm thanh trầm bổng khácnhau.Tín hiệu sau khi qua mạch lọc được đưa đến phần mạch khuếch đại để tăng cường tínhiệu, bù lại sự suy giảm tín hiệu sau khi qua tần âm sắc (mạch lọc), mức suy giảm từ 10 đến30 lần.- 4-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình Mạch Khuếch đại công suất (KĐCS)Đây là phần mạch điện quyết định mức công suất ra của máy Ampli có các giá trị nhưsau: 50W, 80W, 100W, 110W, 200W, 300W, 500W...,1KW, 1,1KW...Mạch KĐCS dùng để khuếch dại cả dòng và áp để phù hợp với công suất yêu cầu.Thường người ta dùng một số kiểu mạch KĐCS như sau:+ Mạch KĐCS OTL (Output Transform Less): Là mạch KĐCS không dùng biến ápngõ ra. Mạch này dùng tụ để xuất tín hiệu ngõ ra.+ Mạch KĐCS OCL (Output Capacitor Less): Là mạch KĐCS không dùng tụ ngõ ra.Mạch này xuất tín hiệu ra loa trực tiếp.+ Mạch KĐCS BTL (Brigde Transistor Line Out): Là mạch KĐCS ngõ ra dùng cầutransistor. Mạch bảo vệ (Protect)Mạch bảo vệ hoạt động khi có hiện tượng quá tải, lệch áp cân bằng ngõ ra...để bảo vệtầng KĐCS, bảo vệ loa,...Mạch bảo vệ thiết kế gồm mạch điện tử và một Relay ngắt mở. Khi mạch bảo vệ hoạtđộng, Relay sẽ hở ra, cô lập loa với mạch KĐCS.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của hệ thống âm thanhĐể đánh giá chất lượng Ampli một cách chính xác ta phải dựa vào các chỉ tiêu kỹthuật của máy.4.1. Công suất danh định: Là công suất âm tần lớn nhất lấy ra trên tải quy định của ampli.Đây cũng chính là công suất của tầng khuếch đại công suất. Công suất danh định của máylớn hay nhỏ tùy thuộc vào nhiệm vụ của máy, có thể từ vài chục đến hàng vạn oát.Ta có: Po(ac) = V2L(rms)/RL = V2L(P) /2RL = V2L(PP) /8RLVới: VL(rms) : Là điện áp ra hiệu dụngVL(P) : Biên độ điện áp raVL(PP) : Điện áp ra đỉnh đối đỉnh trên tải danh định.4.2. Tổng trở ra danh định: Cần biết tổng trở ra của máy để mắc loa phù hợp.4.3. Dải tần số làm việc: Là khoảng tần số giữa tần số thấp nhất f T và tần số cao nhất fC,trong khoảng đó hệ số khuếch đại của máy không bị biến đổi hơn kém một mức quy định.Dải tần số làm việc là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng ampli.4.4. Độ méo tín hiệu: Do tầng công suất là chủ yếu vì tầng này làm việc với tín hiệu vào cóbiên độ lớn. Ta có:+ Méo tần số: Độ méo tần số của các ampli thông thường từ 0,8 đến 1,25%, với cácampli HiFi thì thấp hơn có thể dưới 0,01%.- 5-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình+ Méo biên độ: Do hệ số khuếch đại của các tầng có trị số khác nhau đối với mỗi ttrịsố tức thời của điện áp vào, làm cho dạng của tín hiệu ra không giống như dạng của tín hiệuvào. Nguyên nhân gây ra méo biên độ trong tầng khuếch đại là tính không thẳng của các đặctuyến vào ra của transistor, đặc tuyến từ hóa của lõi bién áp. Vì vậy méo biên độ còn đượcgọi là méo không đường thẳng. Độ méo biên độ của các ampli thông thường là dưới 5%.4.5. Mức tạp âm: Tạp âm sinh ra trong bản thân của máy, phụ thuộc nhiều vào các tầngkhuếch đại đầu, tạp âm sẽ lấn át các tín hiệu có biên độ nhỏ và hạn chế khả năng khuếch đạicủa các tín hiệu này,nói cách khác là làm giảm độ nhạy của máy.4.6. Độ nhạy ngỏ vào: Độ nhạy ngỏ vào tùy thuộc vào các nguồn tín hiệu, các nguồn tínhiệu đưa vào phải có mức tín hiệu ra tương ứng với độ nhạy ở ngõ vào. Độ nhạy của mộtđầu vào là mức điện áp dang định phải đưa vào đầu đó để đảm bảo công suất ra danh định.Ngã vàoMicPhoneLine inTape monitorAuxTunerĐộ nhạy1mV – 5mV (-60dB đến-20dB)300mV– vài V(-20dB đến 5dB)100mV – vài V (-20dB đến 5dB)100mV – vài V (-20dB đến 5dB)100mV – vài V (-20dB đến 5dB)200mV – vài V (0dB đến 5dBTổng trở100 đến 1K(or vài chục K)20 đến 100KVài chục K đến vài trăm KVài chục K đến vài trăm KVài chục K đến vài trăm KVài k đến 50K4.7. Hiệu suất: Được định nghĩa là tỷ số giữa công suất ra danh định lấy ra ở tầng cuối vàcông suất nguồn cung cấp: % = Po(ac) / Pi(dc).100%Trong máy tăng âm, hiệu suất của tầng cuối cùng là quan trọng nhất do công suất tiêuthụ của tầng này lớn hơn công suất tiêu thụ toàn bộ các tầng trước rất nhiều, vì vậy người tathường chú ý nâng cao hiệu suất của tầng cuối.Như ta biết % < 80%.Ta thấy các thông số dãy tần số làm việc, độ méo tín hiệu, mức tạp âm, hiệu suất làchỉ tiêu đánh giá chất lượng của âm thanh các thông số khác công suất ra danh định, điện trởra danh định, độ nhạy đầu vào là các chỉ tiêu cần thiết để sử dụng ampli hợp lý.Ngoài ra, vấn đề lắp ráp 1 ampli công suất lớn mà các chỉ tiêu chất lượng vẫn đảmbảo là vấn đề khó khăn. Nhất là khi cân bằng công suất ở mức nguồn thấp (ampli cấp điệnbằng bình ắc quy).Từ công thức định nghĩa của công suất danh định, ta thấy muốn tăng công suất ta cócác cách sau:- Tăng điện thế cấp điện, đây là cách dể dàng và phổ biến nhất, vì điện áp ra hiệu dụngtrên tải bị giới hạn bởi mức nguồn. Tất nhiên, với mức nguồn cao thì phải sử dụng các linhkiện thích hợp và giá thành cũng tăng cao.