Mark Milligan – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thống kê sự nghiệp Hiện/ẩn mục Thống kê sự nghiệp
    • 1.1 Bàn thắng quốc tế
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Mark Milligan
Milligan trong màu áo đội tuyển quốc gia Úc năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mark Daniel Milligan
Ngày sinh 4 tháng 8, 1985 (40 tuổi)
Nơi sinh Sydney, New South Wales, Úc
Chiều cao 1,78 m[1]
Vị trí Tiền vệ / Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay Macarthur FC
Số áo 5
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2002 AIS
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2003 Northern Spirit 16 (1)
2004 Blacktown City 9 (5)
2005–2008 Sydney FC 42 (1)
2008–2009 Newcastle Jets 11 (1)
2009 Thân Hoa Thượng Hải 25 (1)
2010–2012 JEF United Chiba 53 (3)
2012 → Melbourne Victory (mượn) 10 (1)
2012–2015 Melbourne Victory 73 (14)
2015–2017 Baniyas SC 43 (5)
2017–2018 Melbourne Victory 14 (3)
2018 Al Ahli 8 (0)
2018–2019 Hibernian 28 (0)
2019–2020 Southend United 30 (0)
2020– Macarthur FC 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003–2005 U-20 Úc 11 (0)
2006–2008 U-23 Úc 25 (7)
2006–2019 Úc 80 (6)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Úc
Bóng đá nam
AFC Asian Cup
Á quân Qatar 2011 Đội bóng
Vô địch Úc 2015 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 6 năm 2020

Mark Daniel Milligan (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Úc đang thi đấu ở vị trí tiền vệ và là đội trưởng của câu lạc bộ Macarthur FC tại giải A-League. Mặc dù khởi đầu sự nghiệp trong vai trò hậu vệ, Milligan đã dành phần lớn sự nghiệp đá ở vị trí tiền vệ.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá Úc
NămTrậnBàn
2006 3 0
2007 2 0
2008 1 0
2009 2 0
2010 2 1
2011 2 0
2012 6 1
2013 8 0
2014 7 0
2015 11 2
2016 9 1
2017 11 1
2018 10 0
2019 6 0
Tổng cộng 80 6

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 3 tháng 3 năm 2010 Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc  Indonesia 1–0 1–0 Vòng loại Asian Cup 2011
2. 7 tháng 12 năm 2012 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Guam 8–0 9–0 EAFF Cup 2013
3. 13 tháng 1 năm 2015 Sân vận động Australia, Sydney, Úc  Oman 3–0 4–0 Vòng loại Asian Cup 2015
4. 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan  Tajikistan 1–0 3–0 Vòng loại World Cup 2018
5. 24 tháng 3 năm 2016 Adelaide Oval, Adelaide, Úc  Tajikistan 3–0 7–0
6. 22 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga  Cameroon 1–1 1–1 Confed Cup 2017

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Mark Milligan". socceroos.com.au. Football Federation Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ "Milligan's Socceroos midfield push", 5 tháng 5 năm 2012, SBS "The World Game".

