Major League Baseball – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Mùa giải sắp tới: | |
| Môn thể thao | Bóng chày |
|---|---|
| Thành lập | 1903; 122 năm trước[1](National League, 1876)[2](American League, 1901)[2] |
| Ủy viên hội đồng | Rob Manfred[3] |
| Số đội | 30[4] |
| Các quốc gia | Hoa Kỳ (29 đội)Canada (1 đội) |
| Liên đoàn châu lục | Bắc Mỹ |
| Đương kim vô địch | Los Angeles Dodgers (lần thứ 8) |
| Đội vô địch nhiều nhất | New York Yankees (27)[5] |
| Đối tác truyền hình |
|
| Website | mlb.com |
Major League Baseball (MLB) là tổ chức thể thao chuyên nghiệp của môn bóng chày và cũng là tổ chức lâu đời nhất trong số 4 liên đoàn thể thao chuyên nghiệp chính ở Hoa Kỳ và Canada. Major League Baseball có tổng cộng 30 đội bóng đến từ nhiều bang khác nhau của Mỹ và Canada (29 đội từ Mỹ và 1 đội từ Canada). Biểu tượng chính thức của giải đấu là một người đang trong thế đánh bóng chày, được cho là dựa trên hình tượng của Jackie Robinson, một trong những cầu thủ huyền thoại và là người da màu đầu tiên chơi cho giải. Ba mươi đội này được chia ra làm 2 chi giải khác nhau, American League (AL, tạm dịch là Giải Mỹ) và National League (NL, tạm dịch là Giải Quốc gia) với 15 đội mỗi giải, mỗi giải chia làm ba bảng miền (Đông, Trung, Tây). Bắt đầu từ năm 1903, 2 giải thỏa thuận hợp tác nhưng vẫn tách biệt hoàn toàn cho đến khi được sáp nhập thành dưới một hệ thống quản lý đứng đầu bởi Ủy viên Bóng chày (Commissioner of Baseball) vào năm 2000.
Mỗi mùa giải bắt đầu với kì tập huấn mùa xuân (spring training). Sau đó, các đội sẽ chơi tổng cộng 162 trận trong mùa giải (regular season), và 6 đội có kết quả thi đấu tốt nhất ở mỗi giải (3 đội đứng đầu các bảng miền và 3 đội có thành tích tốt nhất trong số còn lại) sẽ đi tiếp vào postseason. Tại postseason, hai chi giải AL và NL sẽ chọn ra 2 nhà vô địch để chọn ra nhà vô địch toàn hệ thống giải tại World Series. Các trận đấu của MLB được phát trực tiếp ở rất nhiều đài khác nhau tại Bắc Mỹ và nhiều quốc gia khác trên khắp thế giới, thông qua hệ thống truyền hình, radio và Internet. Major League Baseball là giải bóng chày có số lượng người xem cao hơn bất kì giải đấu nào trên thế giới với 69.6 triệu khán giả vào năm 2018. MLB luôn được sự quan tâm lớn của hầu hết fan bóng chày trên toàn thế giới, và cũng được xem là giải đấu danh giá nhất toàn cầu, tập hợp những cầu thủ đẳng cấp cao nhất trong bộ môn này. Từ lâu, Major League Baseball đã trở thành một phần không thể thiếu trong văn hóa của nước Mỹ. Đội bóng chày chuyên nghiệp đầu tiên được thành lập là Cincinnati Reds vào năm 1869, đã trải qua gần 150 năm lịch sử.