- 6-Khoa KT ẹieọnAMPLYGiaựo trỡnh- Gim tng tr ti: iu ny t ra bt li, vỡ khi R L gim thỡ dũng in s tng cao,cụng sut tn hao s rt ln, vỡ vy hiu sut s gim. Tng tr ti ca ampli thụng thng t3,2 n 16, thụng dng nht l 4 n 16.- Dựng trasistor cụng sut Darlingtor vi h s khuch i ln lm in ỏp ra nh trờnti tng gn ti VCC, nh ú cụng sut c nõng lờn n mc cao nht cú th ng vi mtngun cp in nht nh.- Dựng tng khuch i cụng sut mc theo kiu cu(BTL (Brigde Transistor Line)phng phỏp ny thng c ng dng nõng cụng sut ln mc ngun thp.4.8. ỏp tuyn tn s:Ks ố lầ nk h u ế c h đạ ibcaf th ấ pdf t r u n g b ìn hf bỗngfHỡnh 1.3: ỏp tuyn tn s ca mỏy tng õmỏp tuyn tn s l th biu din kh nng khuch i cỏc tn s khỏc nhau camt mỏy tng õm . Hỡnh 1.3 biu din ỏp tuyn tn s. Trc honh biu th tn s, trc tungbiu th h s khuch i. on bc tng i thng v song song song vi trc honh chobit khong tn s trung bỡnh, mỏy cú mộo nh khụng ỏng k. on ab v cd chộoxuyờn vi trc honh cho thy mỏy b mộo nhiu tn s thp v tn s cao.* Trong cỏc thụng s trờn thỡ: di tn s lm vic, mộo tớn hiu, mc tp õm, hiu sutl cỏc ch tiờu nỏh giỏ cht lng ca õm thanh, cũn cụng sut danh nh, in tr ra danhnh, nhy u vo l cỏc ch tiờu cn bit s dng ampli hp lý.C. Cõu hi ụn tp:1/ Trỡnh by chc nng, nhim v ca mỏy tng õm?2/ Phõn loi mỏy tng õm?3/ Trỡnh by s khi mỏy tng õm v chc nng nhim v ca cỏc khi trong mỏytng õm.4/ Nờu cỏc ch tiờu k thut c bn ca h thng õm thanh- 7-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhBài 2Bài 2: SỬA CHỮA KHỐI NGUỒN CUNG CẤPA. MỤC TIÊU CỦA BÀI:Học xong bài này học viên sẽ có khả năng:- Trình bày đúng các khối chức năng trong khối nguồn cung cấp.- Phân tích đúng nguyên lý hoạt động của mạch điện khối nguồn cung cấp.- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của các loại mạch điện khốinguồn đúng tiêu chuẩn thiết kế.B. NỘI DUNG CHÍNH:Nguồn cung cấp cho các diode, transistor, IC... là nguồn một chiều DC. Như vậy,nguồn tốt nhất phải là PIN hay ắc quy. Nhưng thực tế chỉ những máy mang theo (di động)mới phải dùng pin hoặc máy dùng trên xe hơi mới có ắc quy. Hơn nữa, nếu một máy tăng âmtừ 100W trở lên mà sử dụng nguồn cung cấp bằng ắc quy sẽ không kinh tế.Trong thực tế nguồn xoay chiều 220V AC được biến đổi thành nguồn điện một chiềuDC rồi cung cấp cho máy. Quá trình biến đổi tuần tự qua biến áp hạ áp, chỉnh lưu, lọc phẳngrồi ổn áp.1. Sơ đồ khối, chức năng, nhiệm vụ của các khối1.1. Sơ đồ khối: Sơ đồ khối của khối nguồn cung cấp có các phần như hình dưới.Hình 2.1. Sơ đồ khối nguồn cung cấp1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các khối:- Nguồn điện AC: Là nguồn điện lưới Quốc gia, cung cấp điện xoay chiều AC, có điệnáp và tần số được qui định ở Việt Nam là: 220V/50Hz.- Biến áp: Là thiết bị biến đổi điện xoay chiều của điện lưới sang các thành phần điện ápxoay chiều thích hợp để đưa qua mạch chỉnh lưu cấp cho các mạch điện tử tương ứng. Tùytheo từng thiết bị điện tử mà yêu cầu các mức điện áp khác nhau. Chẳng hạn các mức điệnáp thường gặp là: 60V, 45V, 30V, 24V, 18V, 15V, 12V, 10V, 9V, 6V, 3V, 1,5V,...- Bộ chỉnh lưu: Là bộ biến đổi điện áp xoay chiều từ biến áp đưa tới thành các mức điệnáp một chiều (DC) thích hợp để cung cấp cho tải.- 8-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình- Mạch lọc: Điện áp ra tại bộ chỉnh lưu đã có chiều ổn định nhưng biên độ vẫn còn cócác thành phần xoay chiều trong đó nên chưa thể cung cấp cho mạch điện tử được, mà cầnphải đưa qua bộ lọc điện để loại bỏ thành phần xoay chiều cho ra điện áp một chiều đượcphẳng hơn.- Mạch ổn áp một chiều: Có nhiệm vụ ổn định điện áp (dòng điện) ở đầu ra (trên tải)khi điện áp ở đầu vào hoặc đầu ra thay đổi, nhằm ổn định trạng thái làm việc của các mạchđiện tử.2. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý làm việc của một số mạch nguồn cung cấp2.1. Mạch nguồn không có ổn ápTrong máy tăng âm, nguồn không dùng ổn áp được sử dụng để cấp cho các mạchkhuếch đại công suất, khi đó mạch nguồn chỉ cần có bộ lọc tốt, điện áp ngõ ra bằng phẳng làđược. Trong phần này ta nghiên cứu mạch chỉnh lưu nguồn đơn và nguồn đôi là hai mạchđược sử dụng nhiều nhất trong Ampli.2.1.1. Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha nguồn đơn Sơ đồ mạch:Hình 2.2. Sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu 1 pha nguồn đơn Nguyên lý hoạt động:Trong bán kỳ đầu: A dương hơn B thì D 2 và D4 dẫn, D1 và D3 tắt, dòng điện chảy từ Aqua D2 qua RL qua D4 về B. Trong bán kỳ sau, A âm hơn B, D 2 và D4 tắt, D1 và D3 dẫndòng điện chảy từ B qua D3 qua tải qua D1 về A. Như vậy điện áp ngõ ra sẽ là điện chỉnhlưu toàn kỳ, sau đó được lọc phẳng bởi tụ điện C có điện dụng lớn để đảm bảo điện ápcung cấp cho mạch công suất là điện áp một chiều tương đối bằng phẳng.2.1.2. Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha nguồn đôi (nguồn đối xứng) Sơ đồ mạch:- 9-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhHình 2.3. Sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu 1 pha nguồn đôi Nguyên lý hoạt động: Biến áp có chấu giữa làm điểm chung và điện áp ở 2 đầu ngượcpha nhau so với điểm chung.Trong bán kỳ đầu VA dương, VB âm, nên D2 và D4 dẫn, D1 và D3 tắt dòng điện nạpvào tụ C1 và C2. Trong bán kỳ sau V1 âm V2 dương, D1 và D3 tắt, D2 và D4 dẫn, dòng điệntrên các tụ xxar qua tải về nguồn.Kiểu mạch này nguyên lý giống như mạch chỉnh lưu toàn sóng, nhưng có thêm dâytrung tính tạo ra nguồn đối xứng  VCC và Mass là 0V. Kiểu mạch này thường dùng trong bộnguồn Amply đời mới .Chú ý: Trong tất cả các mạch nắn điện trên nếu tải là tụ điện, thì tụ sẽ nạp điện khiDiode dẫn do đó điện áp trên tải sẽ sắp sĩ đạt cực đại, nghĩa là :V DC V max  2 .V HDVà lúc đó điện áp gợn sóng không còn nửa(rất nhỏ từ 0,1 – 2%), điện áp ra là DCthuần tuý. Vì vậy trong các mạch nắn điện cho nguồn cung cấp thì đều có tụ lọc mắc songsong với tải nhằm mục đích loại bỏ thành phần dợn sóng. Nghĩa là tụ sẽ nạp bằng giá trị V maxvà xả qua tải khi điện áp bắt đầu giảm nhỏ hơn Vmax.2.2. Mạch nguồn có ổn ápTrong Amply, việc khuếch đại tín hiệu ngõ vào đòi hỏi phải ổn định và đảm bảo độtrung thực của tín hiệu, nên các mạch tiền khuếch đại và các mạch âm sắc yêu cầu phải đảmbảo tỷ số S/N là nhỏ nhất và nằm trong giới hạn cho phép. Vì vậy nguồn cung cấp cho cácmạch này cũng phải có độ ổn định cao, đó là các mạch nguồn có ổn áp (mạch ổn áp). Sauđây chúng ta đi vào tìm hiểu một số mạch ổn áp thông dụng được dùng trong Amply:2.2.1. Mạch ổn áp nguồn đơn dùng diode Zener:- 10-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhRD1RlHình 2.4: Sơ đồ nguyên lý mạch ổn áp nguồn đơn dùng Diode ZenerCác diode Zener thường có điện trở động RZ rất nhỏ nghĩa là chúng ổn áp tốt.Nếu áp nguồn tăng thì điện trở đặc tính R Z của Zener giảm dòng tăng mạnh quaZener, lúc này áp chủ yếu rơi trên R dẫn đến tải được bảo vệ.Nếu tải RL giảm, thì dòng qua tải sẽ tăng dẫn đến điện trở R Z tăng bởi dòng qua DZ rấtnhỏ, dòng nhỏ này qua R làm điện áp rơi trên R giảm. Vậy R L giảm thì IL tăng, VRL giảm vàRZ tăng, kéo theo IZ giảm, VRS giảm nên Vout trở về giá trị cũ.Khi thiết kế mạch này cần phải chú ý 2 vấn đề:- Diode phải luôn làm việc ở vùng đánh thủng, nếu không sự ổn áp sẽ mất.- Dòng chảy qua Zener không vượt quá chỉ số tới hạn của nó. Thông số này donhà sản xuất cung cấp.Do đó khi tính toán phải tính trong điều kiện mạch làm việc nặng nề nhất, đó là:- Tính R khi điện áp vào nhỏ nhất và dòng tải lớn nhất.- Tính diode zener khi điện áp vào lớn nhất và dòng tải nhỏ nhất. Ngoài ra zener còn được sử dụng cho nguồn đôi (Nguồn ổn áp đối xứng dùngdiode zener):1k+Vcc=+40V+Vcc1=18VQ1( C2383)+Vcc=40V+Vcc1=+17V41kDz+-Vcc1=-18V-Vcc=40VHình 2.8.b1Hình 2.5: Mạch sử dụng với dòng tảinhỏ khoảng vài chục mA18VDz2100/25V100/25V1k-Vcc=-40VQ2(A1013)100/25V+Dz+1kDz1+18V100/25V-Vcc1=-17V4Hình 2.6: Mạch sử dụng với dòng tảilớn khoảng vài trăm mA.