Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manchester United
Mùa giải 1970–71
Chủ tịch điều hành
Louis Edwards
Huấn luyện viên
Wilf McGuinness(Đến ngày 29 tháng 12 năm 1970) Sir Matt Busby(Từ ngày 29 tháng 12 năm 1970)
First Division 1970–71
Thứ 8
FA Cup 1970–71
Vòng 3
League Cup 1970–71
Bán kết
Vua phá lưới
Giải vô địch quốc gia: George Best (18)Cả mùa giải: George Best (21)
Số khán giả sân nhà cao nhất
59,523 vs Leeds United (Ngày 15 tháng 8 năm 1970)
Số khán giả sân nhà thấp nhất
32,068 vs Portsmouth (Ngày 7 tháng 10 năm 1970)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG
45,028
Màu áo sân nhà
Màu áo sân khách
Màu áo thứ ba
← 1969-701971-72 →
Mùa giải 1970-71 là mùa giải lần thứ 68 của Manchester United ở The Football League và mùa giải thứ 26 liên tiếp của đội bóng ở Giải hạng nhất Anh.[1] Trước mùa giải, United tham gia giải Watney Cup. Đây là mùa giải gây tranh cãi bởi United ghi nhiều bàn thắng nhất trong 4 hạng đấu của hệ thống giải The Football League.[2]
Ngày 29 tháng 12 năm 1970, Huấn luyện viên Wilf McGuinness của United dẫn dắt đội bóng được nữa mùa giải và được thay bởi Huấn luyện viên Matt Busby vì thành tích không tốt. Huấn luyện viên Matt Busby trở lại dẫn dắt United trong nữa mùa bóng còn lại để tránh xuống hạng khi kết thúc ở vị trí thứ 8. Sau tin đồn Huấn luyện viên của Celtic là ông Jock Stein tiếp nhận câu lạc bộ vào năm 1971 hoặc Huấn luyện viên Frank O'Farrell của Leicester City lên làm quản lý United vào nữa đầu mùa giải.[3]
Watney Cup
[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian
Vòng đấu
Đối thủ
H/N/A
Tỷ sốBt-Bb
Cầu thủ ghi bàn
Số lượng khán giả
1 tháng 8 năm 1970
Vòng 1
Reading
A
3 – 2
Charlton (2), P. Edwards
18,348
5 tháng 8 năm 1970
Bán kết
Hull City
A
1 – 1 (a.e.t., 4 – 3 p.)
Law
34,007
8 tháng 8 năm 1970
Chung kết
Derby County
A
1 – 4
Best
32,049
Hạng nhất Anh
[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian
Đối thủ
H/A
Tỷ sốBt-Bb
Cầu thủ ghi bàn
Số lượng khán giả
15 tháng 8 năm 1970
Leeds United
H
0 – 1
59,523
19 tháng 8 năm 1970
Chelsea
H
0 – 0
51,079
22 tháng 8 năm 1970
Arsenal
A
0 – 4
54,137
25 tháng 8 năm 1970
Burnley
A
2 – 0
Law (2)
29,442
29 tháng 8 năm 1970
West Ham United
H
1 – 1
Fitzpatrick
50,959
2 tháng 9 năm 1970
Everton
H
2 – 0
Best, Charlton
51,220
5 tháng 9 năm 1970
Liverpool
A
1 – 1
Kidd
52,542
12 tháng 9 năm 1970
Coventry City
H
2 – 0
Best, Charlton
48,912
19 tháng 9 năm 1970
Ipswich Town
A
0 – 4
27,776
26 tháng 9 năm 1970
Blackpool
H
1 – 1
Best
46,647
3 tháng 10 năm 1970
Wolverhampton Wanderers
A
2 – 3
Gowling, Kidd
38,629
10 tháng 10 năm 1970
Crystal Palace
H
0 – 1
42,969
17 tháng 10 năm 1970
Leeds United
A
2 – 2
Charlton, Fitzpatrick
50,169
24 tháng 10 năm 1970
West Bromwich Albion
H
2 – 1
Kidd, Law
43,278
31 tháng 10 năm 1970
