Magadha – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các vua Magadha Hiện/ẩn mục Các vua Magadha
    • 1.1 Triều đại Brihadratha (khoảng 1700-799 TCN)
    • 1.2 Triều đại Pradyota (799-684 TCN)
    • 1.3 Triều đại Hariyanka (545-346 TCN)
    • 1.4 Triều đại Shishunaga (430-364 TCN)
    • 1.5 Triều đại Nanda (424-321 TCN)
    • 1.6 Triều đại Maurya (324-184 TCN)
    • 1.7 Triều đại Shunga (185-73 TCN)
    • 1.8 Triều đại Kanva (73-26 TCN)
    • 1.9 Triều đại Gupta (khoảng 240-550)
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chuyên đề
Lịch sử Ấn Độ
Satavahana gateway at Sanchi, 1st century CE
Satavahana gateway at Sanchi, 1st century CE
Tiền sử
  • Văn hóa Madras
  • Văn hóa Soan, k. 500.000 TCN
Cổ đại
  • Đồ đá mới, k. 7600 – k. 3300 TCN
    • Bhirrana 7570 – 6200 TCN
    • Jhusi 7106 TCN
    • Lahuradewa 7000 TCN
    • Mehrgarh 7000 – 2600 TCN
  • Văn minh lưu vực sông Ấn, k. 3300 – k. 1700 TCN
  • Văn hóa Cemetery H, k. 1700 – k. 1500 TCN
  • Văn minh Vệ Đà, k. 1500 – k. 500 TCN
    • Thời kỳ Tiền Vệ Đà
      • Phong trào Śramaṇa
    • Thời kỳ Hậu Vệ Đà
      • Kỳ Na giáo – Parshvanatha
      • Kỳ Na giáo – Mahavira
      • Phật giáo
  • Mahajanapadas, k. 500 – k. 345 TCN
  • Vương triều Nanda, k. 345 – k. 322 TCN
Cổ điển
  • Vương triều Maurya, k. 322 – k. 185 TCN
  • Thời kỳ Sangam
  • Vương triều Shunga, k. 185 – k. 75 TCN
  • Vương triều Kanva, k. 75 – k. 30 TCN
  • Vương triều Kushan, k. 30 – k. 230 CN
  • Vương triều Satavahana, k. 30 TCN – k. 220 CN
  • Vương triều Gupta, k. 200 – k. 550 CN
Tiền trung cổ
  • Vương triều Chalukya, k. 543 – k. 753 CN
  • Vương triều Harsha, k. 606 CN – k. 647 CN
  • Vương triều Karakota, k. 724 – k. 760 CN
  • Ả Rập xâm lược, k. 738 CN
  • Tripartite Struggle, k. 760 – k. 973 CN
    • Vương triều Gurjara-Pratihara
    • Vương triều Rastrakuta
    • Vương triều Pala
  • Vương triều Chola, k. 848 – k. 1251 CN
  • Vương triều Chalukya thứ hai, k. 973 – k. 1187 CN
Hậu trung cổ
  • Vương quốc Hồi giáo Delhi, k. 1206 – k. 1526 CN
    • Vương triều Mamluk
    • Vương triều Khalji
    • Vương triều Tughlaq
    • Vương triều Sayyid
    • Vương triều Lodi
  • Vương triều Pandyan, k. 1251 – k. 1323 CN
  • Đế quốc Vijayanagara, k. 1336 – k. 1646 CN
  • Vương quốc Hồi giáo Bengal, k. 1342 – k. 1576 CN
Cận đại
  • Vương triều Mogul, k. 1526 – k. 1540 CN
  • Vương triều Suri, k. 1540 – k. 1556 CN
  • Vương triều Mogul, k. 1556 – k. 1857 CN
    • Subah Bengal, k. 1576 – k. 1757 CN
  • Đế quốc Maratha, k. 1674 – k. 1818 CN
  • Raj thuộc Công ty, k. 1757 – k. 1858 CN
  • Vương quốc Mysore, k. 1760 – k. 1799 CN
  • Đế quốc Sikh, k. 1799 – k. 1849 CN
Hiện đại
  • Khởi nghĩa, 1857 – 1858 CN
  • Raj thuộc Anh, 1858 – 1947 CN
    • Phong trào độc lập
  • Ấn Độ độc lập, 1947 CN – nay
    • Lãnh thổ tự trị Ấn Độ, 1947 – 1950 CN
    • Cộng hòa Ấn Độ, 1950 CN – hiện tại
Liên quan
  • Dòng thời gian lịch sử Ấn Độ
  • Vương triều Ấn Độ
  • Lịch sử kinh tế
  • Lịch sử ngôn ngữ
  • x
  • t
  • s

Magadha (Hán-Việt: Ma Kiệt Đà, Ma Yết Đà hay Ma Già Đà) là một đế quốc hùng mạnh ở miền Đông Ấn Độ từ thế kỷ 6 TCN đến thế kỷ 6.