- 11-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình2.2.2. Mạch ổn áp tuyến tính dùng IC ổn áp:IC ổn áp là mạch ổn áp được chế tạo đồng loạt trên mạch có kích thước rất nhỏ vàbọc bên ngoài bằng vỏ Plastic và kim loại. IC ổn áp có nhiều loại như LM 317, LM337,STR… Nhưng thông dụng là các họ ổn áp 78XX, 79XX.Họ IC ổn áp nguồn cố định:- Họ 78XX: Ổn áp nguồn dương- Họ 79XX: Ổn áp nguồn âm- XX là chỉ điện áp ra- Điện áp vào: Vi =Vcc = (XX + 3V) đến 35V.Riêng 7824 có Vin Max = 50VDòng tải từ 0,1A đến 1A tùy thuộc vào mã số: L;M; H. Với L= 0,1A, M= 0,5A, H=1AVí dụ: 78L05, 78M05, 78H05Hình 2.7: IC ổn áp- Các IC ổn áp thông dụng trên thị trường là: 7805; 7806; 7809; 7812; 7815; 7818;7824 (dòng tải 1A ):+V cc178XX3+V o-V c c279XX23-V o1M A SSM A SSHình 2.8: Sơ đồ chân IC ổn áp- Sơ đồ nguyên lý mạch ổn áp nguồn đôi dùng IC ổn áp họ 78 và 79:Hình 2.9: Sơ đồ mạch ổn áp tuyến tính dùng IC ổn áp- 12-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhCách nâng cao dòng tải: Muốn tăng dòng tải trên 1A và chỉnh điện áp ra thay đổi ta thườngghép thêm transistor công suất và biến trở VR như sau:B688 ( MJ 2955)D718 ( 2N3055)+Vin178XX2-Vin32VoutA79XX31A10k10kBBHình 2.10: Sơ đồ mạch nâng dòng bộ nguồn+ Khi chỉnh VR ở A: Vo min = XX- 0,6V+ Khi chỉnh VR ở B: Vo max = Vcc – 0,62.3. Mạch điện khối nguồn thông dụng trong máy Ampli.Sơ đồ mạch điện:Hình 2.11. Sơ đồ mạch nguồn cung cấp thông dụng trong máy AmpliChức năng các linh kiện:- S1: Cầu chì bảo vệ- 13-VoutKhoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình- SW1: Chuyển mạch lấy điện áp xoay chiều (AC) 220V hoặc 110V đưa vào cuộn sơ cấpbiến áp T1.- SW2: Công tắc đóng mở nguồn- C0: Tụ điện dể dập xung ngược khi tắt nguồn bảo vệ cho cầu chì khi tắt nguồn.- T1: Biến áp có cuộn thứ cấp có cả nguồn đối xứng và nguồn đơn, cho ra nhiều mức điệnáp.- D1 – D12: Hình thành các diode cầu nắn điện xoay chiều AC thành một chiều DC, thườnglà các Diode có mã hiệu 1N4004, 1N4007,1N5404...- C1 – C12: Các tụ điện mắc song song với các diode có tác dụng dập xung ngược bảo vệcầu diode.- C13 – C19: Các tụ điện để lọc gợn songscho nguồn Dc ở ngõ ra.- IC 7815: IC ổn áp +15V để cấp cho mạch diện tử cần sự ổn định cao. Thông thường IC ổnáp nguồn dương được ký hiệu 78xx, xx là số Volt cần ổn áp. Thí dụ: xx là đặc trưng cho số12 tức IC được ký hiệu 7812 có nghĩa là IC ổn áp +12V.- IC 7915: IC ổn áp nguồn âm -15V. Thông thường IC ổn áp nguồn âm được ký hiệu 79xx,xx là đặc trưng cho số Volt cần ổn áp.- +Vcc, -Vcc: Là nguồn một chiều đối xứng cung cấp cho mạch công suất trong máy Ampli.Thông thường nguồn này có giá trị như sau: 24, 30, 36, 50...3. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng mạch điện khốinguồn.3.1. Hiện tượng:- Mất điện áp nguồn cung cấp- Nguồn cung cấp DC bị giảm3.2. Nguyên nhân:- Đứt cầu chì- Biến áp nguồn bị hỏng- Diode chỉnh lưu hỏng- Tụ lọc nguồn bị rò hoặc chập3.3. Phương pháp sửa chữa:- Bước 1 : Xác định mạch điện thực tế về:+ Vị trí mạch điện khối nguồn+ Vị trí biến áp nguồn, mạch chỉnh lưu, tụ lọc nguồn .- Bước 2 : Kiểm tra nguội- 14-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình+ Kiểm tra cầu chì, nếu đứt tiến hành thay cầu chì mới, đúng tiêu chuẩn quyđịnh.+ Kiểm tra biến áp nguồn (kiểm tra các cuộn sơ, cuộn thứ, kiểm tra độ cáchđiện các cuộn sơ, thứ với mass), nếu thấy các cuộn dây bị đứt, sờ tay mà thấy biến ápnguồn nóng quá chứng tỏ biến áp bị chạm một số vòng dây. Phải thay biến áp mới,khi thay biến áp mới không để biến áp chạm vào vỏ máy, vì khi biến áp bị nóng sẽlàm cong vỏ máy.- Kiểm tra mạch chỉnh lưu bằng VOM thang đo điện trở (kiểm tra chất lượngcác diode chỉnh lưu). Nếu hỏng, phải thay các diode mới cùng chủng loại .- Kiểm tra tụ lọc nguồn bằng VOM thang đo điện trở.- Bước 3 : Kiểm tra nóng+ Cấp nguồn cho máy sau khi đã thay các linh kiện bị sai, hỏng. Đo điện áp cuộn sơcấp, điện áp cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bằng VOM thang đo điện áp AC.+ Đo điện áp ra của mạch chỉnh lưu bằng VOM thang đo điện áp DC.Nếu các số liệu đo được đúng chỉ tiêu kỹ thuật ghi trên sơ đồ là được.2Ví dụ: Sửa chữa Bộ nguồn dùng cho máy tăng âm hình 2.12.34+-324C12200 M F220 V30 V1RtHình 2.12: Bộ nguồn cung cấp cho mạch KĐCS của máy tăng âm* Hiện tượng: Mất điện áp nguồn- Bước 1: Xác định vị trí mạch điện khối nguồn, vị trí biến áp nguồn, mạch chỉnh lưu,tụ lọc nguồn- Bước 2: Kiểm tra nguội+ Kiểm tra cầu chì, nếu bị đứt ta thay cầu chì mới. Sau khi thay dùng VOM thangRx1 đo điện trở giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp của biến áp. Nếu không chập đo tiếp tại đầu racủa mạch chỉnh lưu (điểm 1 với điểm 4) trở đầu que đo hai lần nếu điện trở chênh lệch nhaulà tốt. Nếu không chênh lệch nhau có thể tụ lọc bị rò. Kiểm tra tiếp tụ lọc. Gía trị điện trở- 15-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhsau hai lần đổi que đo phải trở về vị trí vô cùng trên thang đo. Nếu có giá trị điện trở xácđịnh là tụ bị rò.