Mark Milligan – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung Mark Milligan
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mark_Milligan&oldid=70576812” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| | ||||||||||||||||||
| Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tên đầy đủ | Mark Daniel Milligan | |||||||||||||||||
| Ngày sinh | 4 tháng 8, 1985 (40 tuổi) | |||||||||||||||||
| Nơi sinh | Sydney, New South Wales, Úc | |||||||||||||||||
| Chiều cao | 1,78 m[1] | |||||||||||||||||
| Vị trí | Tiền vệ / Hậu vệ | |||||||||||||||||
| Thông tin đội | ||||||||||||||||||
| Đội hiện nay | Macarthur FC | |||||||||||||||||
| Số áo | 5 | |||||||||||||||||
| Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||
| Năm | Đội | |||||||||||||||||
| 2002 | AIS | |||||||||||||||||
| Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||
| Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||
| 2002–2003 | Northern Spirit | 16 | (1) | |||||||||||||||
| 2004 | Blacktown City | 9 | (5) | |||||||||||||||
| 2005–2008 | Sydney FC | 42 | (1) | |||||||||||||||
| 2008–2009 | Newcastle Jets | 11 | (1) | |||||||||||||||
| 2009 | Thân Hoa Thượng Hải | 25 | (1) | |||||||||||||||
| 2010–2012 | JEF United Chiba | 53 | (3) | |||||||||||||||
| 2012 | → Melbourne Victory (mượn) | 10 | (1) | |||||||||||||||
| 2012–2015 | Melbourne Victory | 73 | (14) | |||||||||||||||
| 2015–2017 | Baniyas SC | 43 | (5) | |||||||||||||||
| 2017–2018 | Melbourne Victory | 14 | (3) | |||||||||||||||
| 2018 | Al Ahli | 8 | (0) | |||||||||||||||
| 2018–2019 | Hibernian | 28 | (0) | |||||||||||||||
| 2019–2020 | Southend United | 30 | (0) | |||||||||||||||
| 2020– | Macarthur FC | 0 | (0) | |||||||||||||||
| Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||
| Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||
| 2003–2005 | U-20 Úc | 11 | (0) | |||||||||||||||
| 2006–2008 | U-23 Úc | 25 | (7) | |||||||||||||||
| 2006–2019 | Úc | 80 | (6) | |||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||
| *Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 6 năm 2020 | ||||||||||||||||||
Mark Daniel Milligan (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Úc đang thi đấu ở vị trí tiền vệ và là đội trưởng của câu lạc bộ Macarthur FC tại giải A-League. Mặc dù khởi đầu sự nghiệp trong vai trò hậu vệ, Milligan đã dành phần lớn sự nghiệp đá ở vị trí tiền vệ.[2]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]| Đội tuyển bóng đá Úc | ||
|---|---|---|
| Năm | Trận | Bàn |
| 2006 | 3 | 0 |
| 2007 | 2 | 0 |
| 2008 | 1 | 0 |
| 2009 | 2 | 0 |
| 2010 | 2 | 1 |
| 2011 | 2 | 0 |
| 2012 | 6 | 1 |
| 2013 | 8 | 0 |
| 2014 | 7 | 0 |
| 2015 | 11 | 2 |
| 2016 | 9 | 1 |
| 2017 | 11 | 1 |
| 2018 | 10 | 0 |
| 2019 | 6 | 0 |
| Tổng cộng | 80 | 6 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]| # | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1. | 3 tháng 3 năm 2010 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | 1–0 | 1–0 | Vòng loại Asian Cup 2011 | |
| 2. | 7 tháng 12 năm 2012 | Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông | 8–0 | 9–0 | EAFF Cup 2013 | |
| 3. | 13 tháng 1 năm 2015 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | 3–0 | 4–0 | Vòng loại Asian Cup 2015 | |
| 4. | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | 1–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 | |
| 5. | 24 tháng 3 năm 2016 | Adelaide Oval, Adelaide, Úc | 3–0 | 7–0 | ||
| 6. | 22 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | 1–1 | 1–1 | Confed Cup 2017 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Mark Milligan". socceroos.com.au. Football Federation Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
- ^ "Milligan's Socceroos midfield push", 5 tháng 5 năm 2012, SBS "The World Game".
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Mark Milligan tại J.League (bằng tiếng Nhật)

| Đội hình Úc | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bản mẫu:Đội hình Úc tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2018
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Sinh năm 1985
- Nhân vật còn sống
- Tiền vệ bóng đá
- Trung vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Úc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Úc
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2007
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2008
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2015
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2017
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Úc
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019
- Trang có lỗi kịch bản
- Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với á quân
- Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với vô địch
- Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
- Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu
- Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Nhật (ja)
Từ khóa » Số 14 úc
-
Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Úc – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đội Hình Tuyển Australia: Nhiều Cầu Thủ Quen Mặt Quang Hải, Công ...
-
Australia Gọi 21 Cầu Thủ ở Châu Âu Chuẩn Bị đấu Việt Nam - VnExpress
-
Danh Sách 23 Cầu Thủ đội Tuyển Việt Nam Thi đấu Trận Gặp Tuyển ...
-
Giải Mã đối Thủ Australia Của Tuyển Việt Nam ở Vòng Loại Cuối World ...
-
Argentina Và Úc Trực Tiếp: Video Trực Tiếp World Cup Số 14,[mes]
-
2 Cầu Thủ Úc Từng Thua Thầy Trò HLV Park Hang-seo Là Ai?
-
Hơn 14 Triệu Trẻ Em Mỹ Mắc COVID-19 - Australia Ghi Nhận Số Ca ...
-
Kết Quả Bóng đá Vòng Loại Thứ 3 World Cup 2022 - Bảng B
-
Úc Giành Vé đầu Tiên Vào Bán Kết Giải U23 Châu Á 2022 - Báo Tuổi Trẻ