Mẫu Bản Kê Khai Tài Sản, Thu Nhập Của Cán Bộ, Đảng Viên Mới

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, Đảng viên:
  • 2 2. Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, Đảng viên:
  • 3 3. Đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập:
  • 4 4. Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập:
  • 5 5. Phạm vi công khai Bản kê khai tài sản tại cuộc họp ở địa phương:

1. Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, Đảng viên:

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP (Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

NĂM:…

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên:…Năm sinh:…

– Chức vụ/chức danh công tác:…

– Cơ quan/đơn vị công tác:…

– Hộ khẩu thường trú:…

– Chỗ ở hiện tại:…

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên:… Năm sinh:…

– Chức vụ/chức danh công tác:…

– Cơ quan/đơn vị công tác:…

– Hộ khẩu thường trú:…

– Chỗ ở hiện tại:…

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

a) Con thứ nhất:

– Họ và tên:…

– Ngày, tháng, năm sinh:…

– Hộ khẩu thường trú:…

– Chỗ ở hiện tại:…

b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

1. Nhà ở, công trình xây dựng:

a) Nhà ở:

– Nhà thứ nhất: …

+ Loại nhà:…Cấp công trình…

+ Diện tích xây dựng: …

+ Giá trị: …

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …

+ Thông tin khác (nếu có): …

– Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

b) Công trình xây dựng khác:

– Công trình thứ nhất: …

+ Loại công trình …Cấp công trình …

+ Diện tích: …

+ Giá trị: …

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …

+ Thông tin khác (nếu có): …

– Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

2. Quyền sử dụng đất:

a) Đất ở:

– Mảnh thứ nhất: …

+ Địa chỉ: …

+ Diện tích: …

+ Giá trị: …

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …

+ Thông tin khác (nếu có): …

– Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất)

b) Các loại đất khác:

– Mảnh thứ nhất: …

+ Địa chỉ: …

+ Diện tích: …

+ Giá trị: …

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …

+ Thông tin khác (nếu có): …

– Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Ô tô

– Mô tô

– Xe gắn máy

– Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)

– Tầu thủy

– Tầu bay

– Thuyền

– Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)

5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Kim loại quý

– Đá quý

– Cổ phiếu

– Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh

– Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác

6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).

7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.

III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)

Loại tài sản, thu nhập Tăng/ giảm Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm

1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó):

a) Nhà ở:

b) Công trình xây dựng khác:

2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó):

a) Đất ở:

b) Các loại đất khác:

3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

4. Các loại động sản:

– Ô tô

– Mô tô

– Xe gắn máy

– Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)

– Tầu thủy

– Tầu bay

– Thuyền

– Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)

5. Các loại tài sản:

– Kim loại quý

– Đá quý

– Cổ phiếu

– Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh

– Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam

   

(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).

Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập                  Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập

          … ngày…tháng…năm…                                                   … ngày…tháng…năm…

        Người nhận Bản kê khai                                                    Người kê khai tài sản

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

2. Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, Đảng viên:

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

I. THÔNG TIN CHUNG

Bản kê khai tài sản bao gồm những đối tượng sau: Người được yêu cầu kê khai tài sản, thu nhập; vợ hoặc chồng của người được yêu cầu kê khai tài sản, thu nhập; con chưa thành niên (gồm con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) của người được yêu cầu kê khai tài sản, thu nhập. Ghi thông tin cá nhân theo các tiêu chí trong mẫu Bản kê khai.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

A. Xác định phạm vi tài sản phải kê khai:

Tài sản phải kê khai bao gồm: tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên ( gồm con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai được xác định như sau:

– Tài sản kê khai phải là tài sản đang có tại thời điểm kê khai. Đối với các loại tài sản quy định từ Khoản 3 đến Khoản 8 của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP chỉ kê khai nếu có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Quyền tài sản gồm cả sở hữu hay sử dụng toàn bộ hoặc một phần tài sản đó. Không phân biệt tài sản đó đã được cấp giấy chứng nhận hay chưa (trường hợp tài sản phải đăng ký theo quy định của pháp luật), hoặc tài sản đứng tên người khác.