Vị trí của Magadha ở lục địa Ấn Độ

Là một vương quốc cổ đại tập trung ở Đồng bằng sông Hằng thuộc bang Bihar ngày nay, vương quốc này đã vươn lên vị trí nổi trội dưới thời vua đầu tiên Bimbisara (543 - 491 TCN), và nó đã được con trai ông là Ajatashatru (491 - 459 TCN) mở rộng thêm nữa. Đến thế kỷ 4 TCN dưới triệu đại Nanda, Magadha đã mở rộng phạm vị kiểm soát ra phần lớn miền Bắc Ấn Độ. Có một thời gian ngắn nó bị rơi vào sự thống trị của Alexandros Đại đế và các vua Macedonia kế tục, nhưng đến năm 321 TCN Chandragupta Maurya đánh đuổi quân Macedonia, lên ngôi và chọn Magadha trung tâm của triều đại Maurya của mình. Dù Magadha suy giảm sau khi triều đại Maurya suy vong vào năm 185 Công nguyên, nó lại vươn lên đỉnh cao vinh quang dưới triều đại Gupta (320-550? sau Công Nguyên), mà dưới thời trị vì của triều đại này vương quốc này đã trải qua một thời kỳ thái bình thịnh trị, cổ vũ khuyến khích cho những thành tựu về nghệ thuật và tri thức. Với sự tan rã của triều đại Gupta vào thế kỷ 6, Magadha đã đánh mất vị trí hàng đầu là một cường quốc Ấn Độ. Tạm thời hồi sinh dưới thời vua Dharmapala (trị vì khoảng thời gian 770-810 Công nguyên), nó rơi vào tay những người Hồi giáo vào cuối thế kỷ 12, sau đó nó đã trở thành một tỉnh của vương quốc Hồi giáo Delhi.

Thích-ca Mâu-ni, người sáng lập đạo Phật, đã chứng ngộ dưới một tán cây bồ-đề ở Bihar ngày nay, truyền đạo ở thành Xá-vệ ở Uttar Pradesh ngày nay. Đại hội kết tập kinh điển Phật giáo lần thứ nhất diễn ra ở Rajgriha ở Bihar ngày nay. Các địa điểm trên vốn đều ở trung tâm của Magadha và các sự kiện trên diễn ra dưới thời các vua Bimbisāra và Ajatashatru của triều Mahajanapada.

Các vua Magadha

[sửa | sửa mã nguồn]

Triều đại Brihadratha (khoảng 1700-799 TCN)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brihadratha
  • Jarasandha
  • Sahadeva
  • Somapi (1678-1618 TCN)
  • Srutasravas (1618-1551 TCN)
  • Ayutayus (1551-1515 TCN)
  • Niramitra (1515-1415 TCN)
  • Sukshatra (1415-1407 TCN)
  • Brihatkarman (1407-1384 TCN)
  • Senajit (1384-1361 TCN)
  • Srutanjaya (1361-1321 TCN)
  • Vipra (1321-1296 TCN)
  • Suchi (1296-1238 TCN)
  • Kshemya (1238-1210 TCN)
  • Subrata (1210-1150 TCN)
  • Dharma (1150-1145 TCN)
  • Susuma (1145-1107 TCN)
  • Dridhasena (1107-1059 TCN)
  • Sumati (1059-1026 TCN)
  • Subhala (1026-1004 TCN)
  • Sunita (1004-964 TCN)
  • Satyajit (964-884 TCN)
  • Biswajit (884-849 TCN)
  • Ripunjaya (849-799 TCN)

Triều đại Pradyota (799-684 TCN)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pradyota
  • Palaka
  • Visakhayupa
  • Ajaka
  • Varttivarddhana

Triều đại Hariyanka (545-346 TCN)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bimbisara (544-491 TCN), khởi lập đế quốc Magadha đầu tiên
  • Ajatashatru (491-461 TCN)
  • Darshaka (461-? TCN)
  • Uday Bhadra
  • Anurudhra
  • Mund
  • Nāgadāsaka (437 - 413 TCN)

Triều đại Shishunaga (430-364 TCN)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Shishunaga (413 - 395 TCN), thành lập vương quốc Magadha
  • Kakavarna (394 - 367 TCN)
  • Kshemadharman (618-582 TCN)
  • Kshatraujas (582-558 TCN)
  • Nandivardhana
  • Mahanandin (đến năm 424 TCN)

Triều đại Nanda (424-321 TCN)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mahapadma Nanda (từ năm 424 TCN), con ngoài giã thú của Mahanandin, sáng lập triều đại Nanda sau khi vua cha băng hà
  • Pandhuka
  • Panghupati
  • Bhutapala
  • Rashtrapala
  • Govishanaka
  • Dashasidkhaka
  • Kaivarta
  • Dhana (Agrammes, Xandrammes) (tới năm 321 TCN), mất đế quốc về tay Chandragupta Maurya sau khi bị ông này đánh bại

Triều đại Maurya (324-184 TCN)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chandragupta Maurya (Sandrakottos) (324-301 TCN), sáng lập triều đại Maurya sau khi đánh tan tác quân của cả triều đại Nanda lẫn Đế quốc Seleucid của người Macedonia
  • Bindusara Amitraghata (301-273 TCN)
  • Ashoka Vardhana (Ashoka Đại đế) (273-232 TCN), được ghi nhận là hoàng đế kiệt xuất của nước Ấn Độ cổ, vị quân vương đầu tiên thống nhất được toàn bộ Ấn Độ (sau khi chinh phạt được phần lớn Nam Á và Afghanistan), sùng đạo Phật và quyền con người.
  • Dasaratha (232-224 TCN)
  • Samprati (224-215 TCN)
  • Salisuka (215-202 TCN)
  • Devavarman (202-195 TCN)
  • Satadhanvan (195-187 TCN), cho thấy triều đại Maurya trở nên suy yếu.
  • Brhadrata (187-184 TCN), bị Pusyamitra Shunga ám sát

Triều đại Shunga (185-73 TCN)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pusyamitra Shunga (185-149 TCN), khởi lập triều đại Shunga sau khi giết Brhadrata
  • Agnimitra (149-141 TCN)
  • Vasujyeshtha (141-131 TCN)
  • Vasumitra (131-124 TCN)
  • Andhraka (124-122 TCN)
  • Pulindaka (122-119 TCN)
  • Ghosha
  • Vajramitra
  • Bhagabhadra
  • Devabhuti (83-73 TCN)

Triều đại Kanva (73-26 TCN)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vasudeva (73-? TCN)
  • Successors of Vasudeva (?-26 TCN)

