Mạch RLC Có L Thay đổi | Tăng Giáp
Có thể bạn quan tâm
Hãy đăng ký thành viên để có thể dễ dàng hỏi bài, trao đổi, giao lưu và chia sẻ về kiến thức
Đăng nhập
Tăng Giáp Trang chủ Diễn đàn > VẬT LÍ > LỚP 12 > Chương 3: Điện xoay chiều > Bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp > Mạch RLC có L thay đổiThảo luận trong 'Bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp' bắt đầu bởi Tăng Giáp, 10/11/16.
-
Tăng Giáp Administrator Thành viên BQT
Tham gia ngày: 16/11/14 Bài viết: 4,630 Đã được thích: 282 Điểm thành tích: 83 Giới tính: NamI. PHƯƠNG PHÁP II. VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1 [TG].Mạch R – L - C nối tiếp có L thay đổi được. Điện áp 2 đầu mạch là UAB ổn định và tần số f = 50 Hz. Điều chỉnh L sao cho cường độ hiệu dụng của mạch là cực đại. Biết C = 200/3π µF. Độ tự cảm L có giá trị : A. 2/3π H. B. 3/2π H. C. 5/2π H. D. 1/π H. Spoiler: Hướng dẫn Thay đổi L để I$_{max}$ nghĩa là mạch xảy ra cộng hưởng điện ${Z_L} = {Z_C} \to L = {{1,5} \over \pi }\left( H \right).$ Câu 2 [TG].Cho đoạn mạch gồm cuộn dây L, r có r = 50 Ω, L có thể thay đổi được, mắc nối tiếp với tụ điện C không đổi. Hai đầu đoạn mạch mắc với nguồn xoay chiều có u = 169,7cos100πt V. Điều chỉnh L và ℓúc L = 0,318H thì U$_C$ đạt giá trị cực đại, tìm giá trị U$_C$ khi đó? A. 120 V B. 200V C. 420V D. 240V Spoiler: Hướng dẫn Thay đổi L để U$_{Cmax}$ nghĩa là mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện Z$_L$ =Z$_C$, khi đó hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện: ${U_{C\max }} = {U \over r}.{Z_C} = {U \over r}.{Z_L} = 239,76\left( V \right).$ Câu 3 [TG].Một mạch gồm điện trở thuần R = 50 Ω; tụ điện C = 200/π µF và cuộn dây thuần có L thay đổi được tạo thành mạch điện không phân nhánh. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt + π/4) V. Điểu chỉnh L thì thấy điện áp giữa hai đầu mạch gồm điện trở và tụ điện đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị điện áp này A. $100\sqrt 2 $V. B. 100 V. C. 200 V. D. 50 V. Spoiler: Hướng dẫn L thay đổi để U$_{RC(max)}$ khi mạch xảy ra cộng hưởng điện: ${U_{RC\max }} = I.{Z_{RC}} = {U \over R}.\sqrt {{R^2} + Z_C^2} = {{{{200} \over {\sqrt 2 }}} \over {50}}.\sqrt {{{50}^2} + {{\left( {100\pi .{{200} \over \pi }{{.10}^{ - 6}}} \right)}^2}} = 100\sqrt 2 \left( V \right)$ Câu 4 [TG].Một mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần R = 80Ω; cuộn dây có điện trở trong 20 Ω có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C = 50/π µF. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = $200\sqrt 2 $cos(100πt – π/6) V. Khi công suất tiêu thụ trên mạch đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm của cuộn dây và công suất sẽ là: A. 1/5π H; 400 W. B. 2/π H; 400 W. C. 2/π H; 500 W. D. 2/π H; 2000 W. Spoiler: Hướng dẫn Thay đổi L để công suất đạt cực đại nghĩa là mạch xảy ra cộng hưởng điện. Khi đó ta có: $\left\{ \matrix{ {Z_L} = {Z_C} \to L = {{{1 \over {\omega C}}} \over \omega } = {2 \over \pi }\left( H \right) \hfill \cr {P_{MAX}} = I_{\max }^2.\left( {R + r} \right) = {{{U^2}} \over {R + r}} = 400\left( W \right) \hfill \cr} \right..$ Câu 5 [TG].Cho mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt + π/2) V. Điều chỉnh để hệ số tự cảm khi L = 4/π H hoặc L = 6/π H cường độ dòng điện của mạch có giá trị như nhau. Hãy xác định giá trị C. A. 4/π µF. B. 10/π µF. C. 10/π µF. D. 2/π µF. Spoiler: Hướng dẫn Thay đổi L để cường độ dòng điện có giá trị như nhau nghĩa là: ${Z_C} = {{{Z_{L1}} + {Z_{L2}}} \over 2} \leftrightarrow {1 \over {100\pi .C}} = {{100\pi .{4 \over \pi } + 100\pi .{6 \over \pi }} \over 2} \to C = {{10} \over \pi }\left( {\mu F} \right)$ Câu 6 [TG].Cho mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, tụ điện có điện dung C = 5/π µF. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 220cos(100πt – π/12) V. Điều chỉnh để hệ số tự cảm khi L = 1/π H hoặc L0 thì thấy số chỉ vôn kế của điện trở chỉ cùng giá trị. Xác định L0? A. 6/π H. B. 8/π H. C. 4/π H. D. 39/π H. Spoiler: Hướng dẫn Ứng với hai giá trị của L cho cùng một UR, nghĩa là: ${Z_C} = {{{Z_L} + {Z_{L0}}} \over 2} \leftrightarrow {1 \over {100\pi .