- Bước 3: Kiểm tra nóng+ Nếu thay cầu chì rồi, bật máy chạy mà cầu chì vẫn đứt, chứng tỏ biến áp nguồn bịhỏng, B+ giảm do biến áp chạm một số vòng dây, nếu sờ vào sẽ thấy nóng dữ dội, phải thaybiến áp ( trước khi thay nên tháo tất cả các mối dây hàn vào thứ cấp , cho chạy thử xem cầuchì còn bị đứt nữa không, nếu đứt chắc chắn đã bị hỏng; nếu không đứt cần kiểm ta thêm cácđường dây nối vào thứ cấp có bị chạm đâu không .+ Tháo các diode chỉnh lưu ra khỏi mạch điện, bật máy chạy thì cầu chì không nổ nhưvậy B giảm không do biến áp nguồn. Hàn lại các diode vào mạch mà cầu chì vẫn nổ thì tiếptục kiểm tra tụ C1.++ Kiểm ta tụ lọc C1 (thử tháo một đầu tụ ra khỏi mạch để xem kết quả, khi tháo rađiện áp tăng lên, tức là tụ bị rò) thay tụ C1+ Cấp nguồn AC vào cuộn sơ biến áp: Đo điện áp sơ cấp (đầu1 – 2), điện áp thứ cấp(đầu 3 - 4 ) sờ xem biến áp có bị nóng không, nếu giá trị điện áp trên cuộn sơ cấp (U S =220V , Uth = 30V, loại biến áp bán sẵn trên thị trường) và biến áp không bị nóng thì biến ápđạt yêu cầu.Trước khi cho máy hoạt động, phải cho bộ nguồn chạy không tải, điện áp đo được lúcbộ nguồn chạy không tải luôn luôn đạt mức cực đại.4. Chuẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa khối nguồn cung cấp:- Sửa chữa khối cấp điện áp xoay chiều- Sửa chữa khối chỉnh lưu- Sửa chữa khối lọc nguồn- Sửa chữa khối nguồn dựng mạch ổn áp.C. Câu hỏi ôn tập:1/ Trình bày sơ đồ khối, chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc làm việc của các khốitrong bộ nguồn?2/ Nêu một số mạch nguồn thông dụng và đặc điểm của từng loại mạch đó?3/ Trình bày các hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏngmạch khối nguồn?- 16-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhBài 3SỬA CHỮA MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐẦU VÀOA. MỤC TIÊU CỦA BÀI:Học xong bài này học viên sẽ có khả năng:- Phân biệt đúng chức năng, nhiệm vụ của các loại mạch khuếch đại đầu vào.- Phân tích đúng nguyên lý hoạt động của mạch.- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch khuếch đại đầu vào.B. NỘI DUNG CHÍNH:1. Chức năng, nhiệm vụ của mạch khuếch đại đầu vào:Đây là tầng đầu tiên của máy tăng âm, đó là tầng khuếch đại micro, khuếch đại PU...có một đặc điểm quan trọng là tín hiệu đưa tới khuếch đại rất nhỏ (  v) với mức tạp nhiễuthấp trong giải tần làm việc vì vậy nhiệm vụ của của tầng bao gồm:- Khuếch đại điện áp tín hiệu từ các nguồn tín hiệu đưa tới lên đủ lớn.- Nâng cao tỷ số tín hiệu/ tạp âm (S/N) tức là nâng cao điện áp lối vào với mức tạpâm nhỏ nhất.Đảm bảo độ méo tín hiệu cho phép (méo biên độ, méo tần số)Các tăng âm chất lượng cao tầng khuếch đại đầu vào đều dùng khuếch đại vi sai bằngBJT hay FET. Để đạt được độ khuếch đại điện áp cao thường dùng transistor mắc theo mạchcực phát chung (CE). Chỉ khi nào cần phối hợp trở kháng mơí dùng mạch cực góp chung.Muốn loại trừ tạp âm nên chọn loại transistor BJT đặc biệt có tạp âm riêng nhỏ hoặc là dùngmạch khuếch đại mắc theo kiểu cascode.2. Các loại mạch khuếch đại đầu vào.2.1. Mạch KĐ đầu vào dùng transistor. Sơ đồ mạch điện: Hình 3.1+U ccR cR bC 2rin g u å n t Ýn h i Ö uenC 1R eC e0- 17-U rKhoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhHình 3.1: Sơ đồ mạch khuếch đại đầu vào mắc theo kiểu E chung Tác dụng các linh kiện trong mạch điện- en: nguồn tín hiệu- ri : nội trở nguồn tín hiệu- RB : Điện trở Phân cực- RC : điện trở tải- Re : ổn định điểm làm việc về nhiệt cho transistor- C1, C2 tụ dẫn tín hiệu Nguyên tắc hoạt động của mạch: Khi cho nguồn tín hiệu en vào đầu vào (hai cực B –E) qua tụ dẫn tín hiệu C1, thì ở đầu ra (hai cực C - E) có điện áp tín hiệu (U r) cùng dạng vớitín hiệu vào với biên độ lớn hơn nhưng ngược pha với tín hiệu vào. Tín hiệu này đưa sangtầng pha trộn qua tụ dẫn tín hiệu C2.2.2. Mạch khuếch đại đầu vào dùng