Magnesi Chloride – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Ứng dụng
  • 2 Hợp chất khác
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Magnesi chloride
Tên khácMagnesium chloride
Nhận dạng
Số CAS7786-30-3
PubChem24584
ChEBI6636
ChEMBL1200547
Số RTECSOM2975000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES đầy đủ
  • [Mg+2].[Cl-].[Cl-]

InChI đầy đủ
  • InChI=1S/2ClH.Mg/h2*1H;/q;;+2/p-2
Tham chiếu Gmelin9305
Thuộc tính
Công thức phân tửMgCl2
Khối lượng mol95,2104 g/mol (khan)203,30208 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể trắng hoặc không màu
Khối lượng riêng2,32 g/cm³ (khan)1,569 g/cm³ (6 nước)
Điểm nóng chảy 714 °C (987 K; 1.317 °F) 117 °C (243 °F; 390 K) (6 nước, đun nóng nhanh)300 °C (572 °F; 573 K) (6 nước, đun nóng chậm)
Điểm sôi 1.412 °C (1.685 K; 2.574 °F)
Độ hòa tan trong nướckhan: 52,9 g/100 mL (0 °C)54,3 g/100 mL (20 °C)72,6 g/100 mL (100 °C)6 nước167 g/100 mL (20 °C)
Độ hòa tanít hòa tan trong acetone, pyridinetạo phức với urê
Độ hòa tan trong ethanol7,4 g/100 mL (30 °C)
MagSus−47,4·10−6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,675 (khan)1,569 (6 nước)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểCdCl2
Tọa độ(octahedral, 6-coordinate)
Nhiệt hóa học
Enthalpyhình thành ΔfHo298-641,1 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So29889,88 J/mol K
Nhiệt dung71,09 J/mol K
Dược lý học
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhăn mòn
NFPA 704

0 1 0  
Chỉ dẫn RR36, R37, R38
Chỉ dẫn SS26, S37, S39
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
LD502800 mg/kg (đường miệng, chuột)
Các hợp chất liên quan
Anion khácMagnesi fluorideMagnesi bromideMagnesi iodide
Cation khácBeryli chlorideCalci chlorideStronti chlorideBari chlorideRađi chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?) Tham khảo hộp thông tin

Magnesi chloride là tên của hợp chất hóa học với công thức MgCl2 và hàng loạt muối ngậm nước MgCl2(H2O)x của nó. Muối này là các muối halogen đặc trưng với khả năng tan tốt trong nước. Muối magnesi chloride ngậm nước có thể được sản xuất từ nước muối mặn hoặc nước biển. Ở Bắc Mỹ, magnesi chloride được sản xuất chủ yếu từ nước muối trong Hồ Muối Lớn. Cách thức phân tách cũng tương tự như quy trình tách chất này tại Biển Chết nằm trong thung lũng Jordan. Trong tự nhiên magnesi chloride xuất hiện trong khoáng vật bischofit, ngoài ra cũng được thu hoạch từ các thềm đại dương cổ đại; chẳng hạn như thềm đáy biển Zechstein ở tây bắc châu Âu. Một số lượng magnesi chloride được sản xuất bằng cách cho nước biển bay hơi dưới ánh nắng mặt trời. Magnesi chloride khan là tiền chất chính để sản xuất magnesi với khối lượng lớn. Magnesi chloride ngậm nước là sản phẩm thương mại phổ biến nhất.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnesi chloride dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magnesi, chẳng hạn bằng cách kết tủa:

MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaCl2

Có thể điện phân chất này để có được magnesi kim loại:[1]

MgCl2 → Mg + Cl2↑

Quá trình này được thực hiện trên quy mô lớn.

Magnesi chloride được sử dụng rộng rãi cho việc kiểm soát bụi và ổn định đường. Ứng dụng thứ hai phổ biến nhất là kiểm soát băng. Ngoài việc sản xuất magnesi kim loại, magnesi chloride cũng được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác: phân bón, bổ sung khoáng chất cho động vật, xử lý nước thải, làm tấm thạch cao, nước biển nhân tạo, thực phẩm chức năng, vải, giấy, sản phẩm chống cháy, xi măng và nước muối chống đông. Hỗn hợp magnesi oxide hydrat và magnesi chloride tạo thành một vật liệu cứng được gọi là xi măng Sorel.