{5 \over \pi }{{.10}^{ - 6}}}} = {{100\pi .{1 \over \pi } + 100\pi .{L_0}} \over 2} \to {L_0} = {{39} \over \pi }\left( H \right)$ Câu 7 [TG].Cho mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều. Khi điểu chỉnh L = L1 thì dòng nhanh pha hơn thế là π/3 và hiệu điện thế hai đầu tụ điện là U$_C$; Khi điểu chỉnh L = L2 thì hiệu điện thế lệch pha so với dòng điện là φ và hiệu điện thế hai đầu tụ điện là U$_C$. Hãy xác định φ? A. – π/3. C. π/6. C. – π/6. D. π/3 Spoiler: Hướng dẫn Ứng với hai giá trị của L cho cùng một U$_C$, nghĩa là: φ2 = - φ1 = - (-π/3) = π/3 Câu 8 [TG].Cho mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh để hệ số tự cảm khi L = 1/π H hoặc L = 5/π H thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị như nhau. Hỏi với giá trị nào của L thì hệ số công suất đạt cực đại. A. 3/π H. B. 2/π H. C. 5/3π H. D. 4/π H. Spoiler: Hướng dẫn $\left\{ \matrix{ {P_{{L_1}}} = {P_{{L_2}}} \leftrightarrow {Z_C} = {{{Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}}} \over 2} \hfill \cr {P_{L\left( {MAX} \right)}} \leftrightarrow {Z_L} = {Z_C} \hfill \cr} \right. \to {Z_L} = {{{Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}}} \over 2} \leftrightarrow L = {{{L_1} + {L_2}} \over 2} = {3 \over \pi }\left( H \right)$ Câu 9 [TG].Cho mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều. Khi điểu chỉnh L = L1 độ lệch pha giữa dòng so với thế là φ1 và hiệu điện thế hai đầu tụ điện – điện trở là U$_{RC}$; Khi điểu chỉnh L = L1 độ lệch pha giữa dòng so với thế là φ2 và hiệu điện thế hai đầu tụ điện – điện trở là U$_{RC}$. Biết |φ1| + |φ2| = π/3. Xác định đáp án đúng A. Dòng nhanh pha so với thế là π/3. B. Dòng nhanh pha so với thế là π/6. C. Dòng chậm pha so với thế là π/6. D. Dòng chậm pha so với thế là π/3. Spoiler: Hướng dẫn Ứng với hai giá trị của L cho cùng một U$_{RC}$, nghĩa là: |φ1| = |φ2|→ |φ2| = π/6 Vì L = L1 thì dòng nhanh pha so với thế nên khi L = L2 thì dòng chậm pha so với thế là π/3 Câu 10 [TG].Hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC, biết cuộn dây thuần cảm và L thay đổi được. Khi L = 5/2π H hoặc L = 3/2π H thì cường độ dòng điện trong mạch trong hai trường hợp bằng nhau. Để công suấy tiêu thụ trong mạch đạt cực đại thì L phải bằng: A. 4/π H. B. 2/π H. C. 1/π H. D. 1/2π H. Spoiler: Hướng dẫn $L \nearrow \to \left\{ \matrix{ {I_{{L_1}}} = {I_{{L_2}}} \Leftrightarrow {Z_C} = {{{Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}}} \over 2} \hfill \cr {P_{L\left( {MAX} \right)}} \Leftrightarrow {Z_L} = {Z_C} \hfill \cr} \right. \Rightarrow {Z_L} = {{{Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}}} \over 2} \Leftrightarrow L = {{{L_1} + {L_2}} \over 2} = {2 \over \pi }\left( H \right)$ Câu 11 [TG].Cho đoạn mạch gồm các phần tử R – L – C mắc nối tiếp, trong đó L thay đổi. Đặt hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số f = 50 Hz. Khi cho L = 3/π H và L = 1/π H thì dòng điện tức thời i1, i2 tương ứng bằng nhau và đều lệch pha góc π/4 so với hiệu điện thế hai đầu mạch. Điện trở của mạch là A. 80 Ω. B. 100 Ω. C. 150 Ω. D. 220 Ω. Spoiler: Hướng dẫn $\left\{ \matrix{ L \nearrow \to {I_{{L_1}}} = {I_{{L_2}}} \Leftrightarrow {Z_C} = {{{Z_{{L_1}}} + {Z_{{L_2}}}} \over 2} = 200\left( \Omega \right) \hfill \cr {L_1}:\left\{ \matrix{ {Z_{{L_1}}} = 300\left( \Omega \right) \hfill \cr {Z_C} = 200\left( \Omega \right) \hfill \cr} \right. \Rightarrow \varphi = {\pi \over 4} \Rightarrow \tan \varphi = 1 \Leftrightarrow {{{Z_{{L_1}}} - {Z_C}} \over R} = 1 \Leftrightarrow R = 100\left( \Omega \right) \hfill \cr} \right.$ Câu 12 [TG].Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm: điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có thay đổi được. Điều chỉnh độ tự cảm L đến giá trị 0,3 H hoặc 0,5 H thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của C bằng A. 12,67 µF. B. 7,958 mF. C. 101,3 µF. D. 25,33 µF. Spoiler: Hướng dẫn Vận dụng ${Z_C} = {{{Z_{L1}} + {Z_{L2}}} \over 2} \to C = {1 \over {\omega {Z_C}}} = 25,33\mu F$ Câu 13 [TG].Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt) V ( U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C = 100/π μF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Nếu L = L1 hoặc L = L2 = 3L1 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch như nhau. Trị số L1 là A. 2/π H. B. 1/π H. C. 1/2π H. D. 3/2π H. Spoiler: Hướng dẫn L thay đổi mà I1 = I2 thì: Z$_L$1 + Z$_L$2 = 2Z$_C$ = 200 Ω (1) Mặt khác: L2 = 3L1 (2) Từ (1) và (2) ta có: ${Z_{L1}} + 3{Z_{L1}} = 200 \to {Z_{L1}} = 50\Omega \to {L_1} = {{{Z_{L1}}} \over \omega } = {1 \over {2\pi }}\left( H \right)$ Câu 14 [TG].Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. R và C không đổi; L thuần cảm và thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200√2cos(100πt) V. Thay đổi L, khi L = L1 = 4/π H và L = L2 = 2/π H thì mạch điện có cùng công suất P = 200 W. Giá trị R bằng A. 50 Ω. B. 150 Ω. C. 20 Ω. D. 100 Ω. Spoiler: Hướng dẫn Thay đổi L, khi L = L1 và L = L2 thì mạch điện có cùng công suất P nên ${Z_C} = {{{Z_{L2}} + {Z_{L1}}} \over 2} = 300\Omega \to {P_1} = {{R.{U^2}} \over {{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_C}} \right)}^2}}} \to 200 = {{R{{.200}^2}} \over {{R^2} + {{\left( {400 - 300} \right)}^2}}} \to R = 100\Omega $ Câu 15 [TG].Đặt điện áp xoay chiều u = 100√2.cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 50 Ω, tụ điện C và cuộn cảm thuần có cảm kháng Z$_L$ thay đổi. Điều chỉnh Z$_L$ lần lượt bằng 15 Ω, 30 Ω và 45 Ω thì cường độ dòng điện qua mạch lần lượt bằng I1, I2 và I3. Nếu I1 = I2 = I thì A. I3 = 3I. B. I3 < I. C. I3 = 2I. D. I3 = I. Spoiler: Hướng dẫn ${Z_{L0}} = {Z_C} = {{{Z_{L2}} + {Z_{L1}}} \over 2} = 22,5\Omega \buildrel {{z_{L3}} \notin \left[ {{Z_{L1}};{Z_{L2}}} \right]} \over \longrightarrow {I_3} < I$ Câu 16 [TG].Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, giá trị của L có thể thay đổi được. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch AB là u = 200√2cos100πt V. Điện trở và dung kháng của tụ điện là R = 120 Ω, Z$_C$ = 90 Ω. Khi thay đổi L, thấy có hai giá trị của L để điện áp trên hai đầu cuộn cảm bằng 175√2 V. Hai giá trị của L là A. L1 = 21/π H và L2 = 31/π H B. L1 = 21/10π H và L2 = 31/10π H C. L1 = 21/10π H và L2 = 51/10π H D. L1 = 41/10π H và L2 = 61/10π H Spoiler: Hướng dẫn $\eqalign{ & {{{Z_L}} \over Z} = {{{U_L}} \over U} = {{175\sqrt 2 } \over {200}} \to {\left( {{{{Z_L}} \over Z}} \right)^2} = {{49} \over {32}} \to {\left( {{{{Z_L}} \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}} \right)^2} = {{49} \over {32}} \cr & \to 17Z_L^2 - 8820{Z_L} + 1102500 = 0 \to \left[ \matrix{ {Z_{L1}} = 210\Omega \hfill \cr {Z_{L2}} = 308,8\Omega \hfill \cr} \right. \to \left[ \matrix{ {L_1} = {{31} \over {10\pi }}H \hfill \cr {L_2} = {{31} \over {10\pi }}H \hfill \cr} \right. \cr} $ Câu 17 [TG].Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, giá trị của L có thể thay đổi được. Biết điện áp giữa hai đầu mạch AB là u = 170√2cos(100πt) V, R = 80Ω, C = 1/20π mF. Khi thay đổi L, thấy có hai giá trị của L để công suất tiêu thụ của mạch là 80 W. Hai giá trị đó là A. L1 = 7/2π H và L2 = 1/2π H B. L1 = 3/π H và L2 = 1/2π H C. L1 = 3/2π H và L2 = 1/1π H D. L1 = 5/π H và L2 = 3/π H Spoiler: Hướng dẫn Dung khác của tụ điện ${Z_C} = {1 \over {\omega C}} = 90\Omega $ Công suất toàn mạch: $P = UI\cos \varphi = {I^2}R \to I = \sqrt {{P \over R}} = 1A$ Tổng trở của đoạn mạch là $Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = {U \over I} \to {R^2} + {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = {\left( {{U \over I}} \right)^2} \to \left[ \matrix{ {Z_{L1}} = 350\Omega \hfill \cr {Z_{L2}} = 50\Omega \hfill \cr} \right. \to \left[ \matrix{ {L_1} = {7 \over {2\pi }}H \hfill \cr {L_2} = {1 \over {2\pi }}H \hfill \cr} \right.$ Câu 18 [TG].Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L đến L1 = 0,2/π (H) hoặc L2 = 0,4/π (H) thì cường độ dòng điện trong mạch với mỗi trường hợp lệch pha với điện áp một góc có độ lớn không đổi. Điều chỉnh L = L0 thì dòng điện và điện áp cùng pha. Giá trị của L0 là A. ${1 \over {10\pi }}\left( H \right).$ B. ${{0,2} \over {\sqrt 2 \pi }}\left( H \right).$ C. ${3 \over {10\pi }}\left( H \right).$ D. ${{0,6} \over {10\pi }}\left( H \right).$ Spoiler: Hướng dẫn Khi L = L0, mạch xảy ra cộng hưởng: ${L_0} = {{{L_1} + {L_2}} \over 2} = {{0,3} \over \pi }\left( H \right)$ Câu 19 [TG].Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có dung kháng 15 Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L để cảm kháng lần lượt là Z$_L$ = Z$_L$1 và Z$_L$ = Z$_L$2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch như nhau. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm khi Z$_L$ = Z$_L$1 gấp hai lần khi Z$_L$ = Z$_L$2. Giá trị Z$_L$1 bằng A. 50 Ω. B. 150 Ω. C. 20 Ω. D. 10 Ω. Spoiler: Hướng dẫn Điều chỉnh L để cảm kháng lần lượt là Z$_L$ = Z$_L$1 và Z$_L$ = Z$_L$2 thì I1 = I2 nên Z$_L$1 + Z$_L$2 = 2Z$_C$ = 300 Ω (1) Mặt khác: ${U_{L1}} = 2{U_{L2}} \to {{U.{Z_{L1}}} \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = 2{{U.{Z_{L2}}} \over {\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L2}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} \to {Z_{L1}} = 2{Z_{L2}}\left( 2 \right)$ Từ (1) và (2): Z$_L$1 = 20 Ω và Z$_L$2 = 10 Ω Câu 20 [TG].Đặt điện áp xoay chiều uAB = 100√2cos(100πt) V vào mạch RLC nối tiếp theo thứ tự là điện trở R, cuộn đây thuần cảm có L thay đổi được và C. Khi L = L1 = 1/π H hay L = 3L1 thì mạch có cùng công suất nhưng dòng điện i1 và i2 lệch pha nhau 2π/3. Biểu thức của hiệu điện thế uMB ( M là điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện) khi L = L1 là A. u$_{MB}$ 50√2cos(100πt + π/3) V. B. u$_{MB}$ 100√2cos(100πt - 2π/3) V. C. u$_{MB}$ 100√2cos(100πt + 2π/3) V. D. u$_{MB}$ 50√2cos(100πt + π/2) V. Spoiler: Hướng dẫn Mạch có L thay đổi mà có cùng công suất P thì $\eqalign{ & \left\{ \matrix{ {Z_C} = {{{Z_{L1}} + {Z_{L2}}} \over 2} = 2{Z_{L1}} \hfill \cr {\varphi _{{i_1}/{i_2}}} = 2\alpha = {{2\pi } \over 3} \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{ {\varphi _1} = {{ - \pi } \over 3} \to \tan {\varphi _1} = - \sqrt 3 \to R = {{{Z_{L1}}} \over {\sqrt 3 }} = {{100} \over {\sqrt 3 }}\left( \Omega \right) \hfill \cr {\varphi _1} = {\pi \over 3} \hfill \cr} \right. \cr & {u_{MB}} = i{Z_{MB}} = {{100\sqrt 2 } \over {{{100} \over {\sqrt 3 }} + \left( {100 - 200} \right)i}}.\left( { - 200i} \right) = 244,95\angle - {\pi \over 6} \cr} $ Câu 21 [TG].Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f = 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được, tụ điện có C = 100/π µF. Khi L = L1 = 2/π H thì i = ${I_1}\sqrt 2 $cos(100πt – π/12) A. Khi L = L2 = 4/π H thì i = ${I_2}\sqrt 2 $cos(100πt – π/4) A. Giá trị của R là A. $100\sqrt 3 $ Ω. B. 100 Ω. C. $100\sqrt 2 $ Ω. D. 200 Ω. Spoiler: Hướng dẫn $\eqalign{ & \left\{ \matrix{ L = {L_1} \Rightarrow {\varphi _1} = \left( {{\varphi _u} - {\varphi _{{i_1}}}} \right):\tan {\varphi _1} = {{100} \over R} \hfill \cr L = {L_2} \Rightarrow {\varphi _2} = \left( {{\varphi _u} - {\varphi _{{i_2}}}} \right):\tan {\varphi _2} = {{300} \over R} = 3\tan {\varphi _1} \hfill \cr} \right. \cr & {\varphi _2} - {\varphi _1} = - {\pi \over {12}} + {\pi \over 4} = {\pi \over 6}:\tan \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right) = {{\tan {\varphi _2} - \tan {\varphi _1}} \over {1 + \tan {\varphi _1}\tan {\varphi _2}}} = {1 \over {\sqrt 3 }} \cr & \Leftrightarrow \tan {\varphi _1} = {1 \over {\sqrt 3 }} \Leftrightarrow R = 100\sqrt 3 \left( \Omega \right) \cr} $ Câu 22 [TG].Đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R nối tiếp cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được, điện áp hai đầu cuộn cảm được đo bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Khi L = L1 thì vôn kế chỉ V1, độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch với dòng điện là φ1, công suất của mạch là P1. Khi L = L2 thì vôn kế chỉ V2, độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện là φ2, công suất của mạch là P2. Biết φ1 + φ2 = π/2 và V1 = 2V2. Tỉ số P2/P1 là: A. 4 B. 6 C. 5 D. 8 Spoiler: Hướng dẫn $\left\{ \matrix{ \left\{ \matrix{ {\varphi _1} + {\varphi _2} = {\pi \over 2} \hfill \cr \sin {\varphi _1} = {{{V_1}} \over V} \hfill \cr \sin {\varphi _2} = \cos {\varphi _{\rm{1}}} = {{{V_2}} \over V} \hfill \cr} \right. \to {\sin ^2}{\varphi _1} + {\cos ^2}{\varphi _{\rm{1}}} = 1 \to {V^2} = V_1^2 + V_2^2 = 5V_2^2 \to V_{{R_2}}^2 = 5V_2^2 - V_2^2 = 4V_2^2 \hfill \cr {{{P_2}} \over {{P_1}}} = {{{{{U^2}} \over R}{{\cos }^2}{\varphi _{\rm{2}}}} \over {{{{U^2}} \over R}.{{\cos }^2}{\varphi _{\rm{1}}}}} = {{{{\cos }^2}{\varphi _{\rm{2}}}} \over {{{\cos }^2}{\varphi _{\rm{1}}}}} = {{{{\cos }^2}{\varphi _{\rm{2}}}} \over {{{\sin }^2}{\varphi _2}}} = {\left( {\cot {\varphi _2}} \right)^2} = {{V_{{R_2}}^2} \over {V_2^2}} = {{4V_2^2} \over {V_2^2}} = 4 \hfill \cr} \right.$ Câu 23 [TG].Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) ổn định vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Khi độ tự cảm của cuộn dây có độ tự cảm L1 hay L2, (L1 > L2) thì công suất tiêu thụ của mạch điện tương ứng là P1 và P2, (P2 = 3P1), độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch điện với cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là φ1 và φ2 với |φ1| + |φ2| = π/2. Độ lớn của φ1 và φ2 lần lượt là A. 5π/12 ; π/12. B. π/6 ; π/3. C. π/12 ; 5π/12. D. π/3 ; π/6. Spoiler: Hướng dẫn $\left\{ \matrix{ \left| {{\varphi _1}} \right| + \left| {{\varphi _2}} \right| = {\pi \over 2} \Leftrightarrow {\cos ^2}{\varphi _1} + {\cos ^2}{\varphi _2} = 1 \hfill \cr \left\{ \matrix{ {P_2} = 3{P_1} \hfill \cr P = {P_{MAX}}{\cos ^2}\varphi \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow {\cos ^2}{\varphi _2} = 3{\cos ^2}{\varphi _1} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \cos {\varphi _1} = {1 \over 2} \hfill \cr \cos {\varphi _2} = {{\sqrt 3 } \over 2} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \left| {{\varphi _1}} \right| = {\pi \over 3} \hfill \cr \left| {{\varphi _2}} \right| = {\pi \over 6} \hfill \cr} \right.$ Câu 24 [TG].Cho mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C và điện trở R. Có hai giá trị khác nhau của L là ${{\sqrt 3 } \over \pi }\left( H \right)$ và ${{3\sqrt 3 } \over \pi }\left( H \right)$thì dòng điện có cùng giá trị hiệu dụng nhưng giá trị tức thời có pha ban đầu hơn kém nhau 2π/3. Giá trị của R và Z$_C$ lần lượt là A. 100 Ω và 200√3 Ω. B. 100 Ω và 100√3 Ω. C. 200 Ω và 200√3 Ω. D. 200 Ω và 100√3 Ω. Spoiler: Hướng dẫn Thay đổi L, khi L = L1 và L = L2 thì mạch điện có cùng công suất I nên ${Z_C} = {{{Z_{L2}} + {Z_{L1}}} \over 2} = 200\sqrt 3 \Omega $ Mặt khác: $\eqalign{& {L_2} > {L_1} \to \Delta \varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1} = 2\alpha = {{2\pi } \over 3} \to \alpha = {\pi \over 3} = {\varphi _2} \to \tan {\varphi _2} = {{{Z_{L2}} - {Z_C}} \over R} = \tan \alpha \cr & \to {{300\sqrt 3 - 200\sqrt 3 } \over R} = \tan {\pi \over 3} \to R = 100\Omega \cr} $ Câu 25 [TG].Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) (với U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC, trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Khi L = L1 hay L = L2 với L2 < L1 thì công suất tiêu thụ của mạch điện tương ứng P1, P2 với P1 = 3P2 độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch điện với cường độ dòng điện trong mạch tương ứng φ1, φ2 với |φ1| + |φ2| = π/2. Độ lớn của φ1 và φ2 là A. π/3; π/6. B. π/6; π/3. C. 5π/6; π/12. D. π/12; 5π/12. Spoiler: Hướng dẫn $\left. \matrix{ \left. \matrix{ {P_1} = 3{P_2} \to {{{I_1}} \over {{I_2}}} = \sqrt 3 \hfill \cr \cos \varphi = {P \over {UI}} \hfill \cr} \right\}{{{I_1}} \over {{I_2}}} = \sqrt 3 = 3{{\cos {\varphi _2}} \over {\cos {\varphi _1}}}\left( 1 \right) \hfill \cr \left| {{\varphi _1}} \right| + \left| {{\varphi _2}} \right| = {\pi \over 2}\left( 2 \right) \hfill \cr} \right\}\tan {\varphi _1} = {1 \over {\sqrt 3 }} \to {\varphi _1} = {\pi \over 6}\left( {rad} \right) \to \left| {{\varphi _1}} \right| = {\pi \over 3}\left( {rad} \right)$ Câu 26 [TG].Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, L biến thiên. Khi L = L1 thì điện áp trên tụ cực đại và bằng 100√5 (V). Khi L = L2 = 0,4L1 thì dòng điện sớm pha 450 so với điện áp. Hỏi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch A. 100V. B. 200V. C. 60√5 V. D. 120 V. Spoiler: Hướng dẫn L = L1 → U$_{Cmax}$ ↔ cộng hưởng xảy ra ↔ Z$_L$1 = Z$_C$ → $100\sqrt 5 = {I_{\max }}{Z_C} = {U \over R}.{Z_{L1}}\,\,\left( 1 \right)$ L = L2 = 0,4L1→ $\tan \varphi = \tan \left( { - 45} \right) = {{{Z_{L2}} - {Z_C}} \over R} \leftrightarrow - 1 = {{0,4{Z_{L1}} - {Z_{L1}}} \over R} \leftrightarrow {{{Z_{L1}}} \over R} = {5 \over 3}\left( 2 \right)$ Thay (2) vào (1) → U = 60√5 (V) Câu 27 [TG].Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần R; cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L thay đổi được; tụ điện có điện dung C. Mạch điện được đặt dưới hiệu điện thế$u = U\sqrt 2 \sin \left( {\omega t} \right)\left( V \right).$ Với U và ω không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại. Giá trị của L xác định bằng biểu thức nào sau đây? A. $L = {R^2} + {1 \over {{C^2}{\omega ^2}}}.$ B. $L = 2C{R^2} + {1 \over {C{\omega ^2}}}.$ C. $L = C{R^2} + {1 \over {2C{\omega ^2}}}.$ D. $L = C{R^2} + {1 \over {C{\omega ^2}}}.$ Spoiler: Hướng dẫn Khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại thì: ${Z_L} = {{{R^2} + Z_C^2} \over {{Z_C}}} = {{{R^2}} \over {{Z_C}}} + {Z_C} \leftrightarrow L\omega = {R^2}.C\omega + {1 \over {C\omega }} \leftrightarrow L = C{R^2} + {1 \over {C{\omega ^2}}}$ Câu 28 [TG].Mắc nối tiếp điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện C có dung kháng Z$_C$ = R. vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 90 V. Chỉnh L để điện áp hai đầu cuộn cảm cực đại U$_{Lmax}$ bằng A. 120 V. B. 45√2 V. C. 180 V. D. 90√2 V. Spoiler: Hướng dẫn Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm thuần cực đại: ${U_{L\max }} = {{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} } \over R} = 90\sqrt 2 V.$ Câu 29 [TG].Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho L thay đổi. Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có giá trị lớn nhất, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng 220 V. Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và bằng 275 V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 132 V. Lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là A. 96 V. B. 451 V. C. 457 V. D. 99 V. Spoiler: Hướng dẫn U$_C$ = max → cộng hưởng → UR = U = 220 V $\eqalign{ & {U_{Lm{\rm{ax}}}} \to \overrightarrow U \bot \overrightarrow {{U_{RC}}} \to U_L^2 = {U^2} + U_{RC}^2 = {U^2} + U_R^2 + U_C^2 \cr & \to {275^2} = {220^2} + {132^2} + U_C^2 \to {U_C} = 99V \cr} $ Câu 30 [TG].Cho mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm Lthay đổi. Điều chỉnh hệ số tự cảm L = L0 thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại 200 V; điện áp giữa hai đầu điện trở 100 V; điện áp giữa hai đầu mạch gồm điện trở và tụ điện là 160 V. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch? A. 3/π H. B. 2/π H. C. 5/3π H. D. 4/π H. Spoiler: Hướng dẫn ${U_{{L_{MAX}}}}{U_R} = {U_{RC}}U \leftrightarrow 200.100 = 160.U \to U = 125\left( V \right)$ Câu 31 [TG].Cho mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L thay đổi. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 200$\sqrt 2 $cos(100πt – π/4) V thấy khi L = L0 thì u$_{RC}$ = 100$\sqrt 2 $sin(100πt – π/4) V, vậy điện áp hai đầu điện trở? A. 109,63 V. B. 100 V. C. 150,23 V. D. 89,44 V. Spoiler: Hướng dẫn ${1 \over {U_R^2}} = {1 \over {U_{RC}^2}} + {1 \over {{U^2}}} \leftrightarrow {1 \over {U_R^2}} = {1 \over {{{100}^2}}} + {1 \over {{{200}^2}}} \to {U_R} = 40\sqrt 5 \left( V \right)$ Câu 32 [TG].Đặt điện áp xoay chiều u = U√2.cos(100πt) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị của U là A. 80 V. B. 136 V. C. 64 V. D. 48 V. Spoiler: Hướng dẫn Vận dụng hệ quả: ${U^2} = {U_{L\max }}\left( {{U_{L\max }} - {U_C}} \right) \to U = 80\left( V \right)$ Câu 33 [TG].