MẬT TÔNG KIM CANG THỪA CHÚ GIẢI PHẬT GIÁO PHẠN HÁN ...

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.

Academia.eduAcademia.eduLog InSign Up
  • Log In
  • Sign Up
  • more
    • About
    • Press
    • Papers
    • Terms
    • Privacy
    • Copyright
    • We're Hiring!
    • Help Center
    • less

Outline

keyboard_arrow_downTitleAbstractReferencesFirst page of “MẬT TÔNG KIM CANG THỪA CHÚ GIẢI PHẬT GIÁO PHẠN HÁN VIỆT CHÚ NGỮ TOÀN THƯ TẬP 1”PDF Icondownload

Download Free PDF

Download Free PDFMẬT TÔNG KIM CANG THỪA CHÚ GIẢI PHẬT GIÁO PHẠN HÁN VIỆT CHÚ NGỮ TOÀN THƯ TẬP 1Profile image of buidoi hobuidoi hovisibility

description

192 pages

descriptionSee full PDFdownloadDownload PDF bookmarkSave to LibraryshareShareclose

Sign up for access to the world's latest research

Sign up for freearrow_forwardcheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impact

Abstract

Namo ratna-trayāya,namo kumbīra vajra mekhila anila sanila indala antala vapila mahura cīndala caudhula vimala. Namo, bhaiṣajya guru vaiḍūrya prabhā rājāya tathāgatāya tadyathā: oṃ bhaiṣajye bhaiṣajye bhaiṣajyasamudgate svāhā.

... Read more

Related papers

QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHỤP VÀ CAN THIỆP MẠCH CỦA Kĩ thuật viên TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨCDuc Du

Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên Cứu Nghệ Thuật Đờn Ca Tài Tử Nam Bộ21QT1-04 Quốc Dũng

2020

The studies on the art of Don ca tai tu in the South of Vietnam from the middle of the 20th century to the present were gathered for a review, and the achievements and limitations of studying the traditional art of Don ca tai tu of Southern Vietnam over time have been collected. The results show that the studies have contributed to identifying the origin, properties and characterisTrường Cao đẳng Nghề Trà Vinh, Nghiên cứu sinh Trường Đại học Trà Vinh Ngày nhận bài: 20/3/2020; Ngày nhận kết quả bình duyệt: 18/5/2020; Ngày chấp nhận đăng: 6/6/2020 Email: [email protected] Tra Vinh Vocational College, PhD Student of Tra Vinh University Received date: 20 March 2020; Revised date: 18 May 2020; Accepted date: 6 June 2020 tics of this traditional music form, and have assessed the current reality and proposed solutions to preserve and promote the art of Don ca tai tu. Due to that basis, this paper proposes further research which contribute to the sustainable conservation and promoti...

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightViet Nam trong thap nien toi va giai doan xa hon : cac van de chien luoc then chotNguyễn Minh Thắng

2010

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMÔ HÌNH TRIỂN KHAI KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM NHANH KHÁNG NGUYÊN SARS-CoV-2 BẢO VỆ BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ TRONG BỐI CẢNH ĐỢT DỊCH COVID-19 THỨ TƯ TẠI VIỆT NAMnguyen hai

Tạp chí Y học Việt Nam, 2021

Đợt dịch COVID-19 thứ tư đang diễn ra tại Việt Nam với cường độ mạnh, nhiều ổ dịch xuất hiện, và tốc độ lây lan nhanh với các biến chủng nguy hiểm. Điều này đặt ra một vấn đề cấp bách là phải có một chiến lược hữu hiệu để bảo vệ an toàn bệnh viện (BV), nơi vừa được coi là tuyến đầu, nhưng lại là nơi COVID-19 dễ tấn công nhất trong tình hình dịch bệnh lan rộng như hiện nay cũng như trong tương lai khi các đợt dịch tiếp theo xảy ra. Ngày 28 tháng 4 năm 2021, Bộ Y tế đã có Quyết định số 2022/QĐ-BYT về việc Ban hành Hướng dẫn sử dụng sinh phẩm xét nghiệm nhanh kháng nguyên vi rút SARS-CoV-2. Mô hình triển khai các điểm sàng lọc cùng với xét nghiệm nhanh kháng nguyên đã được BV Hữu nghị áp dụng hiệu quả và có những thành công bước đầu. Mô hình này được ghi lại trong bài báo để các BV có thể tham khảo, chia sẻ, và áp dụng vào từng điều kiện cụ thể của mình.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIẾN ĐỔI SINH LÝ VÀ HOÁ SINH TRONG QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA QUẢ DƯA CHUỘT (Cucumis sativus L.) TRỒNG TẠI TỈNH THANH HÓALê Xuân Trọng

BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 5 - PROCEEDING OF THE 5TH NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH AND TEACHING IN VIETNAM

Tóm tắt. Nghiên cứu này nhằm khảo sát những biến đổi sinh lý và hóa sinh trong quá trình sinh trưởng và phát triển của quả dưa chuột (Cucumis sativus L.) trồng tại tỉnh Thanh Hóa. Quả dưa chuột được đo kích thước và hàm lượng diệp lục, carotenoid, đường khử, tinh bột, acid hữu cơ tổng số và vitamin C từ 2 đến 12 ngày tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy chiều dài và đường kính của quả dưa chuột đạt kích thước gần như tối đa tại 11 ngày tuổi. Hàm lượng diệp lục trong vỏ dưa chuột đạt giá trị cao nhất tại 8 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Hàm lượng carotenoid thấp trong quá trình hình thành quả và sau đó tăng lên cho đến khi quả chín. Hàm lượng vitamin C và đường khử tăng liên tục và đạt cực đại tại 11 ngày tuổi, sau đó giảm nhẹ. Hàm lượng tinh bột và acid hữu cơ tổng số đạt cực đại khi quả được 9 ngày tuổi, sau đó giảm dần. Những kết quả này cho thấy quả dưa chuột nên được thu hoạch tại 11 ngày tuổi để phát huy tối đa giá trị dinh dưỡng và chất lượng của quả. Từ khóa: Chỉ tiêu hóa sinh, chỉ tiêu sinh lý, chín sinh lý, quả dưa chuột. Hàm lượng acid hữu cơ tổng số (mg/100 g) Hàm lượng vitamin C (mg/100 g) 2 36,583 e 0,972

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightBộ Giáo Dục Và Đào Tạo Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí MinhTrường Giang

2010

HIỆU TRƯỞNG Căn cứ Quyết định số: 153/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Điều lệ trường Đại học”; Căn cứ Quyết định số: 1482/QĐ-BGDĐT ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Bổ nhiệm Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2007 – 2012; Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; Căn cứ Nghị định số: 64/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định số: 9138/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tạm thời về sử dụng văn bản điện tử trong giao dịch văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Để thuận tiện, kịp thời và chính xác trong việc phổ biến và chu chuyển các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước và của Trường trong toàn trường; Xét đề nghị của Trưởng phòng Hành chính,

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightVIỆT NAM - FDI SAU HƠN BA THẬP KỶ V2.docxVõ Quân