Hợp chất này cũng được dùng trong bình chữa cháy: phản ứng của magnesi hydroxide và acid hydrochloric (HCl) dạng lỏng tạo ra magnesi chloride cùng với nước trong trạng thái hơi.[2][3] Magnesi chloride cũng được sử dụng trong một số ứng dụng y học và điều trị tại chỗ (liên quan đến da). Nó đã được sử dụng trong các loại thuốc bổ với tư cách là nguồn bổ sung magnesi, nơi nó phục vụ như một hợp chất hòa tan mà không phải là thuốc nhuận tràng như magnesi sulfat, và có sẵn hơn so với magnesi hydroxide và magnesi oxide vì nó không cần acid dạ dày để sản xuất ion Mg2+. Nó cũng có thể được sử dụng như một thuốc gây mê hiệu quả cho động vật chân đầu,[4] một số loài động vật giáp xác,[5] và một số loài thân mềm hai mảnh vỏ, bao gồm cả hàu.[6]

MgCl2 cũng thường được sử dụng trong phản ứng chuỗi polymerase (PCR). Ion magnesi cần thiết cho việc tổng hợp DNA vivo/vitro.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

MgCl2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như MgCl2.10CO(NH2)2 là tinh thể trắng.[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Chú thích
  1. ^ Hill, Petrucci, McCreary, Perry, General Chemistry, 4th ed., Pearson/Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey, USA.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ Messenger JB, Nixon M, Ryan KP. (1985). Magnesium chloride as an anaesthetic for cephalopods. Comp Biochem Physiol C. 82(1):203-5.
  5. ^ “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2009.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)CS1 maint: BOT: original-url status unknown (link)
  6. ^ Culloty, S. C. & Mukahy, M. F. 1992. An evaluation of anaesthetics for Ostrea edulis (L.). Aquaculture. 107: 249–252.
  7. ^ Физико-химический анализ взаимодействия солей металлов с аллофанамидом, селегокарбомидом и карбамидом в водных растворах. Truy cập 31 tháng 5 năm 2020.
Sách tham khảo
  • Handbook of Chemistry and Physics, 71st edition, CRC Press, Ann Arbor, Michigan, 1990.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Magnesium Chloride as a De-Icing Agent Lưu trữ 2004-03-14 tại Wayback Machine
  • MSDS file for Magnesium Chloride Hexahydrate
  • x
  • t
  • s
Hợp chất magnesi
  • (CH3COO)2Mg
  • MgB2
  • MgBr2
  • MgCO3
  • MgC2O4
  • MgC6H6O7
  • MgC14H10O4
  • MgCl2
  • Mg(ClO4)2
  • MgF2
  • MgH
  • MgH2
  • Mg(HCO3)2
  • MgI2
  • Mg(NO3)2
  • MgO
  • MgO2
  • Mg(OH)2
  • MgPo
  • MgS
  • MgSO3
  • MgSO4
  • MgU2O7
  • Mg2Al3
  • Mg2Si
  • Mg2SiO4
  • Mg2Si3O8
  • Mg3N2
  • Mg3(PO4)2
  • MgCrO4
Cổng thông tin:
  • Hóa học
  • x
  • t
  • s
Chất bổ sung vi khoáng (A12)
CalciCalci phosphat • Calci glubionat • Calci gluconat • Calci carbonat • Calci lactat • Calci lactat gluconat • Calci chloride • Calci glycerylphosphat • Calci citrat • Calci glucoheptonat • Calci pangamat
KaliKali chloride • Kali citrat • Kali bitartrat • Kali bicarbonat • Kali gluconat
NatriNatri chloride • Natri sulfat
KẽmKẽm sulfat • Kẽm gluconat
MagnesiMagnesi chloride • Magnesi sulfat • Magnesi gluconat • Magnesi citrat • Magnesi aspartat • Magnesi lactat • Magnesi levulinat • Magnesi pidolat • Magnesi orotat • Magnesi oxide
FluorNatri fluoride • Natri fluorophosphat
SeleniNatri selenat • Natri selenit
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Magnesi_chloride&oldid=71997086” Thể loại:
  • Muối chloride
  • Phụ gia thực phẩm
  • Hợp chất magnesi
  • Muối halogen của kim loại
  • Chloride
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề
  • Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Nguyên Tử Khối Của Mgcl2