Mật Danh Iris – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Mật danh Iris | |
---|---|
Thể loại | Hành độngTình cảmTrinh sát |
Kịch bản | Kim Hyun-junJo Gyu-wonKim Jae-un |
Đạo diễn | Kim Kyu-taeYang Yun-ho |
Diễn viên | Lee Byung-hunKim Tae-heeJung Joon-hoKim Seung-wooKim So-yeonChoi Seung-hyun |
Soạn nhạc | Yi Dong-junChoe Seong-gown |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng HànTiếng AnhTiếng NhậtTiếng HungaryTiếng Quan Thoại |
Số mùa | 1 |
Số tập | 20 |
Sản xuất | |
Địa điểm | Seoul, Hàn QuốcAkita, Nhật BảnThượng Hải, Trung QuốcBudapest, Hungary |
Thời lượng | 60 phút Thứ tư và thứ năm lúc 21:55 (KST) |
Đơn vị sản xuất | Taewon Entertainment |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Korean Broadcasting System |
Định dạng hình ảnh | 480i (SDTV)1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Stereo |
Phát sóng | 14 tháng 10 năm 2009 | – 17 tháng 12 năm 2009
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Chàng quản gia của tôi |
Chương trình sau | The Slave Hunters |
Chương trình liên quan | Athena: Goddess of War Mật danh Iris II |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Mật danh Iris | |
Hangul | 아이리스 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Airiseu |
McCune–Reischauer | Airisŭ |
Mật danh Iris (Tiếng Hàn: 아이리스) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2009 về gián điệp với sự tham gia của Lee Byung-hun, Kim Tae-hee, Jung Joon-ho, Kim Seung-woo, Kim So-yeon, T.O.P (Choi Seung-hyun) của Big Bang. Phim được phát sóng trên KBS2 từ 14 tháng 10 đến 17 tháng 12 năm 2009, vào mỗi thứ tư và thứ năm lúc 21:55 gồm 20.
Với kinh phí 20 tỉ won (17 triệu USD), chuyển thể từ Athena: Goddess of War, phim Hàn Quốc có phí thu đắt nhất.[1][2]
Ratings
[sửa | sửa mã nguồn]# Tập | Ngày phát sóng | Bình quân người xem | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[3] | AGB Nielsen[4] | ||||
Toàn quốc | Khu vực Seoul | Toàn quốc | Khu vực Seoul | ||
1 | ngày 14 tháng 10 năm 2009 | 24.5% | 25.4% | 20.3% | 21.3% |
2 | ngày 15 tháng 10 năm 2009 | 25.3% | 26.1% | 23.0% | 24.7% |
3 | ngày 21 tháng 10 năm 2009 | 27.9% | 29.3% | 25.9% | 27.5% |
4 | ngày 22 tháng 10 năm 2009 | 26.2% | 27.2% | 23.8% | 25.2% |
5 | ngày 28 tháng 10 năm 2009 | 29.6% | 30.3% | 26.7% | 28.1% |
6 | ngày 29 tháng 10 năm 2009 | 28.9% | 29.8% | 27.7% | 29.0% |
7 | ngày 4 tháng 11 năm 2009 | 30.7% | 31.1% | 27.8% | 27.9% |
8 | ngày 5 tháng 11 năm 2009 | 30.9% | 31.9% | 27.1% | 27.4% |
9 | ngày 11 tháng 11 năm 2009 | 32.7% | 33.3% | 28.2% | 28.9% |
10 | ngày 12 tháng 11 năm 2009 | 33.7% | 34.5% | 28.6% | 29.7% |
11 | ngày 18 tháng 11 năm 2009 | 34.1% | 34.9% | 29.3% | 30.1% |
12 | ngày 19 tháng 11 năm 2009 | 31.3% | 32.3% | 28.0% | 29.9% |
13 | ngày 25 tháng 11 năm 2009 | 32.0% | 32.5% | 29.6% | 31.0% |
14 | ngày 26 tháng 11 năm 2009 | 32.5% | 33.4% | 27.4% | 27.7% |
15 | ngày 2 tháng 12 năm 2009 | 34.7% | 35.5% | 30.6% | 32.5% |
16 | ngày 3 tháng 12 năm 2009 | 35.7% | 36.5% | 31.3% | 32.8% |
17 | ngày 9 tháng 12 năm 2009 | 37.2% | 39.1% | 32.8% | 34.0% |
18 | ngày 10 tháng 12 năm 2009 | 35.7% | 37.8% | 32.2% | 32.9% |
19 | ngày 16 tháng 12 năm 2009 | 35.0% | 36.4% | 31.6% | 33.2% |
20 | ngày 17 tháng 12 năm 2009 | 39.9% | 41.8% | 35.5% | 37.3% |
Trung bình | 31.9% | 33.0% | 28.4% | 29.6% | |
Đặc biệt | ngày 23 tháng 12 năm 2009 | 12.0% | 12.8% | 10.0% | 10.5% |
Truyền hình quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Kênh | Tên |
---|---|---|
Nhật Bản | Tokyo Broadcasting System | IRIS-アイリス- |
Hồng Kông | TVB DramaTVB HD Jade | Iris |
Hồng Kông | Xing Kong | Iris |
Đài Loan | ETTV | Iris |
Ba Lan | Tele 5 | Irys |
Bulgaria | bTV | Ирис |
Botswana | Botswana TV | IRIS |
Ấn Độ | Puthuyugam TV | Iris ஐரிஸ் (K-Series) |
Việt Nam | HTV2 | Mật danh Iris |
Brasil | Globosat | IRIS- Organização Secreta Coreana |
Philippines | GMA Network | "IRIS" |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hicap, Jonathan M. (ngày 2 tháng 1 năm 2010). “'G.I. Joe' star Lee Byung-hun wins big in KBS Drama Awards”. Manila Bulletin. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ Una, Beck (ngày 31 tháng 5 năm 2010). “Interview: Producer Chung Tae-won - Part 1”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2010.
- ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Iris official KBS website Lưu trữ 2016-01-20 tại Wayback Machine (tiếng Hàn)
- Iris official TBS website Lưu trữ 2010-04-19 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Iris trên HanCinema
- Iris trên Internet Movie Database
- Phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2009
- Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ
- Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Từ khóa » điệp Viên Iris
-
Mật Danh Iris | Netflix
-
Ôn Phim #12: Tất Tần Tật Về Mật Danh Iris | Iris | Ten Asia - YouTube
-
Phim Bom Tấn Hàn Quốc Chiếu Rạp - Mật Danh Iris - YouTube
-
Gặp Lại Dàn Sao Hàn đình đám Qua Siêu Phẩm "Mật Danh Iris"
-
Mật Danh IRIS - IRIS | Full HD | Vietsub + Thuyết Minh - Phim Chất
-
MẬT DANH IRIS Tập 1
-
Mật Danh Iris - Iris [Hd-Thuyết Minh | Tập 20/20]
-
Kim Tae Hee Nói Về Vai Diễn Mới Trong “Iris” - Tiền Phong
-
IRIS 2, Nơi Sao Hội Tụ - Báo Thanh Niên
-
Mật Danh Thầm Lặng - TV360
-
Iris L KBS WORLD
-
Phim "Mật Danh Iris" Lên Sóng - Báo Kinh Tế đô Thị
-
Dàn Sao "bự" Của "Iris" Ra Mắt Giới Truyền Thông | Báo Dân Trí