Malachit – Wikipedia Tiếng Việt

Malachit
Mẫu khoáng vật malachit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật cacbonat
Công thức hóa họcCu2(OH)2CO3
Hệ tinh thểđơn nghiêng-lăng trụ
Nhận dạng
MàuXỉn/thủy tinh (lượng lớn) tới mịn (tinh thể)
Dạng thường tinh thểKhối, măng, chùm nho
Cát khaiHoàn hảo trên {201}, tương đối trên {010}
Vết vỡVỏ sò (concoit) tới mảnh vụn
Độ cứng Mohs3,5-4
ÁnhXỉn/thủy tinh (lượng lớn) tới mịn (tinh thể)
Màu vết vạchLục nhạt
Tính trong mờTrong suốt tới trong mờ
Tỷ trọng riêng3,6-4,0
Thuộc tính quangLưỡng trục (-)
Chiết suấtnα = 1,655 nβ = 1,875 nγ = 1,909
Khúc xạ képδ = 0,254
Tham chiếu[1][2]

Malachit (malakhit) hay còn gọi là đá lông công, là một khoáng vật chứa đồng có ký hiệu hóa học là Cu2(OH)2CO3. Tên gọi bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ malache- có nghĩa là "Cây cầm quỳ". Các tên gọi khác như: biến thể atlat-tên gọi đồng nghĩa của malachit, đá chim công - tên gọi cũ của malachit, malachit nhung -biến thể màu lá cây đậm của malachit.

Những đặc điểm chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Màu xanh lá cây đặc trưng là hợp chất của đồng. Sắc thái của malachit dao động từ xanh lá cây (biruza, ngọc lục bảo), xanh lá cây phớt xanh da trời đến xanh lá cây sẫm. Trong tự nhiên thường gặp malachit dưới dạng hình bầu dục. Các tập hợp dạng thận lớn có cấu tạo đồng tâm dưới dạng rất đặc trưng, nhìn thấy rõ trên các mẫu mài nhẵn.

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Malachit đặc sít có màu sắc và vân rất đẹp dùng làm đồ trang trí. Chơi đá lông công là loại đá tao nhã và đẳng cấp thuộc hạng nhất trong làng chơi đá cảnh, vì nét đẹp rưc rỡ của nó.

Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung. Tính chất chữa bệnh

Kinh "Ajurveda" của Ấn Độ khuyên nên đặt viên đá lông công lên vùng cơ thể "bị tắc nghẽn" để "hòa tan nút thắt năng lượng" vê khai mở đường dẫn truyền sinh học. Đá lông công làm giảm sự căng thẳng trong cảm xúc. Nó có khả năng hấp thụ năng lượng tiêu cực, tạo ra một sự hài hòa về thể chất vê tinh thần trong cơ thể người. Trong thạch học trị liệu hiện đại, đá lông công được sử dụng trong điều trị bệnh tim, tuyến tụy vê lá lách. Nó kích thích quá trình tái sinh, có tác dụng tích cực đến tuyến yên và đầu xương. Theo ý kiến của một số thầy thuốc Hoa Kỳ đá lông công là chất chống phóng xạ tốt.

Tính chất khác

Có nhiều huyền thoại liên quan đến đá lông công như nó có thể làm cho người ta trở nên vô hình, còn uống nước từ cốc làm bằng đá lông công có thể hiểu được ngôn ngữ của loài vật. Ở Ấn Độ người ta cho rằng, đặt đá lông công lên luân xa "Con mắt thứ ba" giúp xua tan khỏi chi giác mọi giận hờn và lo lắng. Đối với người Nga, đá lông công được coi là biểu tượng để thực hiện điều ước muốn. Đá lông công là biểu tượng của chùm Sao Kim Ngưu và Thiên Bình trong cung hoàng đạo, năng lượng cảm thụ của âm có tác dụng tới luân xa vùng trán: Tác động đến các cơ quan ở vùng đầu: Luân xa này có kinh mạch đi qua bàng quang vê ruột, nó giúp thực hiện những ý tưởng, kích thích hoạt động thể lực. Đối với luân xa ở vùng tim: Ảnh hưởng tới hệ tim mạch, tế bào tuyến vú cột sống và hai tay. Luân xa này khơi gợi lòng nhân ái, tính cởi mở chân thành, sự nhạy cảm: Củng cố ý chí biến đổi thế giới.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sách Luyện kim loại màu và quý hiếm. Các tác giả: GS.TSKH Đinh Phạm Thái, PGS.TS Lê Xuân Khuông, PGS.TS Phạm Kim Đĩnh

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Webmineral data
  2. ^ Mindat
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa chất học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Malachit.
  • x
  • t
  • s
Trang sức
Các dạng
  • Anklet
  • Belt buckle
  • Vòng đeo bụng
  • Bindi
  • Vòng đeo tay
  • Brooch
  • Chatelaine
  • Collar pin
  • Vương miện
  • Khuy măng sét
  • Khuyên tai
  • Lapel pin
  • Vòng cổ
  • Pendant
  • Nhẫn
  • Khiên núm vú
  • Triều thiên Ba tầng
  • Kẹp cà vạt
  • Tie pin
  • Vương miện tiara
  • Nhẫn chân
  • Đồng hồ đeo tay
    • Đồng hồ quả quýt
Chế tác
Người
  • Bench jeweler
  • Thợ đồng hồ
  • Thợ kim hoàng
  • Nhà thiết kế trang sức
  • Thợ mài ngọc
  • Thợ sửa đồng hồ
Quá trình
  • Công nghệ đúc
    • centrifugal
    • lost-wax
    • vacuum
  • Pháp lam
  • Engraving
  • Filigree
  • Đất sét kim loại
  • Xi mạ
  • Polishing
  • Repoussé and chasing
  • Soldering
  • Stonesetting
  • Wire wrapping
Công cụ
  • Draw plate
  • File
  • Búa
  • Mandrel
  • Pliers
Vật liệu
Kim loại quý
  • Vàng
  • Paladi
  • Platin
  • Rhodi
  • Bạc
Hợp kim quý
  • Britannia silver
  • Vàng màu
  • Vương miện vàng
  • Electrum
  • May so
  • Platinum sterling
  • Shakudō
  • Shibuichi
  • Bạc sterling
  • Tumbaga
Kim loại thường/hợp kim
  • Đồng thau
  • Đồng điếu
  • Đồng
  • Mokume-gane
  • Pewter
  • Thép không gỉ
  • Titani
  • Wolfram
Ngọc
  • Aventurine
  • Alexandrit
  • Ametit
  • Aquamarin
  • Carnelian
  • Diopside
  • Đá mặt trăng
  • Đá mắt hổ
  • Đá vỏ chai
  • Granat
  • Hồng ngọc
  • Jasper
  • Kim cương (Kim cương nhân tạo)
  • Lapis lazuli
  • Larimar
  • Mã não
  • Malachit
  • Marcasit
  • Ngọc lam
  • Ngọc lục bảo
  • Ngọc thạch
  • Onyx
  • Opan
  • Peridot
  • Saphir
  • Sodalit
  • Sunstone
  • Tanzanit
  • Thạch anh
  • Topaz
  • Tourmalin
  • Yogo sapphire
  • Zircon
Ngọc nhân tạo
  • Bào ngư
  • Hổ phách
  • Ammolit
  • Copal
  • San hô đỏ
  • Ngà
  • Jet
  • Ngọc trai
  • Xà cừ
Các vật liệu tự nhiên khác
  • Trang sức sò
    • Spondylus
  • Dị vật dạ dày
Thuật ngữ
  • Cara (khối lượng)
  • Kara (độ tinh khiết)
  • Finding
  • Độ nguyên chất
Chủ đề liên quan Body piercing Thời trang Ngọc học Gia công kim loại Wearable art

Từ khóa » đá Lông Công Wiki