Mất Môi Trường Sống – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Tài liệu tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Mất môi trường sống)
Bản đồ các điểm nóng đa dạng sinh học trên thế giới, tất cả đều bị đe dọa nặng nề do mất và suy thoái sinh cảnh

Phá hủy sinh cảnh (còn được gọi là mất sinh cảnh và giảm sinh cảnh) là quá trình mà sinh cảnh tự nhiên không còn khả năng hỗ trợ các loài bản địa của nó. Những sinh vật từng sinh sống tại nơi đây bị di dời hoặc chết, do đó làm giảm đa dạng sinh học và độ phong phú của loài.[1][2] Phá hủy sinh cảnh là nguyên nhân hàng đầu gây mất đa dạng sinh học.[3] Phân mảnh và mất sinh cảnh đã trở thành một trong những đề tài nghiên cứu sinh thái học quan trọng nhất vì chúng là những mối đe dọa lớn đối với sự tồn tại của các loài có nguy cơ tuyệt chủng.[4]

Những hoạt động như khai thác tài nguyên thiên nhiên, sản xuất công nghiệp và đô thị hóa là những hành vi của con người góp phần phá hủy sinh cảnh. Áp lực từ nông nghiệp là nguyên nhân chính của con người. Một số khác gồm có khai thác mỏ, khai thác gỗ, giăng lưới bắt cá và phát triển đô thị. Phá hủy sinh cảnh hiện được xem là nguyên nhân chính gây tuyệt chủng của các loài trên toàn thế giới.[5] Những yếu tố môi trường có thể gián tiếp góp phần phá hủy sinh cảnh. Các quá trình địa chất, biến đổi khí hậu,[2] du nhập loài xâm lấn, cạn kiệt chất dinh dưỡng của hệ sinh thái, ô nhiễm nước và tiếng ồn là một số ví dụ. Mất sinh cảnh có thể xảy ra trước phân mảnh sinh cảnh đầu tiên.

Những nỗ lực giải quyết tình trạng phá hủy sinh cảnh nằm trong các cam kết chính sách quốc tế, được trình bày trong Mục tiêu Phát triển Bền vững 15 "Sự sống trên đất liền" và Mục tiêu Phát triển Bền vững 14 "Sự sống dưới nước". Tuy nhiên, báo cáo của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc về "Làm hòa với thiên nhiên" được công bố vào năm 2021 cho thấy rằng hầu hết những nỗ lực này đã không đạt được các mục tiêu mà quốc tế đã nhất trí.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Calizza, Edoardo; Costantini, Maria Letizia; Careddu, Giulio; Rossi, Loreto (17 tháng 6 năm 2017). “Effect of habitat degradation on competition, carrying capacity, and species assemblage stability”. Ecology and Evolution. Wiley. 7 (15): 5784–5796. doi:10.1002/ece3.2977. ISSN 2045-7758. PMC 5552933. PMID 28811883.
  2. ^ a b Sahney, S; Benton, Michael J.; Falcon-Lang, Howard J. (1 tháng 12 năm 2010). “Rainforest collapse triggered Pennsylvanian tetrapod diversification in Euramerica” (PDF). Geology. 38 (12): 1079–1082. Bibcode:2010Geo....38.1079S. doi:10.1130/G31182.1. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010 – qua GeoScienceWorld.
  3. ^ Marvier, Michelle; Kareiva, Peter; Neubert, Michael G. (2004). “Habitat Destruction, Fragmentation, and Disturbance Promote Invasion by Habitat Generalists in a Multispecies Metapopulation”. Risk Analysis. 24 (4): 869–878. doi:10.1111/j.0272-4332.2004.00485.x. ISSN 0272-4332. PMID 15357806. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ WIEGAND, THORSTEN; REVILLA, ELOY; MOLONEY, KIRK A. (tháng 2 năm 2005). “Effects of Habitat Loss and Fragmentation on Population Dynamics”. Conservation Biology. 19 (1): 108–121. doi:10.1111/j.1523-1739.2005.00208.x. ISSN 0888-8892.