Trong phần này, nhóm tác giả trình bày cụ thể và chi tiết hơn về FDI tại Việt Nam sau hơn ba thập kỷ dựa trên các tiêu chí bao gồm những sự kiện nổi bật, thực trạng và triển vọng.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThực trạng thể chất nữ sinh viên năm nhất Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí MinhKhải Trọng

Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp, 2016

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐặc Điểm Chất Lượngvà Định Hướng Sử Dụng Khoáng Sản Kyanit Và Tourmalin Đi Cùng Trong Đá Phiến Mica Ở Hoàng Su Phì, Hà GiangBùi Đông

KỶ YẾU HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC TRÁI ĐẤT, MỎ, MÔI TRƯỜNG BỀN VỮNG LẦN THỨ V - PROCEEDINGS OF THE 5th NATIONAL CONFERENCE ON SUSTAINABLE EARTH, MINE, ENVIRONMENT

Kyanit là khoáng vật thuộc nhóm silicat nhôm có công thức đơn giản là Al 2 SiO 5 , thường xuất hiện trong đá pegmatit hoặc trầm tích biến chất giàu nhôm. Kyanit được khai thác và sử dụng phổ biến trên thế giới trong công nghiệp gốm sứ, vật liệu chịu lửa hoặc làm đồ trang sức. Ở Việt Nam, kyanit trong pegmatit ở Thạch Khoán, Phú Thọ đã được người dân khai thác làm đá cảnh và đá phong thủy. Cuối năm 2020, nhóm tác giả đã phát hiện sự có mặt của khoáng vật kyanit tinh thể lớn, hàm lượng cao trong đá phiến mica ở khu vực Hoàng Su Phì, Hà Giang. Sử dụng các phương pháp phân tích huỳnh quang tia X (XRF), nhiễu xạ tia X (XRD), kính hiển vi phân cực, kính hiển vi ngọc học cho kết quả: kyanit đi cùng với tourmalin; kyanit có hàm lượng cao lên tới trên 20 %, tinh thể có kích thước lớn (10x3x2 cm); hàm lượng Al 2 O 3 thường thấp trong khoảng 60,62 -61,03 %, hàm lượng SiO 2 trong khoảng 36,32 -36,39 %, ngoài ra còn chứa các nguyên tạp chất khác như Ti, Mg, Fe, Na, Ca; Kyanit có màu trắng đục đến lam nhạt, chứa nhiều bao thể sẫm màu như biotit, zircon, cát khai hoàn toàn phù hợp sử dụng với mục đích làm nguyên liệu chịu lửa. Tourmalin đi cùng với kyanit, có hàm lượng tương đối cao, tinh thể kích thước lớn, có thể làm nguồn cung cấp vật liệu tourmalin nano, loại vật liệu quan trọng giải phóng ra ion âm, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường hữu cơ và kim loại nặng. Từ khóa: Kyanit, trầm tích biến chất, pegmatit.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Học Từ Vựng Của Sinh Viên Khoa Tiếng Anh Chuyên Ngành Trường Đại Học Ngoại Ngữ- Đại Học Đà NẵngKhoa Tiếng Anh

2012

Nếu xem việc học tiếng Anh là xây nhà thì việc trau dồi từ vựng (TV) chính là xây nền móng bền vững cho căn nhà ấy. Tuy nhiên, vì nhiều lý do, các chiến lược (CL) trau dồi TV chưa được sinh viên Chuyên ngành (SVCN) sử dụng hiệu quả và hơn nữa mức độ sử dụng CL của SVCN cũng rất khác nhau. Bài nghiên cứu này nhằm điều tra thực trạng sử dụng CL học TV để mở rộng vốn TV và nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ của SVCN trường ĐHNN-ĐHĐN. Trên cơ sở đó, có cái nhìn đúng đắn để đề xuất những kiến nghị phù hợp và hiệu quả.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDFLoading...

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

References (307)