Các đội
[sửa | sửa mã nguồn]| Khu vực | Đội | Thành phố | Sân vận động | Sức chứa | Tọa độ | Thành lập | Gia nhập MLB |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| American League | |||||||
| Đông | Baltimore Orioles | Baltimore, Maryland | Oriole Park at Camden Yards | 45,971 | 39°17′2″B 76°37′18″T / 39,28389°B 76,62167°T | 1901* | |
| Boston Red Sox | Boston, Massachusetts | Fenway Park | 37,949 | 42°20′47″B 71°5′51″T / 42,34639°B 71,0975°T | 1901 | ||
| New York Yankees | New York City, New York | Sân vận động Yankee | 47.309 | 40°49′45″B 73°55′35″T / 40,82917°B 73,92639°T | 1901* | ||
| Tampa Bay Rays | St. Petersburg, Florida | Tropicana Field | 31,042 | 27°46′6″B 82°39′12″T / 27,76833°B 82,65333°T | 1998 | ||
| Toronto Blue Jays | Toronto, Ontario | Trung tâm Rogers | 49.282 | 43°38′29″B 79°23′21″T / 43,64139°B 79,38917°T | 1977 | ||
| Trung tâm | Chicago White Sox | Chicago, Illinois | Guaranteed Rate Field | 40,615 | 41°49′48″B 87°38′2″T / 41,83°B 87,63389°T | 1901 | |
| Cleveland Guardians | Cleveland, Ohio | Progressive Field | 35,225 | 41°29′45″B 81°41′7″T / 41,49583°B 81,68528°T | 1901 | ||
| Detroit Tigers | Detroit, Michigan | Comerica Park | 41,297 | 42°20′21″B 83°2′55″T / 42,33917°B 83,04861°T | 1901 | ||
| Kansas City Royals | Kansas City, Missouri | Kauffman Stadium | 37,903 | 39°3′5″B 94°28′50″T / 39,05139°B 94,48056°T | 1969 | ||
| Minnesota Twins | Minneapolis, Minnesota | Target Field | 38,871 | 44°58′54″B 93°16′42″T / 44,98167°B 93,27833°T | 1901* | ||
| Tây | Houston Astros | Houston, Texas | Minute Maid Park | 41,676 | 29°45′25″B 95°21′20″T / 29,75694°B 95,35556°T | 1962 (NL) | 2013 (AL) |
| Los Angeles Angels | Anaheim, California | Sân vận động Angel | 45.957 | 33°48′1″B 117°52′58″T / 33,80028°B 117,88278°T | 1961 | ||
| Oakland Athletics | Oakland, California | Đấu trường Oakland | 35.067 | 37°45′6″B 122°12′2″T / 37,75167°B 122,20056°T | 1901* | ||
| Seattle Mariners | Seattle, Washington | T-Mobile Park | 47,943 | 47°35′29″B 122°19′57″T / 47,59139°B 122,3325°T | 1977 | ||
| Texas Rangers | Arlington, Texas | Globe Life Field | 40,300 | 32°45′5″B 97°4′58″T / 32,75139°B 97,08278°T | 1961* | ||
| National League | |||||||
| Đông | Atlanta Braves | Atlanta, Georgia | Truist Park | 41,500 | 33°53′24″B 84°28′4″T / 33,89°B 84,46778°T | 1871* (NA) | 1876 (NL) |
| Miami Marlins | Miami, Florida | Marlins Park | 36,742 | 25°46′41″B 80°13′11″T / 25,77806°B 80,21972°T | 1993 | ||
| New York Mets | New York City, New York | Citi Field | 41.922 | 40°45′25″B 73°50′45″T / 40,75694°B 73,84583°T | 1962 | ||
| Philadelphia Phillies | Philadelphia, Pennsylvania | Citizens Bank Park | 43,651 | 39°54′21″B 75°9′59″T / 39,90583°B 75,16639°T | 1883 | ||
| Washington Nationals | Washington, D.C. | Nationals Park | 41,313 | 38°52′22″B 77°0′27″T / 38,87278°B 77,0075°T | 1969* | ||
| Trung tâm | Chicago Cubs | Chicago, Illinois | Wrigley Field | 41,268 | 41°56′54″B 87°39′20″T / 41,94833°B 87,65556°T | 1874 (NA) | 1876 (NL) |
| Cincinnati Reds | Cincinnati, Ohio | Great American Ball Park | 42,319 | 39°5′51″B 84°30′24″T / 39,0975°B 84,50667°T | 1882 (AA) | 1890 (NL) | |
| Milwaukee Brewers | Milwaukee, Wisconsin | Miller Park | 41,900 | 43°1′42″B 87°58′16″T / 43,02833°B 87,97111°T | 1969* (AL) | 1998 (NL) | |