IC: Sơ đồ mạch:10M F100n+ 7 ,2 V220k2374161k4100n U r5k100n100k47n715k100k6 ,8 k1k0Hình 3.2: Sơ đồ mạch khuếch đại micro dùng IC Nguyên lý hoạt động: Hoạt động của mạch dựa trên nguyên lý hoạt động của Op-amp.Tín hiệu ngõ vào ở micro được đưa vào chân số 3 của Op-amp, tín hiệu này được so sánh- 18-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhvới mức điện áp chân số 2 và được Op-amp khuếch đại lên. Ngõ ra sau khi được khuếch đạiđược đưa ra chân số 6 của Op-amp, tín hiệu sau khi được khuếch đại sẽ được đưa sang mạchđiều chỉnh âm lượng, âm sắc trước khi đưa qua tầng kế tiếp của Ampli.3. Mạch khuếch đại đầu vào dùng trong Ampli3.1. Mạch khuếch đại Micro: Sơ đồ mạch: (Hình 3.3) Phân tích mạch:Tín hiệu lấy từ Microphone được giảm 1 phần xuống mass qua 10k, tụ 22uF sau đóđược dẫn vào mạch khuếch đại qua điện trở 100, tụ liên lạc 22uF để vào cực B/Q1. Tại đâycó mạch lọc nhiễu tần số cao xuống mass gồm tụ 102p, 470p, 102p. Q1 được phân cực cấpđiện DC hoạt động qua 22k, 1k8, 18k. Khi cắm jack Mic vào mạch, lúc này cực B/Q2được nối mass qua điện trở 100, Q2 dẫn mạnh, CE/Q2 đóng vai trò như 1 điện trở xoaychiều nhỏ để dẫn tín hiệu hồi tiếp nghịch từ cực E/Q1 xuống mass qua tụ 22uF, điện trở5k6, công tắc S1 ở vị trí thường đóng. Khi công tắc S1 ở vị trí hở tín hiệu hồi tiếp nghịchđược dẫn xuống mass ít hơn qua tụ 22uF, điện trở 33k nên tín hiệu microphone lấy ra nghenhỏ hơn.Tín hiệu lấy ra tại cực C/Q1 được đưa tiếp vào IC 1b khuếch đại tăng biên độ điện thếvới độ lợi được định bởi điện trở hồi tiếp 51k, 82p song song 51k tạo hồi tiếp nghịch chốngmạch phát sinh dao động tự kích tần số cao . Tụ 82p ở chân 5 và 6 IC tạo hồi tiếp thuậntăng 1phần độ lợi tần số cao cho mạch.Tín hiệu lấy ra tại chân 7 của IC 1b tiếp tục đưa vào IC 1a khuếch đại tăng tổng trở ngõKF 10110. Đối với tần số cao, tụ 682p được xem như nối tắt, lúc này điệnvào với độ lợitrở 3k9 song song với điện trở 10k nên sẽ làm giãm độ lợi tần số cao của mạch làKF 3k 9 // 10k0,2810Tín hiệu lấy ra tại chân 1 của IC 1a được làm giảm biên độ qua cầu phân thế 3k3, 10ksau đó được dẫn vào mạch âm sắc tới IC 3a làm mạch khuếch đại chọn lọc tần số tiếng1KHz ( Mid ), tần số được xác định bởi tụ 153p, 222p, điện trở 22k và IC 3b được xem nhưmạch lọc tích cực. Tín hiệu tiếp tục được dẫn vào mạch âm sắc Lo- Hi dùng IC 4a gồm:3k3, 3k3, 3k3, 683p, 683p biến trở 50k là mạch lọc tần số thấp ( Lo )153p, 472p, 1k, biến trở 50k là mạch lọc tần số cao ( Hi )Sau khi qua mạch khuếch đại âm sắc tín hiệu được dẫn vào mạch khuếch đại tăngcường dùng IC 4b qua điện trở 220, tụ liên lạc 10uF. Độ lợi của IC 4b được định bởi hệthức:KF 221000,22.- 19-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhHình 3.3. Sơ đồ mạch micro thông dụng trong ampli- 20-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhTín hiệu lấy ra tại IC 4b được dẫn vào biến trở âm lượng Vol (10k ), tín hiệu lấy ra tạichấu giữa Vol được đưa vào IC 2a khuếch đại với độ lợi được xác định được định bởi hệKF 6k 8 1 42k 2. Tín hiệu này được giảm biên độ qua 220, 10uF để vào biến trở cânthứcbằng Bal là biến trở đôi để tách 1 tín hiệu thành 2 tín hiệu đưa ra 2 kênh qua 2 điện trở cáchly 22k vào trạm 4 và 5. Tín hiệu còn được đưa vào biến trở ECHO VR3 qua điện trở 22 đểvào trạm 7 để đến mạch khuếch đại tiếng vang ECHO.Tín hiệu lấy ra tại tại IC 2a còn được đưa vào chân 6 IC 2b để khuếch đại và lấy ra tạichân 7 qua tụ 10uF, điện trở 22k để đưa ra trạm 6 dẫn ra ngoài so sánh vơi tín hiệu nhạc làmmạch chấm điểm khi dùng để hát Karaoke.3.2. Mạch khuếch đại nhạc (Music) Sơ đồ mạch điện:AIN LS1aR 1680BC 1+10uFR 256k51b6IN RBS1b680C 3R 510uF22k+C 2100AV R 1A LC 4223OC 522310kR 7R 6B22kC 610uF+356k21a110uF+L O2b562R 86K 8 AR 9V R 2A M ID50KC 86K 8 AR 11V R 3A H IC50K622kBC 7562222B6K 8R 107 10uFO U T .LV R 4A50KV O L .L9 100M ID26k8C 11+6K 8R 12H I10031kC 10 5 65R 4 6k8R 31kA72a110uF+V R 4B50KO U T .RV O L .RHình 3.3. Sơ đồ mạch music thông dung trên Ampli Phân tíc mạch:Tín hiệu nhạc lấy từ ngõ vào A hoặc B sẽ được dẫn vào công tắc S để chọn tín hiệu vào.Tín hiệu này qua tụ liên lạc C1 được giảm biên độ bởi cầu phân thế R1, R2 để vào In – củaIC1 và được khuếch đại tăng biên độ với độ lợi là :- 21-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trìnhRfR46,81  1 