  1. Sudhanadasya.
  2. nama skṛtvā imom āryā.
  3. heri mahā vadhasama.
  4. sarva athaduśubhuṃ. 15. ajeyaṃ. 16. sarva sata. 17. namo vaga.
  5. mahā bodhisattva. 24. sarva sarva. 25. mala mala.
  6. Dhirni.
  7. Śvarāya.
  8. Maitriya.
  9. Paymnan.
  10. Svāhā.
  11. Siddhāya.
  12. Svāhā. 55. mahā siddhāya.
  13. Svāhā.
  14. Siddhayoge.
  15. Śvarāya.
  16. Svāhā.
  17. Narakindi.
  18. Svāhā.
  19. Svāhā. 70. padma kastaya.
  20. A dề dam.
  21. Sát va -sa toa.
  22. Na mô va ga.
  23. Ma va đu đu,Ta đi da tha: 19. Ôm.
  24. A va lô ki,lô ka tê,
  25. Ma ha bô đi sát toa.
  26. Sa va-sa va.
  27. Ma hê, ma hê đa dam.
  28. Ku ru ku ru, ka mum.
  29. Đu ru đu ru, va di dà tê.
  30. Ma ha va di dà tê.
  31. Ma ma va ma ra. 35. Mu ki tê lê.
  32. A sam-pơ ra cha li.
  33. Hu ru hu ru, ma ra.
  34. Hu ru hu ru hơ ri.
  35. Bô đi da, bô đi da.
  36. Bô đà da, bô đà da.
  37. Soa ha.
  38. Sít đà da,.
  39. Soa ha.
  40. Soa ha.
  41. Sít đà dô gê.
  42. Sờ va ra da.
  43. Soa ha.
  44. Na ra kin đi.
  45. Soa ha.
  46. Ma ra na ra.
  47. Soa ha.
  48. Si ra sam, a mu khà da.
  49. Soa ha.
  50. Sa va, ma ha a sít đà da.
  51. Soa ha.
  52. Chác ra, a sít đà da, 69. Soa ha.
  53. Pát ma kát ta da.
  54. Soa ha.
  55. Na ra kin đi, va ga ra da.
  56. Soa ha.
  57. Ma va ri, săn kha ra da.
  58. Soa ha.
  59. Na ma -rát na tra dà da.
  60. Na mô-a ri da.
  61. Va lô ki tê.
  62. Soa ra da.
  63. Soa ha.
  64. Ôm.Sít dên tu.
  65. Man tra.
  66. Soa ha. Hoa ngữ chú: 南無大悲會上佛菩薩. 千手千眼觀世音菩薩廣大圓滿無礙大悲心陀羅尼.
  67. 南無、喝羅怛那、哆羅夜耶.
  68. 南無、阿唎耶.
  69. 婆盧羯帝、爍缽羅耶.
  70. 菩提薩埵婆耶.
  71. 摩訶薩埵婆耶.
  72. 摩訶、迦盧尼迦耶.
  73. 薩皤羅罰曳.
  74. 數怛那怛寫. 10. 南無、悉吉栗埵、伊蒙阿唎耶.
  75. Thất Phật ra da. 33. Dá ra dá ra.
  76. Mạ mạ phạt ma ra. 35. Mục đế lệ. 36. Y hê y hê.
  77. Thất na thất na.
  78. A ra sâm Phật ra xá rị.
  79. Phạt sa phạt sâm. 40. Phật ra xá da. 41. Hô lô hô lô ma ra. 42. Hô lô hô lô hê rị. 43. Sa ra sa ra. 44. Tất rị tất rị. 45. Tô rô tô rô.
  80. Bồ đề dạ Bồ đề dạ. 47. Bồ đà dạ bồ đà dạ. 48. Di đế rị dạ. 49. Na ra cẩn trì.
  81. Địa rị sắc ni na.
  82. Ma ha tất đà dạ. 56. Sa bà ha.
  83. Tất đà du nghệ. 58. Thất bàn ra dạ.
  84. Namah (quy y) Ratnatrayaya(Tam Bảo).
  85. Namo (lễ kính)Arya( Thánh).
  86. VaLokitesvaraya (Quán Thế Âm).
  87. Bodhisattvaya(Bồ Tát Ma ha Tát ).
  88. Maha( đại) sattvaya(đại Bồ Tát).
  89. Mahakaruniakaya.( đại từ bi).
  90. Om( quy mệnh).
  91. Sarva (nhất thiết) Rabhaye( Tôn Thánh).
  92. Sudhanadasya(Tự Tại Thế Tôn).
  93. Namo (lễ kính) Skrtva( nương tựa) iMom(nơi) Arya( Thánh).
  94. Valokitesvara (Quán Tự Tại) Ramdhava (Thế Âm).
  95. Namo(kính lễ) Narakindi(từ bi tâm,từ ái tâm,vô thượng bồ đề tâm).
  96. Heri (vô nhiễm phiền não)maha(đại) Vadhasame (quang minh).
  97. Sarva(tất cả))Atha Dusubhum(phú(phú quý) lạc(an lạc) vô ưu(không sầu khổ)).
  98. Ajeyam(tối thắng thành tựu)
  99. Sarva Sadha (Nama vasatva)(quy kính thượng nhân,nhất thiết đại thân tâm Bồ Tát).
  100. Namo (lễ kính) Vaga( Đồng Chân Khai Sĩ Quán Âm Bồ Tát pháp vương tử).
  101. Mavadudhu(thành tựu nhất thiết) Tadyatha(thuyết chú).
  102. Om (quy mệnh).
  103. Avaloki Lokate(Quán Tự Tại).
  104. Ehre(Vua sư tử).
  105. Mahabodhisattva(đại Bồ Tát)
  106. Maitriya(từ ái giả(người từ ái)).
  107. Narakindi(thiện hộ,ái hộ).
  108. Dharsinina( Kim Cang Vương bảo kiếm đoạn trừ tham sân si).
  109. Payamana(danh văn(được nhiều người biết đến)).
  110. Svaha(thành tựu).
  111. Siddhaya(thành tựu).
  112. Svaha(viên mãn).
  113. Maha Siddhaya(đại thành tựu).
  114. Svaha(viên mãn).
  115. Siddhayoge(thiền định).
  116. Svaraya(tự tại).
  117. Svaha(thành tựu).
  118. Narakindi(hiền ái thành tựu)
  119. Svaha(thành tựu).
  120. Maranara(như ý).
  121. Svaha(thành tựu).
  122. Sirasam Amukhaya(chân lý).
  123. Svaha(thành tự).
  124. Sarva(nhất thiết) Maha(đại) Asiddhaya(viên mãn).
  125. Svaha(thành tựu).
  126. Cakra (luân chuyển)Asiddhaya(thành tựu).
  127. Svaha(viên mãn).
  128. Padmakastaya(xích liên hoa(tình thương nhân loại).
  129. Svaha(thành tựu).
  130. Narakindi Vagaraya(Hiền Đầu Thánh Tôn(Quán Âm hóa thân)).
  131. Svaha(thành tựu)
  132. Mavari Samkraya(đại nhân ái).
  133. Svaha(thành tựu).
  134. Namah (lễ kính)Ratnatrayaya(Tam Bảo)
  135. Namo(lễ kính)Arya(Thánh).
  136. Valokites(Quán Thế Âm).
  137. Varaya(Tự Tại).
  138. Svaha(thành tựu).
  139. Om(quy mệnh). Siddhyantu(lệnh ngã(khiến cho tôi thành tựu).
  140. Mantra(chân ngôn)
  141. Padaya(câu ngữ thần chú)
  142. Svaha(thành tựu-viên mãn). Chú thích Hán Việt ngữ chú: Nam mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát. Thiên Thủ Thiên Nhãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni.
  143. Nam mô hát(quy y) ra đát na đá ra dạ da(Tam Bảo).
  144. Nam mô(lễ kính) a rị da(Thánh).
  145. Bà lô yết đế thước bát ra da(Quán Thế Âm).
  146. Bồ đề Tát đỏa bà da(Bồ Tát Ma ha Tát).
  147. Ma ha (đại)Tát đỏa bà da(Bồ Tát).
  148. Ma ha(đại) ca lô ni ca da( từ bi).
  149. Án(quy mệnh).
  150. Tát bàn(nhất thiết) ra phạt duệ(Tôn Thánh).
  151. Số đát na đát tả(Tự Tại Thế Tôn).
  152. Nam mô(lễ kính) tất cát lật đỏa (nương tựa) y mông(nơi) a rị da(Thánh).
  153. Bà lô cát đế thất Phật ra(Quán Tự Tại) lăng đà bà(Thế Âm).
  154. Nam mô(kính lễ) na ra cẩn trì(từ bi tâm,tư ái tâm,vô thượng bồ đề tâm).
  155. Hê rị(vô nhiễm phiền não) ma ha(đại) bàn đa sa mế (quang minh) .
  156. Tát bà(tất cả) a tha đậu du bằng(phú(phú quý) an(an lạc) vô ưu(không buồn phiền).
  157. A thệ dựng(tối thắng thành tựu).
  158. Tát bà tát đá (quy kính Thượng Nhân,nhất thiết đại thân tâm Bồ Tát).
