Manta (chi Cá đuối) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chi Cá nạng hải
Thời điểm hóa thạch: 23–0 triệu năm trước đây[1] TiềnꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Early Miocene to present
Manta alfredi tại Dharavandhoo, Maldives
Manta birostris tại Hin Daeng, Thái Lan
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Liên bộ (superordo)Batoidea
Bộ (ordo)Myliobatiformes
Họ (familia)Mobulidae
Chi (genus)MantaBancroft, 1829
Loài điển hình
Cephalopterus mantaBancroft, 1829
Loài
Manta alfredi, Manta birostris

Manta là danh pháp khoa học của một chi cá, gồm các loài cá đuối lớn nhất trong họ Mobulidae. Chi này gồm hai loài là cá nạng hải (M. birostris) và cá nạng hải rạn san hô (M. alfredi). Các loài cá nạng hải này có thể được tìm thấy ở vùng biển ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới. Cả hai loài đều sống ở vùng biển khơi; M. birostris di cư qua các vùng biển rộng, theo kiểu đơn lẻ hoặc thành nhóm, trong khi M. alfredi có xu hướng định cư và sống ven bờ. Chúng là loài ăn lọc và ăn một lượng lớn động vật phù du, mà chúng xúc bằng miệng mở khi bơi. Con cái mang thai hơn một năm, sinh con.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Manta Bancroft 1829 (manta)". Paleobiology Database. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng] Click on "Age range and collections".
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q1536199
  • Wikispecies: Manta
  • ADW: Manta
  • AFD: Manta
  • BOLD: 2996
  • EPPO: 1MNTAG
  • GBIF: 2419159
  • iNaturalist: 49698
  • IRMNG: 1335556
  • ITIS: 160991
  • NBN: NHMSYS0020930247
  • NCBI: 115854
  • Open Tree of Life: 674436
  • Paleobiology Database: 34738
  • WoRMS: 105755
Stub icon

Bài viết về Cá sụn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Manta_(chi_cá_đuối)&oldid=71444995” Thể loại:
  • Manta
  • Cá Hawaii
  • Cá Malaysia
  • Sơ khai Lớp Cá sụn
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Manta (chi cá đuối) 28 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cá đuối Manta ăn Gì