Newcastle United
A
0 – 1
45,195
7 tháng 11 năm 1970
Stoke City
H
2 – 2
Law, Sadler
47,553
14 tháng 11 năm 1970
Nottingham Forest
A
2 – 1
Gowling, Sartori
36,384
21 tháng 11 năm 1970
Southampton
A
0 – 1
30,202
28 tháng 11 năm 1970
Huddersfield Town
H
1 – 1
Best
45,306
5 tháng 12 năm 1970
Tottenham Hotspur
A
2 – 2
Best, Law
55,693
12 tháng 12 năm 1970
Manchester City
H
1 – 4
Kidd
52,686
19 tháng 12 năm 1970
Arsenal
H
1 – 3
Sartori
33,182
26 tháng 12 năm 1970
Derby County
A
4 – 4
Law (2), Best, Kidd
34,068
9 tháng 1 năm 1971
Chelsea
A
2 – 1
Gowling, Morgan
53,482
16 tháng 1 năm 1971
Burnley
H
1 – 1
Aston
40,135
30 tháng 1 năm 1971
Huddersfield Town
A
2 – 1
Aston, Law
41,464
6 tháng 2 năm 1971
Tottenham Hotspur
H
2 – 1
Best, Morgan
48,965
20 tháng 2 năm 1971
Southampton
H
5 – 1
Gowling (4), Morgan
36,060
23 tháng 2 năm 1971
Everton
A
0 – 1
52,544
27 tháng 2 năm 1971
Newcastle United
H
1 – 0
Kidd
41,902
6 tháng 3 năm 1971
West Bromwich Albion
A
3 – 4
Aston, Best, Kidd
41,112
13 tháng 3 năm 1971
Nottingham Forest
H
2 – 0
Best, Law
40,473
20 tháng 3 năm 1971
Stoke City
A
2 – 1
Best (2)
40,005
3 tháng 4 năm 1971
West Ham United
A
1 – 2
Best
38,507
10 tháng 4 năm 1971
Derby County
H
1 – 2
Law
45,691
12 tháng 4 năm 1971
Wolverhampton Wanderers
H
1 – 0
Gowling
41,766
13 tháng 4 năm 1971
Coventry City
A
1 – 2
Best
33,849
17 tháng 4 năm 1971
Crystal Palace
A
5 – 3
Law (3), Best (2)
39,146
19 tháng 4 năm 1971
Liverpool
H
0 – 2
44,004
24 tháng 4 năm 1971
Ipswich Town
H
3 – 2
Charlton, Best, Kidd
33,566
1 tháng 5 năm 1971
Blackpool
A
1 – 1
Law
29,857
5 tháng 5 năm 1971
Manchester City
A
4 – 3
Best (2), Charlton, Law
43,626
#
Câu lạc bộ
Tr
T
H
B
Bt
Bb
Hs
Điểm
7
Southampton
42
17
12
13
56
44
1.273
46
8
Manchester United
42
15
11
15
65
66
0.985
43
9
Derby County
42
16
10
16
56
54
1.037
42
FA Cup
[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian
Vòng đấu
Đối thủ
H/N/A
Tỷ sốBt-Bb
Cầu thủ ghi bàn
Số lượng khán giả
2 tháng 1 năm 1971
Vòng 3
Middlesbrough
H
0 – 0
47,924
5 tháng 1 năm 1971
Vòng 3Đấu lại
Middlesbrough
A
1 – 2
Best
41,000
League Cup
[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian
Vòng đấu
Đối thủ
H/N/A
Tỷ sốBt-Bb
Cầu thủ ghi bàn
Số lượng khán giả
9 tháng 9 năm 1970
Vòng 2
Aldershot
A
3 – 1
Best, Kidd, Law
18,509
7 tháng 10 năm 1970
Vòng 3
Portsmouth
H
1 – 0
Charlton
32,068
28 tháng 10 năm 1970
Vòng 4
Chelsea
H
2 – 1
Charlton, Best
47,565
18 tháng 11 năm 1970
Vòng 5
Crystal Palace
H
4 – 2
Fitzpatrick, Kidd (2), Charlton
48,961
16 tháng 12 năm 1970
Bán kếtLượt đi
Aston Villa
H
1 – 1
Kidd
48,889
ngày 24 tháng 2 năm 1971
Bán kếtLượt về
Aston Villa
A
1 – 2
Kidd
63,000
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Manchester United Season 1970/71”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011.