7.8 .Ri R31KF = Av=Tụ C2//R4 dùng để chống mạch phát sinh dao động tự kích tần số caoTín hiệu sau đó truyền qua C3 để vào mạch khuếch đại âm sắc gồm: R5, R6, R7, VR1, C4, C5 dùng để khuếch đại đối với tín hiệu tần số thấp ( Lo ) Khi chỉnh VR1 ở vị trí A thì tín hiệu tần số thấp được khuếch đại với độ lợi là:KF = Av=Vo Rf VR1  R6 50  223,3ViRiR522 Khi chỉnh VR1 ở vị trí B thì tín hiệu tần số thấp bị giảm biên độ là:KF = Av=Vo RfR6220,3ViRi VR1  R5 50  22 R7, R8, R9, VR2, C6, C7 dùng để khuếch đại đối với tín hiệu tần số tiếng (Mid ) Khi chỉnh VR2 ở vị trí A thì tín hiệu tần số tiếng được khuếch đại với độ lợi là :Av=Vo Rf V 2  R8 50  6,88,3ViRiR76,8 Khi chỉnh VR2 ở vị trí B thì tín hiệu tần số tiếng bị giảm biên độ là :KF = Av=Vo RfR86,80,12ViRi VR 2  R 7 50  6,8 R10, R11, VR3, C8, C9 dùng để khuếch đại đối với tín hiệu tần số cao ( Hi ) Khi chỉnh VR3 ở vị trí A thì tín hiệu tần số cao được khuếch đại với độ lợi là :KF = Av =Vo Rf VR3  R11 50  6,88,3ViRiR106,8 Khi chỉnh VR1 ở vị trí B thì tín hiệu bị giảm biên độ là :KF = Av=Vo RfR116,80,12ViRi VR3  R10 50  6,8 Tụ C10 tạo hồi tiếp nghịch chống mạch phát sinh dao động tự kích tần số cao. Tín hiệu lấy ra được dẫn qua tụ liên lạc C11 vào biến trở volume VR4 để chỉnhlấy biên độ phù hợp với người nghe.- 22-Khoa KT ÑieänAMPLY50k 1%Giaùo trình10uF+510k61b710k47VOL.+4,7uF473100k8k23k9100kTín hiệu lấy ra từ chấu giữa Vol nhạcsẽ được dẫn vào IC 1a, 1b tạo âm thanhxoay vòng khi ta đặt công tắc S2 ở vị tríđóng (on), lúc này 2 tín hiệu từ ngõ vàoIN- của IC 1a và 1b sẽ được trộn với nhauqua 2 điện trở 3k9, đồng thời tụ 4,7uF,điện trở 8k2 sẽ làm tăng 1phần độ lợi choIC, kết quả ta nghe được tín hiệu nhạc cóâm thanh mạnh mẽ, lan rộng phát ra từ 2loa. Khi công tắc S2 ở vị trí hở ( off ), thìIC 1a, 1b được xem như mạch tăng tổngtrở do độ lợi gần bằng 1.10uF OUT+L3k9S23S8k250k 1%10uF+10k51a6710k47VOL.100k10uF OUT+R8k2KF 473100k8k 2 1 1,082100kHình 3.4. Mạch âm thanh nổi (3S)Để tránh gây nhiễu khi lấy ra ở 2 kênh OUTL, OUTR trước khi nhập chung vơi cáctín hiệu khác khi đưa vào mạch trộn (Mixer). Trước khi đưa ra 2 kênh OUTL, OUTR , tínhiệu ở ngõ ra IC 1 sẽ được làm giảm biên độ qua điện trở 10k, và giảm 1 phần tín hiệu tầnsố cao xuống mass qua tụ 473p, 100k.4. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những sai, hỏng của mạchkhuếch đại đầu vào. Hiện tượng:- Không có tín hiệu đầu ra, khi ở đầu vào vẫn có tín hiệu.- Tín hiệu ra méo tiếng. Nguyên nhân:- Tụ dẫn tín hiệu bị đứt- Tầng khuếch đại dùng Transistor không hoạt động- Phân cực cho tầng khuếch đại bị thay đổi Phương pháp sửa chữaTiến hành thứ tự theo các bước :- Bước 1: Xác định mạch thực tế để tìm+ Vị trí của mạch khuếch đại đầu vào+ Xác định chính xác vị trí của các tụ liên lạc, transsistor, điện trở Phân cực... củamạch khuếch đại đầu vào .- 23-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình- Bước 2 : Kiểm tra nguộiKiểm tra nguội các linh kiện trong mạch điện bằng VOM để xác định linh kiện hỏng.+ Kiểm tra tụ dẫn tín hiệu+ Kiểm tra các điện trở phân cực của cho transistor+ Kiểm tra chất lượng transistor .+ Kiểm tra mạch inSau khi kiểm tra xong, phát hiện linh kiện sai, hỏng hoặc mạch in bị dứt, tiến hànhhàn nối chỗ mạch in bị đứt và thay các linh kiện bị hỏng.Trong quá trình kiểm tra chất lượng tụ điện, transistor mà chưa xác định chắc chắntransistor còn tốt hoặc đã hỏng thì ta sẽ kiểm tra nóng tiếp ở bước sau để xác định thật chínhxác mới thay linh kiện mới vào.- Bước 3: Kiểm tra nóng+ Cấp nguồn cho mạch điện hoạt động.+ Đo điện áp tại các cực của transistor bằng VOM (U E, UB, UC) và xác định điện ápphân cực thuận UBE của mỗi transistor.+ Điều chỉnh điện áp phân cực (điều chỉnh điện trở phân cực) nếu phát hiện sai lệchvới giá trị đã ghi trên sơ đồ.+ Nếu trong quá trình điều chỉnh điện áp phân cực, phát hiện transistor đã già thì phảithay transistor mới.- Bước 4: Thay thế các linh kiện hỏng - kiểm tra tổng thể toàn mạch+ Chọn đúng linh kiện để thay thế các linh kiện đã bị hỏng+ Hàn nối linh kiện vào mạch điện+ Kiểm tra tổng thể toàn mạch trước khi cấp nguồn cho máy hoạt động, dùng nguồntín hiệu từ máy phát tín hiệu âm tần đưa tới lối vào mạch khuếch đại đầu vào. Đo điện ápđầu ra bằng máy hiện sóng (biên độ và dạng sóng). Nếu đúng với trị số ghi trên sơ đồ, nhưvậy công việc đã hoàn thành.