  5. ^ Pimm & Raven, 2000, pp. 843–845.
  6. ^ United Nations Environment Programme (2021). Making Peace with Nature: A scientific blueprint to tackle the climate, biodiversity and pollution emergencies. Nairobi. https://www.unep.org/resources/making-peace-nature Lưu trữ 2021-03-23 tại Wayback Machine

Tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Barbault, R. and S. D. Sastrapradja. 1995. Generation, maintenance and loss of biodiversity. Global Biodiversity Assessment, Cambridge Univ. Press, Cambridge pp. 193–274. ISBN 9780521564816
  • Burke, L.; Y. Kura; K. Kassem; C. Ravenga; M. Spalding; D. McAllister (2000). Pilot Assessment of Global Ecosystems: Coastal Ecosystems. World Resources Institute, Washington, D.C. ISBN 9781569734582. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
  • Cincotta, R.P., and R. Engelman. 2000. Nature's place: human population density and the future of biological diversity. Population Action International. Washington, D.C.
  • Geist H. J.; Lambin E. E. (2002). “Proximate causes and underlying driving forces of tropical deforestation”. BioScience. 52 (2): 143–150. doi:10.1641/0006-3568(2002)052[0143:PCAUDF]2.0.CO;2.
  • Kauffman, J. B. and D. A. Pyke. 2001. Range ecology, global livestock influences. In S. A. Levin (ed.), Encyclopedia of Biodiversity 5: 33–52. Academic Press, San Diego, CA.
  • Laurance W. F. (1999). “Reflections on the tropical deforestation crisis”. Biological Conservation. 91 (2–3): 109–117. CiteSeerX 10.1.1.501.3004. doi:10.1016/S0006-3207(99)00088-9.
  • McKee J. K.; Sciulli P.W.; Fooce C. D.; Waite T. A. (2003). “Forecasting global biodiversity threats associated with human population growth”. Biological Conservation. 115: 161–164. doi:10.1016/s0006-3207(03)00099-5.
  • Millennium Ecosystem Assessment (Program). 2005. Ecosystems and Human Well-Being Lưu trữ 2016-06-10 tại Wayback Machine. Millennium Ecosystem Assessment. Island Press, Covelo, CA.
  • Primack, R. B. 2006. Essentials of Conservation Biology. 4th Ed. Habitat destruction, pages 177–188. Sinauer Associates, Sunderland, MA.
  • Pimm Stuart L.; Raven Peter (2000). “Biodiversity: Extinction by numbers”. Nature. 403 (6772): 843–845. Bibcode:2000Natur.403..843P. doi:10.1038/35002708. PMID 10706267.
  • Ravenga, C., J. Brunner, N. Henninger, K. Kassem, and R. Payne. 2000. Pilot Analysis of Global Ecosystems: Wetland Ecosystems. World Resources Institute, Washington, D.C.
  • Sahney S.; Benton M.J.; Falcon-Lang H.J. (2010). “Rainforest collapse triggered Pennsylvanian tetrapod diversification in Euramerica”. Geology. 38 (12): 1079–1082. Bibcode:2010Geo....38.1079S. doi:10.1130/G31182.1.
  • Sanderson E. W.; Jaiteh M.; Levy M. A.; Redford K. H.; Wannebo A. V.; Woolmer G. (2002). “The human footprint and the last of the wild”. BioScience. 52 (10): 891–904. doi:10.1641/0006-3568(2002)052[0891:thfatl]2.0.co;2.
  • Scholes, R. J. and R. Biggs (eds.). 2004. Ecosystem services in Southern Africa: a regional assessment. The regional scale component of the Southern African Millennium Ecosystem Assessment. Lưu trữ 2020-10-02 tại Wayback Machine CSIR, Pretoria, South Africa.
  • Stein, B. A., L. S. Kutner, and J. S. Adams (eds.). 2000. Precious Heritage: The Status of Biodiversity in the United States. Oxford University Press, New York.