  159. Na ma(lễ kính) bà dà(Đồng Chân Khai sĩ Quán Âm Bồ Tát pháp vương tử)
  160. Ma phạt dạt đậu(thành tựu nhất thiết)Đát điệt tha(thuyết chú).
  161. Án(quy mệnh).
  162. A bà lô hê ,lô ca đế(Quán Tự Tại).
  163. Ca ra đế(đại bi liên hoa tâm).
  164. Di hê rị(vua sư tử).
  165. Ma ha(đại) Bồ đề Tát đỏa(Bồ Tát).
  166. Tát bà(nhất thiết(tất cả) tát bà(nhất thiết(tất cả).
  167. Ma ra(ly trần cấu) ma ra(ly trần cấu).
  168. Ma hê ma hê rị đà dựng(tâm tự do tự tại).
  169. Câu lô(tác) câu lô(tác) yết mông(pháp).(việc làm,công việc).
  170. Độ lô(độ trì) độ lô(độ trì)phạt xà da đế(thoát ly sanh tử khổ ách).
  171. Ma ha(đại) phạt xà da đế(thoát ly sanh tử khổ ách).
  172. Đà ra(tổng trì nhất thiết pháp) đà ra(tổng trì nhất thiết nghĩa).
  173. Địa rị ni(tịch diệt ác nghiệp).
  174. Thất Phật ra da(Quán Tự Tại).
  175. Dá ra dá ra(hành nghiệp(hành động)).
  176. Mạ mạ phạt ma ra(không nhiễm trần cấu).
  177. Mục đế lệ(giải thoát).
  178. Y hê(triệu thỉnhThánh Giải Thoát) y hê(triệu thỉnhThánh Tự Tại).
  179. Thất na(đại trí hằng nguyện) thất na(đại trí hằng nguyện).
  180. A ra sâm(ngã vi pháp không,vô ngã,tự tại) Phật ra xá rị(niệm Phật khai ngộ).
  181. Phạt sa phạt sâm(hoan hỷ).
  182. Phật ra xá da(Phật tánh bình đẳng(tất cả chúng sanh điều có tánh Phật,điều có khả năng thành Phật)).
  183. Hô lô hô lô ma ra. (tác pháp vô ngã)
  184. Hô lô hô lô hê rị(tác pháp vô niệm,tác pháp tự tại).
  185. Sa ra(kiên cố ý nguyện) sa ra(kiên cố ý nguyện).
  186. Tất rị(hùng mạnh thù thắng cát tường) tất rị(hùng mạnh thù thắng cát tường).
  187. Tô rô tô rô(Bồ tát cam lồ pháp vị).
  188. Bồ đề dạ(sở giác ngộ) Bồ đề dạ(sở giác ngộ).
  189. Bồ đà dạ(năng giác ngộ) bồ đà dạ(năng giác ngộ).
  190. Di đế rị dạ(từ ái giả(người từ ái)).
  191. Na ra cẩn trì(thiện hộ,ái hộ).
  192. Địa rị sắc ni na(Kim Cang Vương bảo kiếm đoạn trừ tham sân si ).
  193. Ba dạ ma na(danh văn(được nhiều người biết đến)).
  194. Sa bà ha(thành tựu).
  195. Tất đà dạ(thành tựu)..
  196. Sa bà ha(viên mãn).
  197. Ma ha tất đà dạ(đại thành tựu).
  198. Sa bà ha(viên mãn).
  199. Tất đà du nghệ(thiền định).
  200. Thất bàn ra dạ(tự tại).
  201. Sa bà ha(thành tựu).
  202. Na ra cẩn trì(hiền ái thành tựu).
  203. Sa bà ha(thành tựu).
  204. Ma ra na ra(như ý).
  205. Sa bà ha(thành tựu).
  206. Tất ra tăng a mục khư da(chân lý).
  207. Sa bà ha(thành tựu).
  208. Sa bà(nhất thiết) ma ha(đại) a tất đà dạ(viên mãn).
  209. Sa bà ha(thành tựu).
  210. Giả cát ra(luân chuyển) a tất đà dạ(thành tựu).
  211. Sa bà ha(viên mãn).
  212. Ba đà ma yết tất đà dạ(xích liên hoa(tình thương nhân loại).
  213. Sa bà ha(thành tựu).
  214. Na ra cẩn trì bàn dà ra dạ(Hiền Đầu Thánh Tôn(Quán Âm hóa thân)).
  215. Sa bà ha(thành tựu).
  216. Ma bà rị thắng yết ra dạ(đại nhân ái).
  217. Sa bà ha(thành tựu).
  218. Nam mô(Kính lễ) hát ra đát na đá ra dạ da(Tam Bảo).
  219. Nam mô(kính lễ) a rị da(Thánh).
  220. Bà lô cát đế(Quán Thế Âm).
  221. Thước bàn ra dạ(tự tại).
  222. Sa bà ha(thành tựu).
  223. Án(quy mệnh) tất điện đô(lệnh ngã(khiến cho tôi) thành tựu).
  224. Mạn đà ra(chân ngôn).
  225. Bạt đà da(câu ngữ thần chú).
  226. Sa bà ha(thành tựu-viên mãn).
  227. Đại Đường,Tam Tạng Bất Không chú thích nghĩa chú Đại Bi: Chú thích nghĩa Phạn ngữ chú: Namo(quy y) buddhāya(Phật).namo(quy y) dharmāya(Pháp) .namaḥ(quy y) saṃghāya(Tăng). oṃ(quy mệnh) śīte huruhuru(đại hùng lực) sindhuru- kṛpā-kṛpā(thừa tựu từ bi) siddhaṇi-pūrṇi(cứu cánh cụ túc) svāhā(thành tựu). Chú thích nghĩa Hán Việt chú: Nam mô(quy y) Phật đà da(Phật).Nam mô(quy y)
  228. Ðạt ma da(Pháp).Nam mô(quy y) Tăng dà da(Tăng).
  229. Án(quy mệnh), tất đế hộ rô rô(đại hùng lực), tất đô rô-chỉ rị ba-kiết rị bà(thừa tựu từ bi), tất đạt rị-bố rô rị(cứu cánh cụ túc), ta phạ ha(thành tựu). Nam mô Quán Thế Âm Bồ-tát ma-ha-tát. Nam mô Đại Thế Chí Bồ-tát ma-ha-tát . Nam mô Thiên thủ thiên nhãn Quán Thế Âm Bồ-tát ma- ha-tát .
  230. Nam mô Thập nhứt diện Quán Thế Âm Bồ-tát ma-ha-tát . Nam mô Cứu Thoát Bồ-tát ma-ha-tát . Nam mô Định Tự Tại Vương Bồ-tát ma-ha-tát . Nam mô Địa Tạng Bồ-tát ma-ha-tát . Nam mô Dược Vương Bồ-tát ma-ha-tát . Nam mô Dược Thượng Bồ-tát ma-ha-tát. Nam mô Di Lặc Bồ-tát ma-ha-tát.
  231. Na ma, sòa va, ta tha ga ta nam.ôm, vi pu la-ga bê, ma ni-pờ ra bê, ta tha ga ta, ni đà sá nê, ma ni ma ni,su pơ ra bê,vi ma lê,sa ga ra. Gam bi rê, hùm,hùm,di va la,di va la,bút đa,vi lô ki tê,gu hi da ,đi sờ thi ta,ga bê,soa ha. Tâm đà la ni: Ôm,ma ni,va di rê,hùm. Tùy tâm đà la ni: Ôm, ma ni,đờ va rê,hùm,phát.
  232. Hoa Ngữ chú 1:(căn bổn chú) 曩莫薩縛,怛他孽多南。唵尾補羅孽陛。麼抳缽囉
  233. 陛,怛他多,你捺捨寧,摩抳摩抳,蘇缽囉陛,尾麼黎娑孽囉,儼 鼻隸,吽吽,入縛羅,入縛羅,沒馱,尾盧枳帝,麌呬夜,地瑟恥 多孽陛,娑縛訶. Hoa Ngữ chú 2: 曩莫薩縛怛他櫱帝毘喻,曳底瑟綻底,娜捨,你勢.唵麼 抳縛日隸,紇哩娜也,縛日隸,磨羅,賽你也,尾捺囉跛寧,賀曩 賀曩,縛日羅孽陛,怛囉細也,怛囉細也,娑縛磨囉,婆縛曩你, 吽吽,散馱羅,散馱囉,沒馱,昧底唎,薩縛怛他孽多,縛日囉迦 臘跛,地瑟恥帝,娑縛訶. Hán Việt ngữ chú 1: (căn bổn chú) Nẵng mạc tát phộc đát tha nghiệt đa nam. Án, vĩ bổ la nghiệt bệ, ma nê, bát la bệ, đát tha đa, nễ nại xả ninh, ma nê ma nê, tô bát la bệ , vĩ ma lê sa nghiệt la, nghiễm tỳ lệ, hồng hồng, nhập phộc la nhập phộc la, một đà, vĩ lô chỉ đế, ngu tứ dạ, địa sắt xỉ đa nghiệt bệ, sa phộc ha. Phạn ngữ phát âm chú: Na mô,ba ga va tê,trai lô ky da-pơ ra ti-vi sít ta da,bút đa da,ba ga va tê,ta đi da tha:ôm vi sút đa da,vi sút đa da,a sa ma,a sa ma,sa mam ta-a va ba sa,sơ pha ra na- ga ti-ga ha na,soa ba va-vi sút đê,a bi sin cha tu,mam,su ga ta,va ra-va cha na-a mi rị ta-a bi sê kai,ma ha-man tra- pa đai,a ha ra-a ha ra-a dút,sam đà ra ni,sô đà da,sô đà da,gà ga na,vi sút đi-u si ni sa,vi già da,vi sút đê,sa ha ra- rát mi,sam cô đi tê,sòa va-ta tha ga ta-a va lô ka ni,sát -pa ra mi ta,pa ri pu ra ni(sòa va-ta tha ga ta) ma ti-đa sa-bu mi,pơ ra ti sờ thi tê,sòa va-ta tha ga ta-hơ rị đà da-a đi sờ tha na-a đi sờ thi ta-ma ha-mút rê ,va di rê-ka da-sam ha ta na,vi sút đê.Sòa va-a va ra na-a pa da-đút ga ti,pa ri-vi sút đê,pơ ra ti ni vát ta da,a dút,sút đê,sa ma da-a đi si thi tê. Ma ni,ma ni,ma ha-ma ni,ta tha ga ta,bu ta cô ti,pa ri sút đê,vít pu ta,bút đi sút đê,già da,già da,vi già da,vi già da,sờ ma ra,sờ ma ra,sòa va-bút đa-a đi si thi ta,sút đê,va di rê,va di rê-ga bê-va di ram,ba va tu,ma ma,sa ri ram,sòa va-sát toa nam,cha -ka da pa ri vi sút đê,sòa va,ga ti,pa ri sút đê.Soa va-ta tha ga ta,sin cha,mê,sa ma- ạt va sa dên tu,sòa va-ta tha ga ta,sa ma-ạt va sa-a đi si thi tê,bô đi da,bô đi da,vi bô đi da,vi bô đi da,sa mam ta- pa ri sút đê.Sòa va-ta tha ga ta-hơ rị đà da-a đi si tha na-a đi si thi ta -ma ha-mút rê,soa ha. Hoa Ngữ chú: trì) bodhyā(giác) bodhyā(giác) vibodhyā(tỉnh giác) vibodhyā(tỉnh giác) bodhaya(ngộ) bodhaya(ngộ) vibodhaya(tỉnh ngộ) vibodhaya(tỉnh ngộ) samanta(châu biến thập phương)-pariśuddhe(phổ biến thanh tịnh) sarva(nhất thiết)-tathāgata(Như Lai)-hṛdaya(tâm)- adhiṣṭhāna(thần lực gia trì)-adhiṣṭhita(oai lực hộ trì) mahā(đại)-mudre(Phật ấn) svāhā(thành tựu viên mãn). Chú thích Hán Việt chú: Nẵng mô (quy y kính lễ),Bà nga phộc đế (Thế Tôn),Đát lạt lộ chỉ dã (tam thế), Bát la để ,Vĩ thủy sắt tra dã (tối thắng),Mộ đà dã(đại giác Phật),Bà nga phộc đế (Thế Tôn),Đát nễ dã tha(thuyết chú ), Án(quy mệnh), Vĩ thú đà dã(lệnh thanh tịnh),Sa ma sa ma(vô đẳng đẳng), tam mãn đa(phổ chiếu), Phộc bà sa(quang minh thần diệu),Sa phả la noa(phổ chiếu),Nghiệt đế(lục đạo chúng sanh), nga hạ nẵng(nghiệp cảm),Bà phộc bà phộc(tự tánh), vĩ truật đệ( ly dục thanh tịnh),A tị tru tả đổ(quyền đảnh) hàm(ngã),ố nghiệt đá(Thiện Thệ) ,Phộc la(thù thắng)phộc tả nẵng(giáo ngữ), A mật lật đá(cam lồ),Tị sái kế(quyền đảnh), Ma ha(đại) mạn đát la(thần chú)-, bá nãi(danh tự), A hạ la(thành tựu), a hạ la(viên mãn),A dữu(thọ mạng) tán đà la ni(cứu tế) ,Thú đà dã(tịnh hóa), thú đà dã(tịnh hóa),Nga nga nẵng(như hư không), vĩ truật đệ(lệnh thanh tịnh), Ô sắt nị sái(Phật đảnh),Vĩ nhạ dã(tối thắng), vĩ truật đệ(lệnh thanh tịnh),Sa hạ sa la(thiên bách),La thấp minh(quang minh),Tán tổ nễ đế(khai ngộ),Tát phộc đát tha nghiệt đá(nhất thiết Như Lai),Phộc lộ ca nĩnh(quán chiếu),Sát bá la nhĩ đa(lục ba la mật),Bả lị bố la nị(thành tựu),Tát phộc đát tha nghiệt đá(nhất thiết Như Lai),Hiệt lị ná dã(tâm),Địa sắt xá nẵng(thần lực gia trì),Địa sắt xỉ đá(thần lực gia trì) ,Ma hạ(đại) mẫu nại lị(ấn),Phộc nhật la(kim cang), ca dã(thân),Tăng hạ đá nẵng(bất diệt), vĩ truật đệ(lệnh thanh tịnh),Tát phộc phộc la noa(nghiệp chướng),Bả dã nạp nghiệt đế (tam khổ thú),Bả lị vĩ truật đệ(lệnh thanh tịnh),Bát la để-nĩnh miệt đá dã(lệnh tăng),A dục(thọ mạng) truật đệ(lệnh thanh tịnh), Tam ma dã(tam muội),Địa sắt xỉ đế(oai thần lực gia trì),Ma ni(ma ni châu), ma ni(ma ni châu),Ma ha(đại) ma ni(ma ni châu),Đát đạt đá(tự tánh chân như),Bộ đa cú trí(chân thật),Bả lị truật đệ(phổ biến thanh tịnh),Vĩ đột-phổ tra(khai hóa),Một địa(tuệ giác), truật đệ(thanh tịnh),Nhạ dã(tôn thắng) nhạ dã(tôn thắng),Vĩ nhạ dã(tối thắng) , vĩ nhạ dã(tối thắng) ,Sa ma la(niệm) ,Tát phộc(nhất thiết) một đà(Phật),Địa sắt xỉ đá (oai lực gia hộ)truật đệ(thanh tịnh),Phộc nhật lị(kim cang), phộc nhật la(kim cang) nghiệt bệ(tạng) ,Phộc nhật lam( kim cang),Ba phộc đổ(chuyển biến) ma ma(ngã),Xả lị lam(thân thể),Tát phộc tát đát-phộc nan(nhất thiết hửu tình) tả(cập) ca dã(thân thể)-Vĩ truật đệ (phổ biến thanh tịnh),Tát phộc nga đế(nhất thiết lục đạo chúng sanh), Bả lị truật đệ(thanh tịnh),Tát phộc đát tha nghiệt đá(nhất thiết Như Lai),Tam ma(an úy) thấp phộc sa diễn đổ(cứu hộ),Tát phộc đát tha nghiệt đá(nhất thiết Như Lai),Tam ma(an úy) thấp phộc sa(cứu hộ),Địa sắt xỉ đế(oai lực gia trì),Một địa dã(giác), một địa dã(giác),Vĩ một địa dã(tỉnh giác),Mạo đà dã(ngộ), mạo đà dã(ngộ),Vĩ mạo đà dã(tỉnh ngộ), vĩ mạo đà dã(tỉnh ngộ),Tam ma đá(châu biến thập phương),Ba lị truật đệ(phổ biến thanh tịnh),Tát phộc đát tha nghiệt đá(nhất thiết Như Lai),Hiệt lị ná dã(tâm),Địa sắt xá nẵng(oai lực hộ trì),Địa sắt xỉ đá(oai lực hộ trì),Ma hạ(đại) mẫu nại lệ(Phật ấn),Sa phộc hạ( thành tựu viên mãn).
  234. Đại Luân Kim Cang Đà La Ni: (Đại Luân Kim Cang ấn)
  235. Na ma,tơ ri da đi vi ka nam,sòa va,ta tha ga ta nam,àm,vi ra di,vi ra di,ma ha,cha cờ ra,va di ra,sa ta-sa ta,sà ra tê-sà ra tê,tơ ra i-tơ ra i,vi đà ma ni-sam ba da ni,tơ ra ma ti,si đà gơ ri da,tơ ram,soa ha.( 7 lần) Đại Bi Chú Ấn Đại Bi phạn ngữ chú: Nam mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát. Thiên Thủ Thiên Nhãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni. Na mô-a ri da-va lô ki tê sơ va ra da-bô đi sát toa da.
  236. Na ma ,rát na tra dà da.
  237. Na ma a ri da.
  238. A va lô ki tê soa ra da.
  239. Bô đi sát toa da.
  240. Ma ha sát toa da.
  241. Ma ha ka ru ni kà da.
  242. Ôm.
  243. Sa và, ra ba dê.
  244. Su đa na đát da.
  245. Nam mô, sờ rít toa, i môm -A ri da 11. Va lô ki tê sơ va ra ,ram đa va.
  246. Na mô-na ra kin đi.
  247. Hê ri ma ha -Va đa sa mê.
  248. Soa va, a tha,đu su hum.
  249. A dề dam.
  250. Sát va -sa toa.
  251. Na mô va ga.
  252. Ma va đu đu,Ta đi da tha: 19. Ôm.
  253. A va lô ki,lô ka tê,
  254. Ma ha bô đi sát toa.
  255. Sa va-sa va.
  256. Ma hê, ma hê đa dam.
  257. Ku ru ku ru, ka mum.
  258. Đu ru đu ru, va di dà tê.
  259. Ma ha va di dà tê.
  260. Ma ma va ma ra. 35. Mu ki tê lê.
  261. A sam-pơ ra cha li.
  262. Hu ru hu ru, ma ra.
  263. Hu ru hu ru hơ ri.
  264. Bô đi da, bô đi da.