Đặt vào hai đầu mạch điện RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều u = 300cos(100πt) V, cuộn dây thuần cảm và có hệ số tự cảm L biến thiên. Chỉnh L để cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là lớn nhất thì thấy rằng khi u = 100 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và tụ điện là u$_{RC}$ = - 100 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là: A. 75$\sqrt 2 $ V. B. 50 V. C. 75 V. D. 50 V. Spoiler: Hướng dẫn $\eqalign{ & {U_{L\left( {MAX} \right)}} \to \overrightarrow U \bot \overrightarrow {{U_{RC}}} \leftrightarrow {\left( {{u \over {{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {{{{u_{RC}}} \over {{U_{0RC}}}}} \right)^2} = 1 \cr & \leftrightarrow {\left( {{{100} \over {300}}} \right)^2} + {\left( {{{100} \over {{U_{0RC}}}}} \right)^2} = 1 \leftrightarrow {U_{0RC}} = 75\sqrt 2 \left( V \right) \to {U_{RC}} = 75\left( V \right) \cr} $ Câu 34 [TG].Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần R = 50 Ω; cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L thay đổi được; tụ điện có điện dung C = 200/π µF. Mạch điện được đặt dưới hiệu điện thế u = 220cos(100πt + π/3) V. Khi U$_{Lmax}$ thì L có giá trị bằng A. 1/π H. B. 1/2π H. C. 2/π H. D. 3/π H. Spoiler: Hướng dẫn ${U_{L\left( {MAX} \right)}} \leftrightarrow {Z_L} = {{{R^2} + Z_C^2} \over {{Z_C}}} \leftrightarrow 100\pi .L = {{{{50}^2} + {1 \over {100\pi .{{{{200.10}^{ - 6}}} \over \pi }}}} \over {{1 \over {100\pi .{{{{200.10}^{ - 6}}} \over \pi }}}}} \to L = {1 \over \pi }\left( H \right).$ Câu 35 [TG].Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có dung kháng 60 Ω và điện trở thuần 20 Ω. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = 20√5cos(100πt) V. Khi cảm kháng bằng Z$_L$ thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại U$_{Lmax}$. Giá trị Z$_L$ và U$_{Lmax}$ lần lượt là A. 200/3 Ω và 200 V. B. 200/3 Ω và 100 V. C. 200 Ω và 200 V. D. 200 Ω và 100 V. Spoiler: Hướng dẫn $\left\{ \matrix{ {U_{Lm{\rm{ax}}}} = {{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} } \over R} \hfill \cr {Z_L} = {{{R^2} + Z_C^2} \over {{Z_C}}} \to \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{{U_{Lm{\rm{ax}}}} = {{10\sqrt {10} \sqrt {{{20}^2} + {{60}^2}} } \over {20}} = 100\left( V \right) \hfill \cr {Z_L} = {{{{20}^2} + {{60}^2}} \over {20}} = {{200} \over 3}\Omega \hfill \cr} \right.$ Câu 36 [TG].Cho đoạn mạch không phân nhánh R – L – C, hiệu điện thế hai đầu mạch điện có biểu thức: u = 200 cos(100πt – π/6) V, R = 100 Ω cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, tụ có C = 50/π µF. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm của cuộn dây và giá trị cực đại đó sẽ là: A. 2,5/π H; 447,2 V B. 25/π H; 447,2 V C. 2,5/π H; 632,5 V D. 50/π H; 447,2 V Spoiler: Hướng dẫn Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại thì $\left\{ \matrix{ {Z_L} = {{{R^2} + Z_C^2} \over {{Z_C}}} \hfill \cr {U_{L\left( {MAX} \right)}} = {U \over R}\sqrt {{R^2} + Z_C^2} \hfill \cr} \right. \leftrightarrow \left\{ \matrix{ L = {{2,5} \over \pi }\left( H \right) \hfill \cr {U_{L\left( {MAX} \right)}} = 447,2\left( V \right) \hfill \cr} \right..$ Câu 37 [TG].Đặt vào hai đầu mạch điện RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều u = 100cos(100πt) V, cuộn dây thuần cảm và có hệ số tự cảm L biến thiên. Chỉnh L để cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là lớn nhất thì thấy rằng khi u triệt tiêu thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và tụ điện là u$_{RC}$ = ± 100 V. Điện áp hiệu dụng cực đại giữa đầu cuộn dây là: A. 50$\sqrt 2 $ V. B. 50 V. C. 100 V. D. 50$\sqrt 3 $ V. Spoiler: Hướng dẫn ${U_{L\left( {MAX} \right)}} \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \overrightarrow U \bot \overrightarrow {{U_{RC}}} \Leftrightarrow {\left( {{u \over {{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {{{{u_{RC}}} \over {{U_{0RC}}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {{0 \over {100}}} \right)^2} + {\left( {{{100} \over {{U_{0RC}}}}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {U_{0RC}} = 100\left( V \right) \hfill \cr U_L^2 = {U^2} + U_{RC}^2 = {\left( {50\sqrt 2 } \right)^2} + {\left( {50\sqrt 2 } \right)^2} = {100^2} \Leftrightarrow {U_L} = 100\left( V \right) \hfill \cr} \right.