  • Temple S. A. (1986). “The problem of avian extinctions”. Current Ornithology. Ornithology. 3. tr. 453–485. doi:10.1007/978-1-4615-6784-4_11. ISBN 978-1-4615-6786-8.
  • Tibbetts John (2006). “Louisiana's Wetlands: A Lesson in Nature Appreciation”. Environ Health Perspect. 114 (1): A40–A43. doi:10.1289/ehp.114-a40. PMC 1332684. PMID 16393646.
  • Tilman D.; Fargione J.; Wolff B.; D'Antonio C.; Dobson A.; Howarth R.; Schindler D.; Schlesinger W. H.; Simberloff D.; và đồng nghiệp (2001). “Forecasting agriculturally driven global environmental change”. Science. 292 (5515): 281–284. Bibcode:2001Sci...292..281T. doi:10.1126/science.1057544. PMID 11303102.
  • White, R. P., S. Murray, and M. Rohweder. 2000. Pilot Assessment of Global Ecosystems: Grassland Ecosystems. World Resources Institute, Washington, D. C.
  • WRI. 2003. World Resources 2002–2004: Decisions for the Earth: Balance, voice, and power. 328 pp. World Resources Institute, Washington, D.C.
  • x
  • t
  • s
Tuyệt chủng
Hiện tượng
  • Đồng tuyệt chủng
  • Đơn vị phân loại Lazarus
  • Hồi sinh loài
  • Ô nhiễm di truyền
  • Tốc độ tuyệt chủng nền
  • Tuyệt chủng sinh thái
  • Tuyệt chủng trong tự nhiên
  • Tuyệt chủng chức năng
  • Tuyệt chủng cục bộ
  • Tuyệt chủng giả
The species Bufo periglenes (Golden Toad) was last reported in 1989
Mô hình
  • Xoáy tuyệt chủng
Nguyên nhân
  • Bánh cóc Muller
  • Biến thiên khí hậu
  • Khai thác quá độ
  • Loài quá đông đúc
  • Loài xâm thực
  • Nghịch lý làm giàu
  • Overshoot
  • Phá hủy sinh cảnh
  • Sụp đổ di truyền
  • Tác động của con người đến môi trường
  • Xói mòn di truyền
Giả thuyết và khái niệm
  • Nợ tuyệt chủng
  • Nguy cơ tuyệt chủng do biến đổi khí hậu
  • Giới hạn tuyệt chủng
  • Trường Đạn
  • Loài giả thuyết
  • Nguy cơ tuyệt chủng ngầm
  • Hóa thạch sống
Các sự kiệntuyệt chủng lớn
  • Ordovic – Silur
  • Devon muộn
  • Permi – Tam Điệp
  • Tam Điệp – Jura
  • Phấn Trắng – Cổ Cận
  • Toàn Tân
    • Niên biểu
Các Sự kiệntuyệt chủng nhỏ
  • Thảm họa oxy
  • Cuối Ediacara
  • Cuối Botomia
  • Dresbachia
  • Cambri – Ordovic
  • Ireviken
  • Mulde
  • Lau
  • Than Đá
  • Olson
  • Cuối Capitania
  • Thời kỳ mưa Carnia
  • Toarcia
  • Cuối kỷ Jura hoặc kỳ Tithon
  • Aptia
  • Cenomania – Turonia
  • Thủy Tân – Tiệm Tân
  • Trung Tân giữa
  • Thượng Tân – Canh Tân
  • Đệ tứ
Loài tuyệt chủng
  • Danh sách các loài đã tuyệt chủng
    • Động vật
    • Thực vật
  • Theo Sách đỏ IUCN
Tổ chức
  • Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (Các ủy ban của IUCN)
  • Phong trào tuyệt chủng loài người tự giác
Xem thêm
  • Sự suy giảm số lượng loài lưỡng cư
  • Tuyệt chủng của con người
