Map Trong Java - VietTuts

TreeSet trong java HashMap trong java

Trong java, map được sử dụng để lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo cặp key và value. Mỗi cặp key và value được gọi là mục nhập (entry). Map trong java chỉ chứa các giá trị key duy nhất. Map rất hữu ích nếu bạn phải tìm kiếm, cập nhật hoặc xóa các phần tử trên dựa vào các key.

Nội dung chính

  • Các phương thức hữu ích của Map interface
  • Map.Entry Interface
  • Ví dụ về Map trong java

Các phương thức hữu ích của Map interface

Phương thứcMô tả
Object put(Object key, Object value)Nó được sử dụng để chèn một mục nhập trong map hiện tại.
void putAll(Map map)Nó được sử dụng để chèn map chỉ định vào map hiện tại.
Object remove(Object key)Nó được sử dụng để xóa một mục nhập của key được chỉ định.
Object get(Object key)Nó được sử dụng để trả lại giá trị cho khoá được chỉ định.
boolean containsKey(Object key)Nó được sử dụng để tìm kiếm key được chỉ định từ map hiện tại.
Set keySet()Nó được sử dụng để trả đối tượng Set có chứa tất cả các keys.
Set entrySet()Nó được sử dụng để trả lại đối tượng Set có chứa tất cả các keys và values.

Map.Entry Interface

Entry là một interface con của Map. Vì vậy, chúng ta được truy cập nó bằng tên Map.Entry. Nó cung cấp các phương pháp để truy xuất các key và value.

Các phương thức của Map.Entry interface

Phương thứcMô tả
Object getKey()Nó được dùng để lấy key.
Object getValue()Nó được sử dụng để lấy value.

Ví dụ về Map trong java

Ví dụ 1: sử dụng Generic

package vn.viettuts.collection; import java.util.HashMap; import java.util.Map; import java.util.Set; public class MapExample1 { public static void main(String args[]) { // init map Map<Integer, String> map = new HashMap<Integer, String>(); map.put(100, "A"); map.put(101, "B"); map.put(102, "C"); // show map Set<Integer> set = map.keySet(); for (Integer key : set) { System.out.println(key + " " + map.get(key)); } } }

Kết quả:

100 A 101 B 102 C

Ví dụ 2: KHÔNG sử dụng Generic

package vn.viettuts.collection; import java.util.HashMap; import java.util.Map; import java.util.Set; public class MapExample2 { public static void main(String[] args) { // init map Map map = new HashMap(); // add elements to map map.put(1, "Java"); map.put(3, "C++"); map.put(2, "PHP"); map.put(4, "Python"); // show Map Set set = map.keySet(); for (Object key : set) { System.out.println(key + " " + map.get(key)); } } }

Kết quả:

1 Java 2 PHP 3 C++ 4 Python

Ví dụ 3: sử dụng Map.Entry interface để truy cập các phần tử của Map

package vn.viettuts.collection; import java.util.HashMap; import java.util.Map; public class MapExample3 { public static void main(String args[]) { // init map Map<Integer, String> map = new HashMap<Integer, String>(); // add elements to map map.put(1, "Java"); map.put(3, "C++"); map.put(2, "PHP"); map.put(4, "Python"); // show map for (Map.Entry<Integer, String> entry : map.entrySet()) { System.out.println(entry.getKey() + " " + entry.getValue()); } } }

Kết quả:

1 Java 2 PHP 3 C++ 4 Python TreeSet trong java HashMap trong java

Bài viết liên quan:

  • Mảng (Array) trong java
  • ArrayList trong java
  • Sự khác nhau giữa Array với ArrayList
  • Sắp xếp các phần tử của List
  • Sự khác nhau giữa ArrayList và Vector
  • TreeSet trong java
  • HashSet trong java
  • HashMap trong java
  • Sự khác nhau giữa HashMap và Hashtable
  • List câu hỏi phỏng vấn Java Collection

Từ khóa » Duyệt Map Java