- Bước 5: Vận hành mạch và kết luận chất lượng mạch KĐ đầu vào5. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa những hư hỏng của mạch khuếch đại đầu vào:5.1. Sửa chữa mạch khuếch đại khuếch đại Micro. Pan 1: Microphone 1 có tiếng tốt, Microphone 2 mất tiếng:Kiểm tra: Nguồn cấp điện ở chân 8 IC4558 có +12v . Chân 4 có -12v* Tại chân 1, 2, 3 IC đo có điện thế 0v* Tại chân 5, 6, 7 của IC có điện thế dương hoặc âmKết luận : IC có 2 kênh khuếch đại; kênh 1a hoạt động tốt, kênh còn lại 1b bị hư.- 24-Khoa KT ÑieänAMPLYGiaùo trình Pan 2: Microphone 1 tiếng lớn bị rè, Microphone 2 tiếng lớn nghe tốt:Kiểm tra: Tại kênh 1 của IC 1 dùng để khuếch đại cho microphone, khi đo có :Chân 2 và 3 ở IC la 0vChân 1 ở IC là 2vĐo tại chân 1 và 2 bằng ohm kế có số  lớn hơn so với chân 6 và 7Kết luận: Hở RF hồi tiếp nghịch từ chân 1 về chân 2. Pan 3: Tiếng bị rè và kêu nhỏ:Nguyên nhân : Các tầng khuếch đại thường liên lạc với nhau bằng tụ ( 1-10uF ) các tụnày lâu ngày sử dụng bị rỉ, gây méo tín hiệu đồng thời làm lệch điện thế DC giữa cáctầng khuếch đạiPhương pháp sửa chữa: Hút các tụ liên lạc ra ngoài, đo kiểm tra và thay thế vào tụtương đương loại tốt. Pan 4: Microphone 1 tiếng nghe tốt nhưng nhỏ hơn microphone 2Nguyên nhân: Các tụ liên lạc bị khô (giảm trị số) làm tăng dung kháng Xc nên làmgiảm biên độ tín hiệu vào các tầng sauPhương pháp sửa chữa: Đo các tụ liên lạc trên mạch điện, nếu tụ nào có hiện tượngkim lên ít hơn, ta lấy ra kiểm tra và thay mới tụ tương đương.Pan 5: Chỉnh các biến trở âm sắc có tiếng kêu rột rẹt+ Nguyên nhân : Khi sử dụng máy việc chỉnh các biến trở nhiều lần sẽ tạo ra các lớpbụi than bám trên bề mặt của biến trở.+ Phương pháp sửa chữa: Dùng cồn hoặc RP7 xịt vào các khe hở của biến trở và điềuchỉnh qua lại nhiều lần để làm rơi bụi bám trên lớp than, máy hát sẽ không còn tiếngkêu rột rẹt. Nếu không hết tiếng rột rẹt thì thay biến trở mới.Pan 6: Chỉnh biến trở âm sắc đôi lúc bị mất tiếng+ Nguyên nhân: Các biến trở bị mòn không đều tiếp xúc không tốt.+ Phương pháp sửa chữa: Thay mới biến trở có cùng trị số ban đầu.5.2. Sửa chữa mạch khuếch đại Music.Pan 1: Nhạc ở kênh trái nghe nhỏ tiếng so với kênh phảiKiểm tra: Đo VDC tại 2 kênh có điện thế giống nhau, khi cho tín hiệu vào đoVac tại A kênh trái có điện thế thấp hơn kênh phải.Kết luận: Độ lợi kênh trái bị giảm nguyên nhân có thể doNếu mạch như hình 1: R2 bị tăng trị số do hoặc C1 hay C3 bị khô nếu R1 cógiá trị đúng.Nếu mạch như hình 2: Thường do C2 bị khô (giảm trị số).- 25-

Tài liệu liên quan

  • Tìm hiểu về máy điện động, máy điện tĩnh và mạch điện máy công cụ và phức tạp Tìm hiểu về máy điện động, máy điện tĩnh và mạch điện máy công cụ và phức tạp
    • 41
    • 1
    • 2
  • Nghiên cứu tìm hiểu va chạm chung giữa các đối tượng trong thực tế được mô phỏng vào máy tính Nghiên cứu tìm hiểu va chạm chung giữa các đối tượng trong thực tế được mô phỏng vào máy tính
    • 68
    • 849
    • 2
  • Mạch điện máy tiện 1A-64 Mạch điện máy tiện 1A-64
    • 4
    • 4
    • 123
  • Mạch điện máy bào ngang thuỷ lực 7M37 Mạch điện máy bào ngang thuỷ lực 7M37
    • 3
    • 3
    • 99
  • Mạch điện máy tiện T616 Mạch điện máy tiện T616
    • 5
    • 12
    • 206
  • Tài liệu GIAÍI TÊCH MAÛNG 8.6. CAÏC HÃÛ THÄÚNGaGiải tích mạch điện P9 ÂIÃÖU CHÈNH VAÌ BÄÜ KÊCH TÆÌ. Trong kyî ppt Tài liệu GIAÍI TÊCH MAÛNG 8.6. CAÏC HÃÛ THÄÚNGaGiải tích mạch điện P9 ÂIÃÖU CHÈNH VAÌ BÄÜ KÊCH TÆÌ. Trong kyî ppt
    • 20
    • 291
    • 0
  • Tài liệu Giáo án - SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN TUYẾN QUÉT DÒNG MÁY THU HÌNH MÀU LG059A ppt Tài liệu Giáo án - SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN TUYẾN QUÉT DÒNG MÁY THU HÌNH MÀU LG059A ppt
    • 6
    • 873
    • 4
  • Đạo diễn truyền hình thực tế: Chơi dao hai lưỡi pptx Đạo diễn truyền hình thực tế: Chơi dao hai lưỡi pptx
    • 6
    • 443
    • 2
  • mạch điện xe máy PXC125 i mạch điện xe máy PXC125 i
    • 1
    • 758
    • 8
  • Mạch điện máy điều hòa không khí Mạch điện máy điều hòa không khí
    • 70
    • 9
    • 51

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(12.42 MB - 89 trang) - MẠCH điện máy AMPLI THỰC tế Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Sơ đồ Mạch Nguồn Ampli 2 Tụ