$ Câu 38 [TG].(ĐH - 2009) Đặt điện áp u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng R√3. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó A. điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. B. điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. C. trong mạch có cộng hưởng điện. D. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Spoiler: Hướng dẫn ${U_{Lm{\rm{ax}}}} \leftrightarrow {Z_L} = {{{R^2} + Z_C^2} \over {{Z_C}}} \to \tan \varphi = {{{Z_L} - {Z_C}} \over R} = {{{{{R^2} + Z_C^2} \over {{Z_C}}} - {Z_C}} \over R} = {R \over {{Z_C}}} = {1 \over {\sqrt 3 }} \to \varphi = {\pi \over 6}$ Câu 39 [TG].Mạch điện xoay chiều R – L – C ghép nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100$\sqrt 3 $ V vào hai đầu đoạn mạch. Khi L biến thiên có một giá trị của L làm cho U$_{L}$ cực đại, lúc đó thấy U$_C$ = 200 V. Hiệu điện thế trên cuộn dây thuần cảm đạt giá trị cực đại bằng: A. 100 V. B. 200 V. C. 300 V. D. 200$\sqrt 3 $ V. Spoiler: Hướng dẫn $L \nearrow \to {U_{L\left( {MAX} \right)}} \Leftrightarrow U_{L\left( {MAX} \right)}^2 - {U_L}{U_C} - {U^2} = 0 \Leftrightarrow {U_L} = 300\left( V \right)$ Câu 40 [TG].Cho mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 200$\sqrt 2 $cos(100πt) V. Điều chỉnh L = L1 thì điện áp hai đầu cuộn dây đạt cực đại và gấp đôi điện áp hiệu dụng trên hai đầu điện trở R khi đó. Sau đó điều chỉnh L = L2 để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là: A. 100 V. B. 200 V. C. 300 V. D. 150 V. Spoiler: Hướng dẫn $\left\{ \matrix{ L = {L_1} \to {U_{{L_1}\left( {MAX} \right)}} = 2{U_R} \Leftrightarrow {Z_{{L_1}}} = 2R \Leftrightarrow {{{R^2} + Z_C^2} \over {{Z_C}}} = 2R \Leftrightarrow {Z_C} = R \hfill \cr L = {L_2} \to {U_{R\left( {MAX} \right)}} \Leftrightarrow {Z_{{L_2}}} = {Z_C} \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {U_{R\left( {MAX} \right)}} = U \hfill \cr {U_L} = {U \over R}{Z_{{L_2}}} = {U \over R}{Z_C} = {U \over R}R = U = 200\left( V \right) \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.$
Bài viết mới nhất
- Mạch điện xoay chiều RLC có C thay đổi10/11/2016
- Mạch RLC có L thay đổi10/11/2016
- Mạch xoay chiều RLC có R thay đổi10/11/2016
- Mạch RLC xảy ra cộng hưởng điện10/11/2016
- Công và công suất dòng điện xoay chiều10/11/2016
Chia sẻ trang này
Tên tài khoản hoặc địa chỉ Email: Mật khẩu: Bạn đã quên mật khẩu? Duy trì đăng nhập Đăng nhậpThống kê diễn đàn
Đề tài thảo luận: 6,071 Bài viết: 12,735 Thành viên: 18,036 Thành viên mới nhất: duychien.saigonappChủ đề mới nhất
- [8+] Phân tích bài thơ Đất nước... Tăng Giáp posted 6/8/20
- Hướng dẫn viết dàn ý bài thơ... Tăng Giáp posted 6/8/20
- [8+] Phân tích bài kí Ai đã đặt... Tăng Giáp posted 6/8/20
- [8+] Phân tích truyện Vợ chồng... Tăng Giáp posted 6/8/20
- [8+] Phân tích bài thơ tây tiến... Tăng Giáp posted 6/8/20
Từ khóa » Công Thức L Thay đổi
-
Bài Toán L Biến Thiên
-
Cách Giải Bài Tập Mạch điện Xoay Chiều Có L Thay đổi Hay, Chi Tiết
-
Công Thức Tìm ULmax Khi L Thay đổi - CungHocVui
-
Phương Pháp Giải Và Bài Tập Về Mạch RLC Có L Thay đổi Hay Nhất
-
II. Đoạn Mạch RLC Có C Thay đổi: CÁC CÔNG ...
-
Bài Toán Cuộn Cảm L Biến Thiên
-
Mạch RLC Có L, C Hoặc F Thay đổi - Hoc24
-
Chương III:L, C Thay đổi để ULmax, UCmax, Cực Trị điện Xoay Chiều
-
Tóm Tắt Công Thức Giải Nhanh Vật Lý 12: 3 Dạng Bài Tập Dòng ...
-
Lý Thuyết Bài Mạch RLC Có L, C Hoặc F Thay đổi - Lib24.Vn
-
Bài Tập Cực Trị điện Xoay Chiều L Thay đổi - Vật Lí Phổ Thông
-
Chuyên đề điện Xoay Chiều Cực Trị RLC Có L Thay đổi, Vật Lí Lớp 12
-
[PDF] II. Đoạn Mạch RLC Có C Thay đổi - Gia Sư Thành Được
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Mạch RLC Có L Thay đổi - YouTube