- Mặt đường Cấp Phối Thiên Nhiên Là Loại Mặt đường Dùng đá, Cát Và ...

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Giao thông - Vận tải >
- Mặt đường cấp phối thiên nhiên là loại mặt đường dùng đá, cát và đất dính phối hợp với nhau theo một lượng nhất định để tạo thành một hỗn hợp vật liệu có độ chặt lớn khi lu lèn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 121 trang )

`4.1.1.2.Kết cấu lề đường (lề đất) :Lề đất được đắp cùng loại đất với nền đường là á sét lẫn sỏi sạn, được đầmchặt đến độ chặt K95 và K98 và trồng cỏ phủ lên bề mặt.4.1.2. Các điều kiện thi công :4.1.2.1. Điều kiện tự nhiên :a. Địa hình :- Tuyến đường thi công thuộc khu vực huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.Khu vực có địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng, địa chất khá ổn địnhkhông có hiện tượng trượt lở.- Độ dốc ngang sườn 0.2% - 5%.- Tuyến có cấp thiết kế là cấp III nối liền đô thị cổ Hội An với Thị trấn VĩnhĐiện, với độ dốc dọc nhỏ do đó chênh cao giữa các điểm đầu và cuối đoạnnhỏ tạo điều kiện thuận lợi khi thi công.b. Địa chất :- Theo kết quả điều tra khảo sát điều kiện địa chất cho thấy điều kiện địa chấttrong khu vực rất ổn định, không có hiện tượng sụt lở, đá lăn, castơ haynước ngầm lộ thiên.- Nhìn chung mắt cắt địa chất khu vực tuyến như sau:+ Lớp đất hữu cơ dày từ 10÷20cm+ Lớp đất á sét lẫn sỏi sạn dày 3m+ Bên dưới là lớp đá mẹ dày ∞- Qua kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất cho thấy đất ở đây thíchhợp cho việc xây dựng nền đường.c. Khí hậu :- Khu vực tuyến đi qua mang đặc trưng của khí hậu miền Trung chịu ảnhhưởng của hai mùa gió. Mùa đông với gió Đông Bắc, mưa lạnh. Mùa hè vớigió Tây Nam khô hanh. Mùa khô từ tháng 3 đến tháng 8, mùa mưa kéo dàitừ tháng 9 đến tháng 2 năm sau. Theo số liệu thống kê nhiều năm cho thấy:+ Nhiệt độ trung bình hàng năm :280C.+ Nhiệt độ cao nhất trong năm :390C.+ Nhiệt độ thấp nhất trong năm :200C.+ Độ ẩm trung bình:80%.- Với điều kiện khí hậu khu vực tuyến đi qua thuộc khu vực nhiệt đới giómùa, độ ẩm cao. Thời gian thi công thuận lợi nhất là từ tháng 3 đến tháng 8.d. Thủy văn :- Khu vực thường xuyên bị ngập lụt vào mùa mưa.4.1.2.2. Điều kiện dân cư, văn hóa, xã hội :a. Dân cư :4.2.XÁC ĐỊNH QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁCCÔNG TÁC CHÍNH :4.2.1. Đề xuất các biện pháp thi công :Khái quát chung:-7SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A 11109811 10761854143214156`1Hình 1.4 Biện pháp thi công đắp lề trướcTrình tự các bước thi côngBước 1: tổ chức công tác chuẩn bịBước 2: đắp lề lần 1, dày 14cmBước 3: thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A lần 1 dày 14cmBước 4: đắp lề lần 2, dày 14cmBước 5: thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A lần 2 dày 14cm.Bước 6: đắp lề lần 3, dày 18cmBước 7: thi công lớp cát gia cố xi măng 8% dày 18cm.Bước 8: đắp lề lần 4, dày 11cmBước 9: đắp lề lần 5, dày 10cmBước 10: thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 dày 15cmBước 11: thi công lớp bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm.Ưu điểm của phương pháp:Độ chặt đồng đều trong các lớp.Giảm được hiện tượng nở hông, tăng hiệu quả đầm nén.Nhược điểm của phương pháp:Tốn chi phí đào rãnh ngang thoát nước tạm thời.Thời gian thi công dự kiến vào tháng vào tháng 8, là mùa khô kéo dài. Nhận thấyđược những ưu điểm và điều kiện thời tiết khắc phục nhược điểm. Ta tiến hành chọnphương án đắp lề xen kẽ trước để thi công.Ưu điểm của biện pháp :+ Độ chặt đồng đều.+ Không phải thi công đầm mép, thi công xong phần lề thì không cần làm vánkhuôn thi công áo đường.+ Giảm được hiện tượng nở hông, tăng hiệu quả đầm nén.Nhược điểm của biện pháp :+ Tốn chi phí đào rãnh ngang thoát nước tạm thời.Thời gian thi công dự kiến vào tháng 5 đến tháng 8, là mùa khô kéo dài. Nhận thấyđược những ưu điểm và điều kiện thời tiết khắc phục nhược điểm. Ta tiến hành chọnphương án đắp lề xen kẽ trước để thi công.4.2.2. Trình tự thi công các công tác chính :8SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A `4.2.2.1. Thi công đắp lề lần 1 dày 14cm-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xácđịnh theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đếnvị trí thi công.- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức1776 mục AB.6411- Trình tự thi công:+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98.4.2.2.2. Thi công lớp CPTN lần 1 dày 14cm:-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xácđịnh theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đếnvị trí thi công.- Tiến hành san rãi và đầm lớp CPTN bằng máy lu 8.5T hao phí được xác định theođịnh mức 1776 mục AD.2122- Trình tự thi công:+ Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường.+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.+ Dùng máy san san đất ra 2 bên.+ Dùng máy lu 8.5T đầm đất đắp lề tới độ chặt yêu cầu.4.2.2.2.3Thi công đắp lề lần 2 dày 14cm:-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xácđịnh theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đếnvị trí thi công.- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức1776 mục AB.6411- Trình tự thi công:+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98.4.2.2.4. Thi công lớp CPTN lần 2 dày 14cm:-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xácđịnh theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đếnvị trí thi công.- Tiến hành san rãi và đầm lớp CPTN bằng máy lu 8.5T hao phí được xác định theođịnh mức 1776 mục AD.21229SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A `- Trình tự thi công:+ Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường.+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.+ Dùng máy san san đất ra 2 bên.+ Dùng máy lu 8.5T đầm đất đắp lề tới độ chặt yêu cầu.4.2.2.5. Thi công đắp lề lần 3 dày 18cm:-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xácđịnh theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đếnvị trí thi công.- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức1776 mục AB.6411- Trình tự thi công:+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K984.2.2.6. Thi công lớp cát gia cố xi măng 8% dày 18cm:-Vận chuyển cát gia cố xi măng từ trạm trộn cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, haophí được xác định theo đinh mức 1776 mục AD.27100.- Làm lớp móng cát gia cố xi măng hao phí được xác định theo định mức 1776 mụcAD.12100- Trình tự thi công:+ Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường.+ Trộn hỗn hợp cát gia cố xi măng tại trạm trộn+ Cho ô tô vận chuyển hỗn hợp cát gia cố xi măng tới.+ Dùng máy san san hỗn hợp ra 2 bên.+ Dùng máy lu 8.5T đầm hỗn hợp tới độ chặt yêu cầu.+ Tưới nhũ tương bảo dưỡng4.2.2.7.. Thi công đắp lề lần 4 dày 11cm:-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xácđịnh theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đếnvị trí thi công.- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức1776 mục AB.6411- Trình tự thi công:+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K9810SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A `4.2.2.8. Thi công đắp lề lần 5 dày 10cm:-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xácđịnh theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đếnvị trí thi công.- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức1776 mục AB.6411- Trình tự thi công:+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K984.2.2.9. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax 25 dày 15cm:-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T tấn hao phí được xácđịnh theo đinh mức 1776 mục AB. 4100- Tiến hành san và đầm lớp cấp phối đá dăm hao phí được xác định theo định mức1776 mục AD.112- Trình tự thi công:+ Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường.+ Cho ô tô vận chuyển cấp phối đá dăm tới .+ Dùng máy rãi để tiến hành rãi đá dăm ra mặt đường.+ Đưa tổ hợp lu vào tiến hành lu lèn4.2.2.10. Thi công rải mặt đường bê tông nhựa chặt Dmax 12.5 dày 6cm:- Sản xuất bê tông nhựa bằng trạm trộn 80 T/h theo định mức 1776 AD.26323- Tiến hành tưới nhựa dính, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mụcAD.24210-Vận chuyển bê tông nhựa từ trạm trộn cách cuối đầu tuyến 15 km bằng ô tô 12T tấnhao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AD. 2725.- Tiến hành san và đầm bê tông nhựa hao phí được xác định theo định mức 1776 mụcAD.2322- Trình tự thi công:+ Cho công nhân dùng máy nén khí tiến hành thổi bụi sạch mặt đường.+ Dùng ô tô tưới nhựa dính lên mặt đường.+ Dùng ô tô vận chuyển bê tông nhựa từ trạm trộn tới công trường và đổ vào máy rải.+ Dùng máy rải tiến hành rải bê tông nhựa ra mặt đường.+ Đưa tổ hợp lu vào lu lèn.4.3.ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÙNG VỚI TỐC ĐỘ,HƯỚNG THI CÔNG :4.3.1. Phương pháp tổ chức thi công :11SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A `4.3.1.1. Khái quát các phương pháp tổ chức thi công mặt đường:a. Phương pháp thi công tuần tự: Ưu điểm- Dễ tổ chức sản xuất và quản lý chất lượng.- Chế độ sử dụng tài nguyên, nhân lực, máy móc thấp và ổn định. Nhược điểm- Thời gian thi công kéo dài, tính chuyên môn hóa thấp.- Giá thành cao.b. Phương pháp thi công song song: Ưu điểm- Rút ngắn được thời gian thi công.- Giảm ứ đọng vốn sản xuất. Nhược điểm- Đòi hỏi sự tập trung máy móc, nhân lực, vật liệu trong 1 thời gian rất lớn, dẫnđến vấn đề quản lý, điều phối phức tạp.- Nếu xảy ra sự cố thì xảy ra hàng loạt, xử lý khó khăn.c. Phương pháp thi công dây chuyền: Ưu điểm- Tính chuyên môn hóa cao.- Sử dụng nhân lực, máy móc hợp lý. Dẫn đến giá thành thấp, thời gian thi côngđược rút ngắn. Nhược điểm- Do đặc tính đơn chiếc và đa dạng của ngành xây dựng nên dây chuyền sản xuấthầu hết ngắn hạn, thời gian ổn định ít1.3.1.2. Kết luận chọn phương pháp tổ chức thi công:a. Phương án 1:Ta chọn phương pháp tổ chức thi công là phương pháp hỗn hợp, kết hợp 2phương pháp tổ chức thi công là phương pháp dây chuyền và phương pháptuần tự.- Theo phương pháp này, các công việc được chuyên môn hóa theo trình tự thicông hợp lý, giao cho các đơn vị chuyên nghiệp đảm nhận. Các công việc, cácđơn vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau, hoàn thành công việc trên toàn bộchiều dài tuyến.b. Phương án 2:- Ta chọn phương pháp tổ chức thi công kết hợp 2 phương pháp tổ chức thicông là phương pháp dây chuyền và phương pháp tuần tự. Tuy nhiên, cáccông việc được bố trí theo từng đôi một để giảm sự điều động nhân lực vàmáy móc đột ngột, điều hòa biểu đồ nhân lực cũng như biểu đồ yêu cầu sửdụng máy móc.- Theo phương pháp này, các công việc được chuyên môn hóa theo trình tự thicông hợp lý, giao cho các đơn vị chuyên nghiệp đảm nhận. Đối với các côngviệc tuần tự thì cố gắng điều động nhân lực và máy móc hợp lý để hoàn thành-12SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A `4.3.2.-trong thời gian ngắn nhất. Các công việc,các đơnvị này có quan hệ chặt chẽvới nhau, hoàn thành công việc trên toàn bộ chiều dài tuyến.Tốc độ thi công :Ta cần xác định tốc độ thi công tối thiểu của dây chuyền để tổ chức thi côngđảm bảo hoàn thành công việc đúng hoặc vượt tiến độ được giao.Tốc độ thi công dây chuyền được chọn trên cơ sở tốc độ thi công dây chuyềntối thiểu VDC ≥Vmin.