  265. Bô đà da, bô đà da.
  266. Soa ha.
  267. Sít đà da,.
  268. Soa ha.
  269. Soa ha.
  270. Sít đà dô gê.
  271. Sờ va ra da.
  272. Soa ha.
  273. Na ra kin đi.
  274. Soa ha.
  275. Ma ra na ra.
  276. Soa ha.
  277. Si ra sam, a mu khà da.
  278. Soa ha.
  279. Sa va, ma ha a sít đà da.
  280. Soa ha.
  281. Chác ra, a sít đà da, 69. Soa ha.
  282. Pát ma kát ta da.
  283. Soa ha.
  284. Na ra kin đi, va ga ra da.
  285. Soa ha.
  286. Ma va ri, săn kha ra da.
  287. Soa ha.
  288. Na ma -rát na tra dà da.
  289. Na mô-a ri da.
  290. Va lô ki tê.
  291. Soa ra da.
  292. Soa ha.
  293. Ôm.Sít dên tu.
  294. Man tra.
  295. MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH Quán Tự Tại Bồ tát hành thâm Bát nhã Ba la mật đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không độ nhứt thiết khổ ách. Xá Lợi Tử! Sắc bất dị không, không bất dị sắc; sắc tức thị không, không tức thị sắc; thọ, tưởng, hành, thức, diệc phục như thị. Xá Lợi Tử! Thị chư pháp không tướng: bất sanh, bất diệt, bất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm. Thị cố không trung vô sắc, vô thọ, tưởng, hành, thức; vô nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý; vô sắc, thinh, hương, vị xúc, pháp; vô nhãn giới nãi chí vô ý thức giới; vô vô minh, diệc vô vô minh tận; nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận; vô khổ, tập, diệt, đạo; vô trí diệc vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ đề Tát đỏa y Bát nhã Ba la mật đa cố, tâm vô quái ngại, vô Nam mô đông phương viên mãn hương tích thế giới。Kim Sắc Bảo Quang Diệu Hạnh Thành Tựu Như Lai.(1 lạy) Nam mô đông phương vô ưu thế giới。Vô Ưu Tối Thắng Cát Tường Như Lai.(1 lạy) Nam mô đông phương pháp chàng thế giới。Pháp Hải Lôi Âm Như Lai。 Nam mô đông phương thiện trụ bảo hải thế giới。Pháp Hải Thắng Tuệ Du Hí Thần Thông Như Lai.(1 lạy) Nam mô đông phương tịnh lưu ly thế giới。Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai.(1 lạy) Nam mô Nhật Quang Biến Chiếu Bồ Tát.(1 lạy) Nam mô Nguyệt Quang Biến Chiếu Bồ Tát.(1 lạy) Nam mô Dược Sư Hội Thượng Phật Bồ Tát.(1 lạy) Phụng Thỉnh 12 đại tướng Dược Xoa.
  296. -Phụng Thỉnh CungTỳ La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Phạt Chiết La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Mê Xí La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh An Để La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Át Nễ La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh San Để La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Nhân Đạt La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Ba Di La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Ma Hổ Ha Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Chân Đạt La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Chiêu Đỗ La Đại Tướng. -Phụng Thỉnh Tỳ Yết La Đại Tướng.
  297. Nam Mô Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật(3 lần) Na mô-bút đa da.Na mô-đa ma da.Na ma-săng ga da. Na mô ,rát na-tra dà da ,na ma,a ri da ,va lô ki tê,sờ va ra da,bô đi sát toa da,ma ha sát toa da, ma ha, kà lô ni kà da,tát đi da tha.Ôm ,cha cờ ra-voa ti, chin ta-ma ni,ma ha- pát mê ,ru ru ,ti si tha ,di va la -a kà ra sà da,hùm ,phát, soa ha.Ôm , pát ma,chin ta-ma ni,di va la,hùm.Ôm , va ra da pát mê -hùm! Quán Tưởng Năng lễ, sở lễ tánh không tịch, Cảm ứng đạo giao nan tư nghì, Ngã thử đạo tràng như Ðế châu, Thập phương chư Phật ảnh hiện trung. Ngã thân ảnh hiện chư Phật tiền, Ðầu diện tiếp túc quy mạng lễ. Na mô-bút đa da (1 lạy). Na mô-đa ma da (1 lạy). Na mô-săng ga da (1 lạy). Kỳ Nguyện (quỳ niệm)
  298. Ðệ tử chúng đẳng, nguyện thập phương thường trú Tam Bảo, Bổn sư Thích Ca Mâu Ni Phật, A Di Đà Phật,Đại Thánh Chuẩn Đề Vương Bồ Tát,Từ bi gia hộ đệ tử... pháp danh...Nguyện nghiệp chướng tiêu trừ ,thường hoạch cát tường,viễn ly khổ ách.Kỳ nguyện oai thần tam bảo,gia hộ đệ tử, bồ đề tâm kiên cố, tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn, dữ pháp giới chúng sanh, nhứt thời đồng đắc A nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ đề.(1 lạy) Trích 10 điều lợi ích ấn tống kinh sách
  299. Từ trước đã gây tội lỗi, nếu tội nhẹ thì liền tiêu mất, còn tội nặng thì trở thành nhẹ.
  300. Thường được Thiên thần ủng hộ, giúp đỡ khỏi tai nạn, bệnh truyền nhiễm, tai nạn nước lụt, lửa cháy, giặc cướp, chiến tranh, lao ngục.
  301. Đối với kẻ oán thù trước kia, đều nhờ pháp lợi ích mà được giải thoát, khỏi khổ về nạn báo thù.
  302. Quỷ dạ xoa, quỷ ác không thể xen vào làm tổn hại và rắn độc, cọp đói cũng không thể làm hại.
  303. Tâm được an ổn, ngày không gặp sự nguy hiểm, đêm chẳng thấy chiêm bao dữ, sắc mặt sáng ngời, sức mạnh dồi dào, việc làm được ích lợi tốt.
  304. Lòng thành hiến dâng pháp, dầu không cầu mong nhưng sự ăn mặc tự nhiên đầy đủ, gia đình hòa thuận, hưởng phước lộc lâu dài.
  305. Lời nói, việc làm được Người, Trời hoan hỷ, mặc tình đến nơi nào cũng được nhiều người vui mừng yêu thương, tôn trọng, cung kính, lễ lạy.
  306. Người ngu trở thành bậc trí, kẻ bệnh hoạn trở thành khỏe mạnh, người khốn khổ trở thành hưởng phước, kẻ mang thân phụ nữ nhanh chóng trở thành thân nam.
  307. Trọn lìa ác đạo, sanh về cõi lành, tướng mạo xinh đẹp, Danh Sách Phật Tử Phát Tâm Ấn Tống Trần Văn Hải Trần Thị Thu Lan. PD :Diệu Xuân. Cao Thanh Hùng Asia Vi Trần Cao. PD:Diệu Huyền. Kain Vương Trần Cao.PD:Quảng Trịnh. Nguyễn Văn Hòa.PD:Huyền Minh. Đoàn Thị Bé.PD:Diệu Nguyện. Huỳnh Nguyễn Elen Phương Thảo. Nguyễn Thị Hương.PD:Diệu Nghiệm. Lý Thu Trang.PD:Hạnh Phước. Kỳ Siêu:Cửu Huyền Thất Tổ Trần Công. Trần Thị Lành.
View morearrow_downward

Related papers

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG ĂN MÒN CỦA LỚP PHỦ BIẾN TÍNH CROMAT TRÊN NHÔM VỚI SỰ CÓ MẶT CỦA KMnO430. Phạm Thiên Phương

Vietnam Journal of Science and Technology

Trong bài báo này, các yếu tố như thời gian, thành phần của dung dịch cromat hóa cải tiến chứa KMnO4 sử dụng cho nhôm ảnh hưởng tới các tính chất của màng thụ động đã được nghiên cứu, khảo sát. Thành phần và cấu trúc bề mặt của lớp cromat hóa được xác định bởi phương pháp chụp ảnh hiển vi điện tử quét (SEM) và phân tích phổ phân tán năng lượng tia X (EDS). Khả năng chống ăn mòn của lớp cromat trên nền nhôm đã được nghiên cứu bằng cách phương pháp đo dòng ăn mòn Tafel và phương pháp đo tổng trở điện hóa. Các kết quả thu được cho thấy rằng KMnO4 đã tham gia vào sự hình thành của cấu trúc màng thụ động, nồng độ và thời gian có ảnh hướng tới chất lượng màng. Tăng thời gian thụ động hoặc tăng nồng độ KMnO4 độ dày màng tăng, kết quả là màng có kết cấu chặt chẽ, nhưng sự gia tăng quá mức trong thời gian thụ động làm tan màng trở lại. Các hệ số bảo vệ chống ăn mòn của lớp phủ cromat là 96,94 % đến 99,88 % tùy thuộc vào thời gian thụ động và nồng độ của KMnO4 trong dung dịch cromat. Hệ số b...

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNGHIÊN CỨU BẢN CHẤT LIÊN KẾT HÓA HỌC CỦA CLUSTER Si2M VỚI M LÀ MỘT SỐ KIM LOẠI HÓA TRỊ IPhạm Nhung

Hue University Journal of Science: Natural Science

Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G(d). Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin (A1 và B1). Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M (M là Li, Na, K, Cu, Cr) cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightRút Gọn Thuộc Tính Trong Bảng Quyết Định Theo Tiếp CậnNguyen Giang

2021

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTrường Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí MinhPhương Dung

2012

TÓM TẮT Trên cơ sở xác định nguyên nhân cơ bản gây xói lở bờ sông Cửu Long, là tải lượng phù sa mịn giảm và thiếu hụt lượng cát sỏi; bài báo đề xuất các giải pháp tổng thể giải quyết vấn đề xói lở bờ sông Cửu Long. Đó là (i) đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân; (ii) nâng cao hiệu quả công tác cảnh báo và di dời người dân ra khỏi khu vực có nguy cơ xói lở cao; (iii) làm tốt công tác quản lí khai thác và sử dụng dòng sông; (iv) quy hoạch chỉnh trị sông tổng thể gắn với liền với quy hoạch lãnh thổ; (v) tăng cường vai trò của Ủy ban sông Mekong Việt Nam và các tổ chức phi chính phủ. Từ khóa: xói lở bờ sông, sông Cửu Long, tiếp cận địa lí tổng hợp, chỉnh trị sông. ABSTRACT An overview study of primary causes and general solutions to erosion of riverbank in the Mekong river This study proposed the general solutions based on determinating primary reasons for resolving river bank erosion problems in the Mekong river based on sediment load decrement and sand-grave...

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHẾ BIẾN TRÀ TÚI LỌC NẤM VÂN CHI (Trametes versicolor)Vương Hồ Sỹ

Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp Trường Đại học Nông Lâm Huế

Nấm vân chi (Trametes versicolor) là loại nấm dược liệu được trồng phổ biến ở châu Á, nhất là ở các nước Nhật Bản và Trung Quốc để sử dụng như thực phẩm hoặc dược phẩm. Mục tiêu của nghiên cứu này là chế biến ra sản phẩm trà túi lọc nấm vân chi vừa tốt cho sức khỏe vừa tiện lợi khi sử dụng. Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian sấy đến sự giảm ẩm của quả thể nấm vân chi. Nghiên cứu ảnh hưởng của công thức phối trộn, lượng nước pha và thời gian hãm trà đến chất lượng cảm quan của trà thành phẩm. Một số thành phần hóa học cơ bản của nấm nguyên liệu và trà thành phẩm đã được phân tích với hàm lượng tính theo khối lượng khô lần lượt gồm protein 11,60% và 13,34%, lipid chiếm 0,56% và 1,24%, đường khử khoảng 7,16% và 7,29%. Trong nguyên liệu, sản phẩm và nước pha trà có hàm lượng polysaccharide - peptide tương ứng khoảng 2,65%, 2,84% và 2%, hàm lượng polysaccharide – Krestin tương ứng là 2,01%, 2,13% và 0,41%.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightOverview on Ngu che tieu binh Bac ky nghich phi and Ngu che tieu binh Nam ky tac khau poetry by King Minh MenhKhuyen Nguyen

Science and Technology Development Journal, 2014

Ngu che tieu binh Bac ky nghich phi and Ngu che tieu binh Nam Ky tac khau form the two sets of Ngu che poetries by King Minh Menh. The poems of these two documents were printed in the third part and the fourth part of Ngu che Poetry. However, for the purpose of extensive popularization of the two poems, in 1835, King Minh Menh ordered the poems to be printed separately. Currently, printed boards and prints of these two documents are still stored at National Archives Center N0 4 – Da Lat and at the Institute of Han Nom. The prints in Han Nom Institute are fairly full in text, but the document stored in Dalat lost many wood texts, leading to the lack of many pages, and missing of poems. On that basis, we have done some studies, made some comparison with prints at the Institute of Han Nom to find out the papers, the number of lost poems in order to complete the texts in Dalat.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐóng Góp Của Thái Phó Hà DI Khánh Đối Với Lịch Sử Dân Tộc Thế Kỷ XI - XIITú Minh

SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY

Hiện nay, tại chùa Bảo Ninh Sùng Phúc (huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang) còn lưu giữ được tấm bia cổ duy nhất thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta có niên đại từ thời nhà Lý. Nội dung văn bia chép về dòng họ Hà và những đóng góp của dòng họ này đối với vùng đất Vị Long nói riêng và đất nước nói chung ở thế kỷ XI - XII. Trong đó phải kể đến công lao to lớn của nhân vật lịch sử Hà Di Khánh.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP CANTHAXANTHIN CỦA VI KHUẨN Paracoccus carotinifaciens VTP20181Quyên Trần

Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm

Sinh tổng hợp canthaxanthin từ vi sinh vật là hướng tiếp cận thực tiễn được nhiều nhà nghiên cứu, doanh nghiệp chú ý nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường đối với hoạt chất sinh học gốc carotenoid có nhiều tiềm năng này. Mục tiêu của nghiên cứu này là khảo sát ảnh hưởng của một số thành phần môi trường đến khả năng sinh tổng hợp canthaxanthin của P.carotinifaciens VTP20181 được phân lập và tuyển chọn tại Viện Công nghiệp Thực phẩm. Các thành phần môi trường tiến hành khảo sát gồm cơ chất carbon, nitrogen, muối khoáng, hợp chất trung gian, vitamin và acid amin được đánh giá qua hiệu suất sinh tổng hợp canthaxainthin của P.carotinifaciens VTP20181 sau lên men. Kết quả: Trong môi trường có sucrose, P.carotinifaciens VTP20181 tăng hiệu suất sinh tổng hợp canthaxanthin đến 10,89 mgCx/l so với mẫu đối chứng sử dụng glucose (10,63mgCx/l), cao nhất trong các mẫu thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nguồn cơ chất carbon. Hiệu suất tạo thành canthaxanthin của vi khuẩn này cao hơn mẫu đối chứng tr...

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightCan Thiệp Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Vị Trí Đỉnh Thân Nền Bằng Web: Báo Cáo Ca Lâm SàngMinh Trí Phạm

Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine

Bệnh nhân nữ 69 tuổi, tình cờ phát hiện túi phình ngã ba đỉnh thân nền. Bệnh nhân có tiền sử bình thường. Trên CHT chothấy túi phình chưa vỡ với đường kính ngang 4.9mm. Chụp chọn lọc động mạch đốt sống trái cho thấy túi phình có đường kínhngang trung bình là 5mm, chiều cao trung bình là 3mm, cổ rộng 4.9mm. Với vị trí giải phẫu phức tạp, bệnh nhân được chỉ địnhcan thiệp nội mạch với dụng cụ WEB. Sử dụng chống đông kép trước cạn thiệp: Aspirin 81mg x1 viên/ ngày – Dùng trước canthiệp 3 ngày, Ticagrelor 90mg x1 viên/ ngày – Dùng trước can thiệp 2 ngày. Ngay sau can thiệp, túi phình tắc hoàn toàn nhưngcó huyết khối nhỏ tại P3 động mạch não sau phải tuy nhiên bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Bệnh nhân được tiếp tụcdùng chống đông kép trong 5 ngày, sau đó dùng Aspirin thêm 2 tuần. Theo dõi túi phình sau 3, 6 và 12 tháng bằng CHT và chụpmạch DSA thấy túi phình ...

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTrang Trí Kim Loại Trên Kiến Trúc Phong Cách Tân Cổ Điển Tại Hà Nội Thời Pháp ThuộcMẠNH NGUYỄN QUANG

Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào, 2022

In the early twentieth century, in Hanoi, many public buildings were built by

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightkeyboard_arrow_downView more papers Academia
  • Explore
  • Papers
  • Topics
  • Features
  • Mentions
  • Analytics
  • PDF Packages
  • Advanced Search
  • Search Alerts
  • Journals
  • Academia.edu Journals
  • My submissions
  • Reviewer Hub
  • Why publish with us
  • Testimonials
  • Company
  • About
  • Careers
  • Press
  • Help Center
  • Terms
  • Privacy
  • Copyright
  • Content Policy
Academia580 California St., Suite 400San Francisco, CA, 94104© 2025 Academia. All rights reserved

Từ khóa » Thần Chú án Xỉ Lâm Bộ Lâm