Triều đại Gupta (khoảng 240-550)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sri-Gupta I (240-290)
  • Ghatotkacha (290-305)
  • Chandra Gupta I (305-335), sáng lập triều đại Gupta, which is often regarded as the golden age of Indian culture
  • Samudra Gupta (335-370)
  • Rama Gupta (370-375)
  • Chandra Gupta II (Chandragupta Vikramaditya) (375-415), son of Samudra Gupta, the Gupta Empire achieved its zenith under his reign, the Chinese pilgrim Fa-Hsien describes Indian culture during his reign
  • Kumara Gupta I (415-455)
  • Skanda Gupta (455-467)
  • Kumara Gupta II (467-477)
  • Buddha Gupta (477-496)
  • Chandra Gupta III (496-500)
  • Vainya Gupta (500-515)
  • Narasimha Gupta (510-530)
  • Kumara Gupta III (530-540)
  • Vishnu Gupta (kh. 540-550)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Cuộc đời Thích-ca Mâu-ni
Tổng quan về cuộc đời Phật Thích Ca Mâu Ni
Gia đình
  • Vua Tịnh Phạn (Suddhodana)
  • Hoàng hậu Ma-da (Māyādevī)
  • Hoàng hậu Ma-ha-bà-xà-ba-đề (Mahāpajāpatī Gotamī)
  • Vợ: Da-du-đà-la (Yaśodharā)
  • Con: La-hầu-la (Rāhula)
  • Em cùng cha khác mẹ: Nan-đà (Nanda), Tôn-đà-lợi Nan-đà (Sundari Nanda).
Anh em họ
  • A Nan (Ānanda)
  • Đề Bà Đạt Đa (Devadatta)
  • A-na-luật (Anuruddha)
Các đệ tử nổi bật
  • [thập đại đệ tử] Xá-lợi-phất (Sāriputta)
  • Mục-kiền-liên (Moggallāna)
  • Ma-ha-ca-diếp (Mahākassapa)
  • A-na-luật (Anuruddha)
  • Tu-bồ-đề (Subhuti)
  • Phú-lâu-na (Punna)
  • Ca-chiên-diên (Kaccayana/Kaccana)
  • Ưu-bà-ly (Upāli)
  • A Nan (Ānanda)
  • La Hầu La (Rāhula)
  • [các đệ tử nổi bật khác] Kiều-trần-như (Ajñāta Kauṇḍinya)
  • Ương-quật-ma-la (Aṅgulimāla)
  • Liên Hoa Sắc (Uppalavannā)
Đại cư sĩ
  • Cấp Cô Độc (Anathapindika/Sudatta)
  • Tỳ-xá-khư (Visākhā)
  • Trà Phú Sa (Trapusha)
  • Bà Ha Lệ Ca (Bahallika)
  • Am Bà Bà Lợi (Ambapālī)
Các quân vương
  • Vua Ba Tư Nặc (Pasenadi)
  • Vua Tần Bà Sa La (Bimbisara)
  • Vua A Xà Thế (Ajatasattu)
Các quốc gia/vương quốc
  • Ma Kiệt Đà (Magadha)
  • Câu Tát La (Kosala)
  • Bạt Kỳ (Vajji)
  • (thân tộc) Thích Ca (Sakya)
Sự kiện chính
  • Đản sinh
  • Xuất gia
  • Tu khổ hạnh
  • Thành đạo
  • Thuyết pháp lần đầu
  • Nhập Niết Bàn
  • Xá Lợi Phật
  • Kết tập kinh điển lần đầu
Địa danh quan trọng
  • Lâm Tỳ Ni (Lumbini)
  • Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu)
  • Bồ Đề Đạo Tràng (Bodhgaya)
  • Cây Bồ Đề (Assatha/Bodhi)
  • Vườn Lộc Uyển (Sarnath)
  • Tinh xá Trúc Lâm (Veḷuvana)
  • Tinh xá Kỳ Viên (Jetavana)
  • Thành Vương Xá (Rajagriha)
  • Câu Thi Na (Kusinagara/Kushinagar)
  • Rừng Sa La Song Thọ (Yamakasālā)
  • Tỳ Xá Ly (Vaishali)
Nhân vật và sự kiện thần thoại
  • Thiên ma Ba Tuần (Māra)
  • Chư Thiên
  • Các con gái của Ma Vương
  • A-tư-đà (Asita)
  • Thiên Ma tấn công Đức Phật
  • Các con gái Ma Vương cám dỗ
  • A-tư-đà tiên đoán tương lai Tất Đạt Đa
  • Thần thông (Abhijñā)
Kinh điển quan trọng (Tam tạng Kinh điển)
  • Kinh Chuyển Pháp Luân (Dhammacakkappavattana Sutta)
  • Kinh Vô Ngã Tướng (Anattalakkhaṇa Sutta)
  • Kinh Đại Niệm Xứ (Mahāsatipaṭṭhāna Sutta)
  • Kinh Phạm Võng (Brahmajāla Sutta)
  • Kinh Đại Niết-bàn (Mahāparinibbāna Sutta)
  • Kinh Lửa (Adittapariyāya Sutta)
  • Kinh Kalama (Kalama Sutta)
  • Kinh Pháp Cú (Dhammapada)
  • Kinh Sa-môn Quả (Sāmaññaphala Sutta)
  • Kinh Đại Duyên (Mahānidāna Sutta)
Tư tưởng chính
  • Tứ Diệu Đế (Cattāri Ariya Saccāni):
    • Khổ Đế (Dukkhasacca)
    • Tập Đế (Samudayasacca)
    • Diệt Đế (Nirodhasacca)
    • Đạo Đế (Maggasacca)
  • Bát Chánh Đạo (Ariyo Aṭṭhaṅgiko Maggo):
    • Chánh Kiến (Sammā-diṭṭhi)
    • Chánh Tư Duy (Sammā-sankappa)
    • Chánh Ngữ (Sammā-vāca)
    • Chánh Nghiệp (Sammā-kammanta)
    • Chánh Mạng (Sammā-ājīva)
    • Chánh Tinh Tấn (Sammā-vāyāma)
    • Chánh Niệm (Sammā-sati)
    • Chánh Định (Sammā-samādhi)
  • (Trung đạo (Majjhimāpaṭipadā))
  • Lý Duyên Khởi (Paṭicca Samuppāda)
  • Nhân Quả (Kamma-Vipāka)
  • Nghiệp (Kamma)
  • Tiền Kiếp (Pubbe-nivāsa)
  • Luân Hồi (Saṃsāra)
  • Vô Thường (Anicca)
  • Vô Ngã (Anatta)
  • Ngũ Uẩn (Pañcakkhandha)
  • Tam Học (Sīla-Samādhi-Paññā)
  • Ngũ Giới (Pañca-sīla)
  • Thập Thiện (Dasa Kusala)
  • Thập Nhị Nhân Duyên (Dvādasa Nidānāni)
  • Ba Mươi Bảy Phẩm Trợ Đạo (Bodhipakkhiya-dhamma)
  • Kiếp (Kappa)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Magadha&oldid=74192643” Thể loại:
  • Lịch sử Ấn Độ
  • Cựu quốc gia châu Á
  • Thời đại đồ sắt
  • Ấn Độ cổ đại
  • Cựu vương quốc
  • Vùng lịch sử Ấn Độ
  • Lịch sử Bihar
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Magadha 66 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đại đế Vương Tập 26