Đảm bảo lực lượng thi công thuộc dây chuyền phát huy được năng suất, hiệuquả một cách tốt nhất.Tốc độ thi công tối thiểu của mặt đường là chiều dài đoạn đường ngắn nhấtphải hoàn thành sau 1 ca. Tốc độ thi công tối thiểu xác định là :Với :Trong đó :• L- Chiều dài đoạn thi công L=1.0 km = 4000m.• T- Thời gian thi công theo yêu cầu T= 145 ngày.• ∑tnghi le - Tổng số ngày nghĩ và lễ trong thời gian T. Chọn thời gian bắt đầu thicông là 02/05/2013, do thời gian gấp nên tiến hành làm cả ngày chủ nhật vàngày nghỉ. Lấy bằng 0.• ∑tnghi le - Tổng số ngày nghĩ do thời tiết xấu trong thời gian T. Lấy bằng 0.⇒ Vmin == 27.6 (m/ca)Căn cứ vào:+ Tốc độ tối thiểu của dây chuyền Vmin = 27.6 m/ca.+ Loại vật liệu, khối lượng vật liệu trên đoạn tuyến thi công+ Khả năng cung cấp máy móc, thiết bị, vật liệu của đơn vị thi công.+ Yêu cầu phát huy năng suất của máy móc thi công.+ Dự trữ để có thể điều chỉnh dây chuyền khi thời tiết bất lợi.- Tốc độ thi công của dây chuyền phụ thuộc vào từng thời điểm và phương phápTCTC của từng phương pháp.4.3.3. Hướng thi công :- Căn cứ chọn phương pháp tổ chức thi công và hướng thi công:+ Tính chất, khối lượng của công tác thi công.+ Thời gian thi công yêu cầu.+ Máy móc, thiết bị, năng lực của đơn vị thi công.-13SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A `+ Địa điểm tập kết vật liệu ở đầu tuyến hay cuối tuyến để quyết định hướng thicông sao cho máy móc thi công không cản trở lẫn nhau và máy móc không đèlên các lớp vật liệu thi công chưa xong (chưa đủ cường độ).+ Theo cự li vận chuyển các loại vật liệu.Kết luận: Ta thấy bê tông nhựa là loại vật liệu đắt tiền nhất trong số các loại vậtliệu cấu tạo nên mặt đường, khoảng cách từ trạm trộn tới đầu tuyến thi công(16km). Từ các vấn đề đã đưa ra nên chọn hướng thi công là từ đầu tuyến đếncuối tuyến.4.4.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH :4.4.1. Khối lượng đất đắp lề :- Khối lượng đất đắp lề được tính theo công thức sau:V=B×H×L×Kr×K2Trong đó:+ Kr=1.2 : hệ số rời rạc của đất.+ K2: hệ số rơi vãi, K2= 1.05 (vật liệu rơi vãi 5%).(chỉ áp dụng khi vận chuyểnđất đá hoặc vật liệu ).+ B : chiều rộng thi công.+ H : chiều dày khi lèn chặt.+ L = 4000m : chiều dài tuyến thi côngBảng 1.1. Khối lượng thi công đất đắp lềCông tácĐắp lề đất lần 1Đắp lề đất lần 2Đắp lề đất lần 3Đắp lề đất lần 4Đắp lề đất lần 5Bảng tính khối lượng đất thi công đắp lề đườngB1B2B2×BHL(m) Kr K2(m) (m)(m)(m) (m)2.901.03.01 2.85.81 0.14 4000 1.2551.02.82.62.75.4 0.14 4000 1.251.01.1 0.82 0.96 1.92 0.18 4000 1.250.731.00.82 0.651.47 0.11 4000 1.2550.571.00.65 0.51.15 0.1 4000 1.255S(m2)V (m3)23240 4099.5421600 3810.2476801741.825880814.9684600579.64.4.2. Khối lượng vật liệu :- Khối lượng vật liệu sử dụng cho toàn tuyến được tính toán theo công thức sau:Trong đó:+ K1: hệ số lèn ép.14SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A `+ K1 = 1.3 đối với lớp cấp phối đá dăm.+ K1 = 1.4 đối với lớp cấp phối thiên nhiên.+ K1= 1.3 đối với lớp bê tông nhựa.+ K2: hệ số rơi vãi, K2= 1.05 (vật liệu rơi vãi 5%).+ B: chiều rộng lớp vật liệu.+ H: chiều dày lớp vật liệu đã lu lèn chặt+ L = 5000 m : chiều dài toàn bộ tuyến thi công.Bảng 1.2. Tính khối lượng vật liệu cho toàn tuyếnBảng tính khối lượng vật liệu cho toàn tuyếnLBHVật liệuK1K2(m) (m) (m)Vị tríMóngđườngMóngđườngMóngđườngMóngđườngLớp mặtS (m2) Q (m3)Cấp phối thiên nhiên loại A400090.141.41.05360007408.8Cấp phối thiên nhiên loại A400090.141.41.05360007408.8Cát gia cố xi măng 8%4000120.181.31.054800011793.64000120.151.31.054800098284000120.061.31.05480003931.2Cấp phối đá dăm loại IDmax25Bê tông nhựa chặt 12.54.5.XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC HAO PHÍ CHO CÁC CÔNG TÁC CHÍNH:4.5.1. Công tác thi công đắp lề lần 1 dày 14cm :4.5.1.1.Định mức ô tô vận chuyển : DMXD1776Đơn vị tính: 100m 3Mã hiệuCông tác xây lắpThành phần haophíĐơn vịAB.41443Vận chuyển đấtbằng ô tô tự đổtrong phạm vi

Từ khóa » Cấp Phối Sỏi Sạn