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mark Milligan tại J.League (bằng tiếng Nhật) Sửa dữ liệu tại Wikidata
Đội hình Úc
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÚcGiải bóng đá vô địch thế giới 2006
  • Schwarzer
  • Neill
  • Moore
  • Cahill
  • Culina
  • Popovic
  • Emerton
  • Skoko
  • Viduka (c)
  • 10 Kewell
  • 11 Lazaridis
  • 12 Covic
  • 13 Grella
  • 14 Chipperfield
  • 15 Aloisi
  • 16 Beauchamp
  • 17 Thompson
  • 18 Kalac
  • 19 Kennedy
  • 20 Wilkshire
  • 21 Sterjovski
  • 22 Milligan
  • 23 Bresciano
  • Huấn luyện viên: Hiddink
Úc
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÚcCúp bóng đá châu Á 2007
  • Schwarzer
  • Neill
  • Kisnorbo
  • Cahill
  • Culina
  • Beauchamp
  • Emerton
  • Wilkshire
  • Viduka (c)
  • 10 Kewell
  • 11 Thompson
  • 12 Jones
  • 13 Grella
  • 14 Holman
  • 15 Aloisi
  • 16 Thwaite
  • 17 Valeri
  • 18 Petkovic
  • 19 Carle
  • 20 Carney
  • 21 Sterjovski
  • 22 Milligan
  • 23 Bresciano
  • Huấn luyện viên: Arnold
Úc
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nam ÚcThế vận hội Mùa hè 2008
  • Federici
  • North
  • Leijer
  • Milligan (c)
  • Spiranovic
  • Topor-Stanley
  • Kilkenny
  • Musialik
  • Bridge
  • 10 Thompson
  • 11 Carney
  • 12 McClenahan
  • 13 Zadkovich
  • 14 Troisi
  • 15 Sarkies
  • 16 Celeski
  • 17 Rukavytsya
  • 18 Velaphi
  • 21 Simon
  • Huấn luyện viên: Arnold
Úc
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÚcGiải bóng đá vô địch thế giới 2010
  • Schwarzer
  • Neill
  • Moore
  • Cahill
  • Culina
  • Beauchamp
  • Emerton
  • Wilkshire
  • Kennedy
  • 10 Kewell
  • 11 Chipperfield
  • 12 Federici
  • 13 Grella
  • 14 Holman
  • 15 Jedinak
  • 16 Valeri
  • 17 Rukavytsya
  • 18 Galekovic
  • 19 García
  • 20 Milligan
  • 21 Carney
  • 22 Vidošić
  • 23 Bresciano
  • Huấn luyện viên: Verbeek
Úc
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÚcGiải bóng đá vô địch thế giới 2014
  • Ryan
  • Franjic
  • Davidson
  • Cahill
  • Milligan
  • Spiranovic
  • Leckie
  • Wright
  • Taggart
  • 10 Halloran
  • 11 Oar
  • 12 Langerak
  • 13 Bozanic
  • 14 Troisi
  • 15 Jedinak
  • 16 Holland
  • 17 McKay
  • 18 Galekovic
  • 19 McGowan
  • 20 Vidošić
  • 21 Luongo
  • 22 Wilkinson
  • 23 Bresciano
  • Huấn luyện viên: Postecoglou
Úc
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÚcVô địch Cúp bóng đá châu Á 2015 (danh hiệu đầu tiên)
  • Ryan
  • Franjic
  • Davidson
  • Cahill
  • Milligan
  • Spiranovic
  • Leckie
  • Herd
  • Juric
  • 10 Kruse
  • 11 Oar
  • 12 Langerak
  • 13 Behich
  • 14 Troisi
  • 15 Jedinak (c)
  • 16 Burns
  • 17 McKay
  • 18 Galekovic
  • 19 Antonis
  • 20 Sainsbury
  • 21 Luongo
  • 22 Wilkinson
  • 23 Bresciano
  • Huấn luyện viên: Postecoglou
Úc
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÚcCúp Liên đoàn các châu lục 2017
  • Ryan
  • Degenek
  • Gersbach
  • Cahill
  • Milligan (c)
  • D. McGowan
  • Leckie
  • Wright
  • Juric
  • 10 Kruse
  • 11 Maclaren
  • 12 Langerak
  • 13 Mooy
  • 14 Troisi
  • 15 Jeggo
  • 16 Behich
  • 17 Hrustic
  • 18 Vukovic
  • 19 R. McGowan
  • 20 Sainsbury
  • 21 Luongo
  • 22 Irvine
  • 23 Rogic
  • Huấn luyện viên: Postecoglou
Úc

Bản mẫu:Đội hình Úc tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2018

  • x
  • t
  • s
Đội hình ÚcCúp bóng đá châu Á 2019
  • Ryan
  • Degenek
  • Gersbach
  • Grant
  • Milligan (c)
  • Jurman
  • Leckie
  • Luongo
  • Maclaren
  • 10 Kruse
  • 11 Nabbout
  • 12 Langerak
  • 13 Jeggo
  • 14 Giannou
  • 15 Ikonomidis
  • 16 Behich
  • 17 Amini
  • 18 Vukovic
  • 19 Risdon
  • 20 Sainsbury
  • 21 Mabil
  • 22 Irvine
  • 23 Rogic
  • Huấn luyện viên: Arnold
Úc
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mark_Milligan&oldid=70576812” Thể loại:
  • Sinh năm 1985
  • Nhân vật còn sống
  • Tiền vệ bóng đá
  • Trung vệ bóng đá
  • Cầu thủ bóng đá Úc
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Úc
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
  • Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2007
  • Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2008
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
  • Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2015
  • Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2017
  • Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Úc
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
  • Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi kịch bản
  • Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với á quân
  • Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với vô địch
  • Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
  • Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu
  • Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Nhật (ja)
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Mark Milligan 53 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Số 14 úc