Thể loại Thể loại    Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Tác động của con người với môi trường
Chung
  • Vấn đề môi trường
    • danh sách vấn đề
  • Tác động con người
    • đối với đời sống dưới nước
  • Đánh giá tác động môi trường
  • Ranh giới hành tinh
Planetary boundaries
Nguyên nhân
  • Nông nghiệp
    • tưới tiêu
    • sản xuất thịt
    • sản xuất ca cao
    • dầu cọ
  • Công nghiệp năng lượng
    • nhiên liệu sinh học
    • dầu diesel sinh học
    • than
    • phát điện
    • năng lượng hạt nhân
    • đá phiến dầu
    • dầu mỏ
    • hồ chứa
    • năng lượng gió
  • Ô nhiễm di truyền
  • Công nghiệp hóa
  • Sử dụng đất đai
  • Sản xuất chế tạo
    • chất tẩy rửa
    • bê tông
    • nhựa
    • sơn
    • giấy
    • thuốc trừ sâu
    • công nghệ nano
    • dược phẩm và chăm sóc cá nhân
  • Đời sống dưới nước
    • đánh bắt cá
    • đánh bắt cá trên lưới thức ăn
    • ô nhiễm biển
    • đánh bắt cá quá mức
  • Khai thác mỏ
  • Khai thác quá mức
  • Chăn thả quá mức
  • Quá tải dân số
  • Ô nhiễm môi trường
  • Chất dạng hạt
  • Ô nhiễm môi trường
  • Khai thác đá
  • Hồ chứa
  • Du lịch
  • Đô thị hóa
    • phát triển đô thị
  • Chiến tranh
Hiệu ứng
  • Đe dọa đa dạng sinh học
    • mất đa dạng sinh học
    • suy giảm số lượng loài lưỡng cư
    • suy giảm quần thể côn trùng
  • Biến đổi khí hậu
    • nóng lên toàn cầu
    • điểm tới hạn khí hậu
  • Rạn san hô
  • Phá rừng
  • Suy giảm động vật
  • Hoang mạc hóa
  • Hủy diệt sinh thái
  • Xói mòn
  • Suy thoái môi trường
  • Chu trình nước ngọt
  • Mất môi trường sống
  • Tuyệt chủng Holocen
  • Chu trình nitơ
  • Suy thoái đất
  • Tiêu thụ đất
  • Ảnh hưởng của bề mặt đất đến khí hậu
  • Mất vành đai xanh
  • Chu trình photpho
  • Axit hóa đại dương
  • Suy giảm tầng ôzôn
  • Cạn kiệt tài nguyên
  • Thiếu nước
Giảm thiểu tác động
  • Xe chạy nhiên liệu thay thế
  • Kiểm soát sinh sản
  • Sản xuất sạch hơn
  • Giảm thiểu biến đổi khí hậu
  • Can thiệp khí hậu
  • Kĩ thuật sinh thái
  • Kỹ thuật môi trường
  • Sinh thái công nghiệp
  • Nông nghiệp hữu cơ
  • Tái chế
  • Tái trồng rừng
    • đô thị
  • Sinh thái phục hồi
  • Tiêu thụ bền vững
  • Giảm thiểu chất thải
  • Commons
  • Thể loại Giảm thiểu
  • x
  • t
  • s
Các loài bị đe dọa
Bản mẫu:Loài bị đe dọa theo vùng
Sách Đỏ IUCN
Thể loại1
Tuyệt chủng
  • Tuyệt chủng (EX)
  • Tuyệt chủng trong tự nhiên (EW)
Nguy cấp
  • Cực kỳ nguy cấp (CR)
  • Nguy cấp (EN)
  • Sắp nguy cấp (VU)
Ít nguy cấp
  • Sắp bị đe dọa (NT)
  • Ít quan tâm (LC)
  • Lower Risk (LR)
  • Phụ thuộc bảo tồn (LR/cd)
Chưa được đánh giá đầy đủ
  • Thiếu dữ liệu (DD)
  • Không được đánh giá (NE)
Loài
Danh sách
  • Tuyệt chủng
  • Tuyệt chủng trong tự nhiên
  • Cực kỳ nguy cấp
  • Có nguy cơ tuyệt chủng
  • Dễ bị tổn thương
  • Gần bị đe dọa
  • Ít quan tâm
  • Thiếu dữ liệu
Thể loại Thể loại WP
  • Tuyệt chủng
  • Tuyệt chủng trong tự nhiên
  • Cực kỳ nguy cấp
  • Nguy cấp
  • Dễ thương tổn
  • Sắp bị đe dọa
  • Ít quan tâm
  • Thiếu dữ liệu
Lemur
Theo phân loại
  • Endangered arthropods / spiders
  • Threatened Banksia / cá đuối / cá mập / cá tầm
  • Sự suy giảm số lượng loài lưỡng cư
  • 25 loài linh trưởng nguy cấp nhất trên thế giới
  • 100 loài bị đe dọa nhất trên thế giới
Bảo tồn
  • Kế hoạch hành động đa dạng sinh học
  • Các mối nguy đa dạng sinh học
  • Bảo tồn sinh học
  • CITES
  • ARKive
  • Bảo tồn loài chim
  • Tình trạng bảo tồn
  • Loài cần được bảo tồn
  • Tình trạng bảo tồn vùng sinh thái
  • Mất môi trường sống
  • Tiềm ẩn nguy cơ tuyệt chủng
  • Loài quý hiếm
  • Dễ bị tổn thương và nhạy cảm
1 Các thể loại và tiểu thể loại từ trước năm 2001 được in nghiêng.
  • x
  • t
  • s
Các chủ đề về dân số loài người
Các bài chính
  • Dân số thế giới
  • Kế hoạch hoá gia đình
  • Cách mạng xanh
  • Quá tải dân số
  • Tiêu dùng quá mức (Khủng hoảng nước)
  • Các quyền sinh sản
  • Phát triển bền vững
Các chủ đề sinh học
  • Sinh học dân số
  • Kiểm soát dân số
    • Chính sách một con
    • Chính sách hai con
    • Giảm nhập cư
  • Suy giảm dân số
  • Mật độ dân số
  • Tăng trưởng dân số
Sinh thái dân số
  • Khả năng chống đỡ
  • Ecological footprint
  • I = P × A × T
  • Mô hình phát triển Malthus
  • Mô hình World3
  • An ninh lương thực
  • Các nguồn tài nguyên và tiêu thụ năng lượng của thế giới
  • Phá huỷ môi trường sống
  • Dân số thuận lợi
Các tác phẩm văn học
  • Một đề xuất nhỏ nhất
  • Một tiểu luận về nguyên tắc dân số
  • Sách hướng dẫn sử dụng cho Tàu vũ trụ Trái đất
  • Một người cần bao nhiêu đất đai?
  • Các giới hạn của tăng trưởng
  • Bom dân số
  • Tài nguyên duy nhất
  • Nhà môi trường hay ngờ vực
Các danh sách
  • Các quốc gia đông dân nhất
  • Vùng đô thị theo diện tích và dân số
Sự kiện vàtổ chức
  • Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển
  • Optimum Population Trust
  • Quỹ Dân số Liên hiệp quốc
  • Quỹ Dân số Thế giới
  • Phong trào tuyệt chủng loài người tự giác
Các bài viết liên quan
  • Ngày Dân số Thế giới
  • Ngày sáu tỷ
    • bảy
    • tám
  • Sự sụp đổ của Đảo Phục sinh
  • Sự sụp đổ của Maya cổ đại
  • Tuyệt chủng trong Holocen
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phá_hủy_sinh_cảnh&oldid=71186008” Thể loại:
  • Thuật ngữ môi trường
  • Bảo tồn môi trường
  • Sinh cảnh
  • Môi trường sống
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Cách Phá Hoại Môi Trường