| Pittsburgh Pirates | Pittsburgh, Pennsylvania | PNC Park | 38,362 | 40°26′49″B 80°0′21″T / 40,44694°B 80,00583°T | 1882 (AA) | 1887 (NL) | |
| St. Louis Cardinals | St. Louis, Missouri | Sân vận động Busch | 43.975 | 38°37′21″B 90°11′35″T / 38,6225°B 90,19306°T | 1882 (AA) | 1892 (NL) | |
| Tây | Arizona Diamondbacks | Phoenix, Arizona | Chase Field | 48,519 | 33°26′43″B 112°4′1″T / 33,44528°B 112,06694°T | 1998 | |
| Colorado Rockies | Denver, Colorado | Coors Field | 50,398 | 39°45′22″B 104°59′39″T / 39,75611°B 104,99417°T | 1993 | ||
| Los Angeles Dodgers | Los Angeles, California | Sân vận động Dodger | 56.000 | 34°4′25″B 118°14′24″T / 34,07361°B 118,24°T | 1884* (AA) | 1890 (NL) | |
| San Diego Padres | San Diego, California | Petco Park | 40,162 | 32°42′26″B 117°9′24″T / 32,70722°B 117,15667°T | 1969 | ||
| San Francisco Giants | San Francisco, California | Oracle Park | 41.915 | 37°46′43″B 122°23′21″T / 37,77861°B 122,38917°T | 1883* | ||
Dấu sao (*) đánh dấu cho những đội đã chuyển thành phố ít nhất 1 lần.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "The Commissionership: A Historical Perspective". MLB.com. MLB Advanced Media. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016. The strength of the American League grew as an increasing number of National League players opted for the higher salaries offered by the new association. Faced with the prospect of losing many of its best players, the NL chose peace and declared the AL its equal in 1903. This led to a new National Agreement and the birth of the World Series. The American and National Leagues were established as major leagues and all other associations comprised the minor leagues, which fell under the jurisdiction of the National Association of Professional Baseball Leagues.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên noble
- ^ "MLB Executives". MLB.com.
- ^ "Team-by-team information". MLB.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2008.
- ^ "World Series Winners". ESPN. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2008.
| |||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| AmericanLeague |
| ||||||
| NationalLeague |
| ||||||
| Lịch thi đấu trong mùa giải |
| ||||||
| Vòng playoff |
| ||||||
- Major League Baseball
- Giải bóng chày Hoa Kỳ
- Cơ quan quản lý bóng chày Hoa Kỳ
- Giải bóng chày Canada
- Giải thể thao chuyên nghiệp Hoa Kỳ
- Giải thể thao chuyên nghiệp Canada
- Khởi đầu năm 1869 ở Hoa Kỳ
- Tổ chức thể thao thành lập năm 1869
- Trang có lỗi chú thích
Từ khóa » Giày Mlb Ra đời Năm Nào
-
Thương Hiệu MLB Chính Thức Ra Mắt Cửa Hàng đầu Tiên Tại Việt Nam
-
Hãng Thời Trang MLB Của Nước Nào, Có Tốt Không?
-
Lịch Sử Thương Hiệu Thời Trang MLB - Major League Baseball
-
Lịch Sử Thương Hiệu Thời Trang Mlb Là Gì ? Cách Kiểm Tra Giày ...
-
Hãng Giày MLB Của Nước Nào Sản Xuất, Giá Bao Nhiêu? - Fado
-
Hãng MLB Là Gì? Thương Hiệu MLB Là Của Nước Nào? Tìm Hiểu Về ...
-
Thương Hiệu MLB Của Nước Nào? Giá Bao Nhiêu? - Digi Việt
-
Hãng Giày MLB Của Nước Nào Sản Xuất, Giá Bao Nhiêu?
-
Giày MLB Là Gì / Chính Hãng Giá Bao Nhiêu - Swagger Sneaker
-
Những Hiểu Biết Cần Có Về Thương Hiệu MLB Và Dòng Giày MLB
-
Ngoài MLB Korea, Vẫn Còn Một Huyền Thoại Chúng Ta Cần Nhớ ...
-
Giày MLB Big Ball Chunky Làm Dậy Sóng Giới Trẻ Thế Giới
-
MLB Thương Hiệu Quần áo, Mũ Nón, Giày Dép Cao Cấp Hàn Quốc
-
Hãng Thời Trang MLB Của Nước Nào, Có Tốt Không?