^ “United in the Watney Cup”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011.
^ “Managers – Frank O'Farrell”. AboutManUtd.com. About ManUtd. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
x
t
s
Câu lạc bộ bóng đá Manchester United
Cầu thủ
Huấn luyện viên
Đội trẻ và đội Học viện
Kỉ lục và thống kê
Danh hiệu
Mùa giải hiện tại
Lịch sử
1878–1945
1945–1969
1969–1986
1986–2013
Các mùa giải
Giải châu Âu
Thảm họa München
Thảm họa hàng không München
Những đứa trẻ của Busby
Sân nhà
North Road (1878–1893)
Bank Street (1893–1910)
Old Trafford (1910–nay)
Sir Matt Busby Way
Sân tập
The Cliff
Trung tâm huấn luyện Trafford
Đội khác
Manchester United Women
Cầu thủ
Hơn 100 trận
Từ 25–99 trận
Từ 1–24 trận
Kình địch
Số liệu thống kê theo đối thủ
Với Manchester City
Với Liverpool
Với Leeds United
Với Arsenal
Người hâm mộ
IMUSA
MUST
Truyền thông
MUTV
Inside United
Bài viết liên quan
Những chú chim non của Fergie
United Trinity
Quyền sở hữu của Glazer
Linh vật
Giải thưởng Sir Matt Busby
Thể loại
Chủ đề:Bóng đá
Commons
x
t
s
Mùa giải của Manchester United F.C.
1883–84
1884–85
1885–86
1886–87
1887–88
1888–89
1889–90
1890–91
1891–92
1892–93
1893–94
1894–95
1895–96
1896–97
1897–98
1898–99
1899–1900
1900–01
1901–02
1902–03
1903–04
1904–05
1905–06
1906–07
1907–08
1908–09
1909–10
1910–11
1911–12
1912–13
1913–14
1914–15
1915–16
1916–17
1917–18
1918–19
1919–20
1920–21
1921–22
1922–23
1923–24
1924–25
1925–26
1926–27
1927–28
1928–29
1929–30
1930–31
1931–32
1932–33
1933–34
1934–35
1935–36
1936–37
1937–38
1938–39
1939–40
1940–41
1941–42
1942–43
1943–44
1944–45
1945–46
1946–47
1947–48
1948–49
1949–50
1950–51
1951–52
1952–53
1953–54
1954–55
1955–56
1956–57
1957–58
1958–59
1959–60
1960–61
1961–62
1962–63
1963–64
1964–65
1965–66
1966–67
1967–68
1968–69
1969–70
1970–71
1971–72
1972–73
1973–74
1974–75
1975–76
1976–77
1977–78
1978–79
1979–80
1980–81
1981–82
1982–83
1983–84
1984–85
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
1992–93
1993–94
1994–95
1995–96
1996–97
1997–98
1998–99
1999–2000
2000–01
2001–02
2002–03
2003–04
2004–05
2005–06
2006–07
2007–08
2008–09
2009–10
2010–11
2011–12
2012–13
2013–14
2014–15
2015–16
2016–17
2017–18
2018–19
2019–20
2020–21
2021–22
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Manchester_United_F.C._mùa_bóng_1970–71&oldid=71444731” Thể loại: