Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ Khai Thuế Sử Dụng đất Phi Nông Nghiệp 2022

Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân thừa kếÁp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đấtTải về Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được Hoatieu.vn sưu tầm và đăng tải là biểu mẫu hữu ích dành cho các tổ chức dùng để kê khai thuế sử dụng đất. Mẫu mới nhất ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2023

  • 1. Đất phi nông nghiệp là gì?
  • 2. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
  • 3. Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • 4. Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • 5. Hướng dẫn điền Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • 6. Thủ tục khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

1. Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp theo Luật Đất Đai 2013 bao gồm các loại đất sau đây:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

2. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là văn bản do người sử dụng đất gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan thu thuế) trong đó thể hiện nội dung về thông tin của người nộp thuế và số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp.

3. Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng phải kê khai và nộp thuế đất phi nông nghiệp là:

- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế:

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
  • Đất xây dựng khu công nghiệp;
  • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
  • Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế như đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,… được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể:

+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư: Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế.

+ Người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng: Người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế.

+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

+ Nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất: Người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó.

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

+ Trường hợp nhà thuộc sở hữu nhà nước: Người nộp thuế là người cho thuê nhà;

+ Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây nhà ở để bán, cho thuê: Người nộp thuế là người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác thì người nộp thuế là người nhận chuyển nhượng.

4. Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dưới đây là mẫu mới nhát được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Các bạn lưu ý là mẫu này chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế tặng cho quyền sử dụng đất.

Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

(Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

[01] Kỳ tính thuế: Năm .......

[02] Lần đầu:.... [03] Bổ sung lần thứ:……

I. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI

1. Người nộp thuế:

[04] Họ và tên: ....................................................

[05] Ngày/tháng/năm sinh: .................................

[06] Mã số thuế:

[07] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp cá nhân chưa có MST): .........

[08] Ngày cấp: ................................ [09] Nơi cấp: ...

[10] Địa chỉ cư trú:

[10.1] Số nhà: ............ [10.2] Đường/phố: .........

[10.3] Tổ/thôn: ...... [10.4] Phường/xã/thị trấn: ......

[10.5] Quận/huyện: .......... [10.6] Tỉnh/Thành phố: .......

[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế: .........................

[12] Điện thoại: .....................................................

2. Đại lý thuế (nếu có):

[13] Tên đại lý thuế:.............................................

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ............... Ngày: ..

3. Thửa đất chịu thuế:

[16] Thông tin người sử dụng đất:

STT

Họ và tên

MST

CMND/CCCD/

Hộ chiếu (trường hợp cá nhân chưa có MST)

Tỷ lệ

[17] Địa chỉ thửa đất:

[17.1] Số nhà: ................ [17.2] Đường/ phố: .......

[17.3] Tổ/thôn: ....... [17.4] Phường/xã/thị trấn: ....

[17.5] Quận/huyện: ..... [17.6] Tỉnh/Thành phố: ...

[18] Là thửa đất duy nhất:

[19] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (Quận/Huyện): .

[20] Đã có giấy chứng nhận:

[20.1] Số giấy chứng nhận: ....... [20.2] Ngày cấp: ......

[20.3] Thửa đất số: .............. [20.4] Tờ bản đồ số: .....

[20.5] Diện tích: ..[20.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng: ..

[21] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:

[21.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: ..............

[21.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định: ...

[21.3] Hạn mức (nếu có): ...........................................

[21.4] Diện tích đất lấn, chiếm: ..................................

[22] Chưa có giấy chứng nhận:

[22.1] Diện tích: ................. [22.2] Loại đất/ Mục đích đang sử dụng: ............. [23] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: ………………………………

[24] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: ………

4. Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư[25](tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):

[25.1] Loại nhà: ...................[25.2] Diện tích: ................ [25.3] Hệ số phân bổ: ..........

5. Trường hợp miễn, giảm thuế[26] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách, ...): ............................................................................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.............................

Chứng chỉ hành nghề số:......

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

II. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG (Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam)

1. Người nộp thuế

[27] Họ và tên: .................................................

[28] Ngày/ tháng/ năm sinh: ..............................

[29] Mã số thuế:

[30] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: .......................

[31] Ngày cấp: ............ [32] Nơi cấp: ................

2. Thửa đất chịu thuế

[33] Địa chỉ:

[33.1] Số nhà: .......... [33.2] Đường/phố: ..........

[33.3] Tổ/thôn: ............ [33.4] Phường/xã/thị trấn: ......

[33.5] Quận/huyện: ........ [33.6] Tỉnh/Thành phố: .....

[34] Đã có giấy chứng nhận:

[34.1] Số giấy chứng nhận: ..... [34.2] Ngày cấp: .....

[34.3] Thửa đất số: ................ [34.4] Tờ bản đồ số: ..

[34.5] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: ...

[34.6] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: ......

[34.7] Loại đất/ Mục đích sử dụng: ...........................

[34.8] Hạn mức (Hạn mức tại thời điểm cấp GCN): ..

[35] Chưa có giấy chứng nhận:

[35.1] Diện tích: ................... [35.2] Loại đất/ Mục đích đang sử dụng: .....

[36] Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: …………………

[37] Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: ……

3. Trường hợp miễn, giảm thuế [38] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...): .................................

4. Căn cứ tính thuế

[39] Diện tích đất thực tế sử dụng: ........... [40] Hạn mức tính thuế: ....

[41] Thông tin xác định giá đất:

[41.1] Loại đất/ mục đích sử dụng: ....... [41.2] Tên đường/vùng: .....

[41.3] Đoạn đường/khu vực: .......... [41.4] Loại đường: ....

[41.5] Vị trí/hạng: .......... [41.6] Giá đất: ................ [41.7] Hệ số (đường/hẻm…): ...

[41.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng): .......

5. Diện tích đất tính thuế

5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)

Tính trên diện tích có quyền sử dụng

[42] Diện tích trong hạn mức

(thuế suất: 0,03%)

[43] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

(thuế suất: 0,07%)

[44] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

(thuế suất 0,15%)

...

...

...

5.2. Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):

[45] Diện tích: ......................... [46] Hệ số phân bổ: ...........................................................

5.3. Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:

[47] Diện tích: .........................[48] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ....................

5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:

[49] Diện tích: ......................... [50] Mục đích thực tế đang sử dụng: .................................

[51] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ............................

5.5. Đất lấn chiếm:

[52] Diện tích: ......................... [53] Mục đích thực tế đang sử dụng: .................................

[54] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): .............................

..., ngày....... tháng....... năm.......

CÁN BỘ VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ

ĐẤT ĐAI

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

..., ngày....... tháng....... năm.......

GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ

ĐẤT ĐAI

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

5. Hướng dẫn điền Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Chỉ tiêu

Hướng dẫn điền thông tin

[1]Ghi năm tính thuế
[2], [3]Đánh dấu tích vào ô lần đầu hoặc ghi số nếu là kê khai bổ sung
[4], [5], [6]Ghi thông tin của người nộp thuế là tổ chức
[7], [8], [9]Ghi thông tin của đại lý thuế (nếu có)
[10]Khai thông tin của người sử dụng đất
[11]Khai thông tin địa điểm thửa đất thực tế sử dụng
[12]Ghi thông tin được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
[13]Ghi thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Ví dụ: Thời điểm theo quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất trên thực tế
[14]Khai thời điểm thay đổi thông tin khi có thay đổi thông tin về người nộp thuế hoặc thay đổi thông tin về căn cứ tính thuế
[15]Khai trường hợp được miễn giảm thuế theo quy định (nếu có). Ví dụ: Doanh nghiệp có dự án đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
[16]Diện tích thực tế sử dụng: Ghi theo quyết định thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc theo biên bản bàn giao thực địa
[17]Thông tin xác định giá đất

Cách điền mẫu Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chi tiết nhất:

Chỉ tiêuHướng dẫn điền thông tin
[17.1]Loại đất/mục đích sử dụng: Đất sản xuất phi nông nghiệp hoặc đất thương mại, dịch vụ
[17.2], [17.3], [17.4], [17.5], [17.6], [17.8]:Ghi các thông tin theo quyết định ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh/thành phố từng giai đoạn
[18], [19], [20], [21], [22]Khai các thông tin về đất ở, căn hộ chung cư (nếu có)
[23], [24], [25]Khai các thông tin về diện tích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng đúng mục đích và tính số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
[26], [27], [28], [29], [30], [31], [32], [33], [34], [35]Khai các thông tin về diện tích đất chưa sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, đất lấn, chiếm và tính số thuế phải nộp (nếu có)
[36]Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm
[37]Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm
[38]Số thuế phải nộp
[39]Nếu doanh nghiệp xác định nộp cho 1 kỳ ổn định thì tính số tiền thuế phải nộp cho kỳ ổn định và kê khai vào chỉ tiêu này.

6. Thủ tục khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Thủ tục khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền

– Trong trường hợp quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc là nhiều thửa đất tại cùng một quận, cùng một huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp này thì sẽ thực hiện việc lập tờ khai thuế cho từng thửa đất đó sau đó nộp hồ sơ kê khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường và không cần phải lập tờ khai thuế tổng hợp;

– Trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, các huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và có tổng diện tích của các thửa đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp này phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất sau đó tiến hành nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có đất chịu thuế và sẽ không phải lập tờ khai tổng hợp thuế;

– Nếu có đất ở đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp này cần phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thừa đất sau đó nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có đất chịu thuế và cần phải lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục thuế nơi làm thủ tục kê khai tổng hợp;

– Trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì phải thực hiện lập tờ khai thuế cho mỗi thửa đất sau đó nộp tại Ủy ban nhân xã, phường nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.

Như vậy tùy thuộc theo việc sử dụng hạn mức đất phi nông nghiệp khác nhau thì sẽ nộp hồ sơ tại các cơ quan, đơn vị khác nhau.

Theo đó khi kê khai thuế cần sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định.

Bước 2: Nhận thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Sau khi nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì hồ sơ sẽ được xem xét và giải quyết trong thời gian như sau: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế thì người nộp thuế có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế.

– Nếu như không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên thông báo được coi là số thuế phải nộp.

Bước 3: Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Khi đã hoàn thành việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, chuẩn bị hồ sơ kê khai và nộp hồ sơ tại cơ quan quan có thẩm quyền tiếp nhận và có thông báo về việc nộp thuế thì người sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ thực hiện việc nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Trên đây là Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2024 mới nhất. Mời các bạn xem thêm các biểu mẫu Thuế - Kế toán - Kiểm toán trong mục biểu mẫu.

  • Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
  • Mẫu 02/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

Từ khóa » Tờ Khai Thuế Phi Nông Nghiệp 2021