– Tài sản đang thuê, đang giữ hộ, hay đang quản lý hộ được xác định là tài sản phải kê khai nếu có tổng thời gian sư dụng tài sản đó từ 06 tháng trở lên trong kỳ kê khai.

B. Thông tin tài sản phải kê khai

1. Tài sản là nhà ở, công trình xây dựng:

Người được yêu cầu kê khai tự mình thực hiện việc mô tả các loại nhà, công trình xây dựng khác của bản thân họ, vợ hoặc chồng của người được yêu cầu kê khai, con chưa thành niên của người được yêu cầu kê khai có quyền sở hữu hay sử dụng một phần nhà ở, công trình xây dựng.

a) Nhà ở:

Nhà ở thứ nhất:

– Ghi địa chỉ nhà ở thứ nhất theo số nhà hay số căn hộ (nếu có), địa chỉ khu nhà, tòa nhà, khu phố, thôn xóm bản của nhà ở thứ nhất; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với nhà ở thuộc tỉnh thông thường; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với nhà ở thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

– Loại nhà ở: Căn hộ, nhà ở riêng lẻ hay biệt thự.

– Cấp công trình. Về cấp công trình được phân loại như sau:

+ Đối với nhà ở là căn hộ trong chung cư: Ghi rõ là chung cư cấp I nếu tòa nhà đó có số tầng từ 25 tầng trở lên, ghi là chung cư cấp II nếu tòa nhà có số tầng từ 9 đến 24 tầng, ghi là chung cư cấp III nếu tòa nhà có số tầng từ 4 đến 8 tầng, chung cư cấp IV nếu tòa nhà có số tầng từ 2 đến 7 tầng;

+ Đối với nhà ở là nhà riêng lẻ: Ghi là nhà cấp III nếu là nhà có từ 4 tầng trở lên, ghi là nhà cấp IV nếu là nhà có từ 3 tầng trở xuống;

+ Đối với nhà ở là biệt thự: Ghi rõ là biệt thự

– Diện tích xây dựng:  Kê khai rõ tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng đối với nhà là nhà ở riêng lẻ, biệt thự thì kê khai bao gồm cả tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Căn hộ thì kê khai chi tiết diện tích được ghi theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê nhà (đối với trường hợp nhà thuê).

– Giá trị:

+ Đối vơi nhà mua: là số tiền thực tế phải trả khi giao dịch mua bán và các khoản thuế, phí khác (nếu có);

+ Đối với nhà tự xây dựng: là tổng chi phí phải trả để hoàn thành việc xây dựng và phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm xây dựng nhà;

+ Đối với nhà có nguồn gốc là được tặng cho, thừa kế: căn cứ theo giá thị trường tại thời điểm được tặng cho, thừa kế và các khoản thuế, phí khác ( nếu có);

+ Trong trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi là “không xác định được giá trị” và nêu rõ lý do.

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: trường hợp đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu thì ghi rõ số Giấy chứng nhận, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp. Trường hợp đồng sở hữu thì ghi họ và tên của từng người sở hữu.

– Các thông tin khác (nếu có) gồm: Các thông tin bổ sung liên quan như đang xây dựng, đang sửa chữa, đang ở, chưa ở, nhà cho thuê, cho mượn,…

Nhà ở thứ hai (trở lên): kê khai tương tự như đối với nhà ở thứ nhất.

b) Công trình xây dựng khác

– Công trình thứ nhất:

+ Loại công trình: công trình dân dụng hoặc công trình công nghiệp;

+ Cấp công trình: ghi tính năng của công trình (kiot, nhà kho,…)

+ Các tiêu chí khác kê khai các thông tin như hướng dẫn tại mục nhà ở

– Công trình thứ hai (trở lên): kê khai tương tự công trình thứ nhất.

2. Tài sản là quyền sử dụng đất

Người kê khai phải kê khai rõ về tài sản là các loại đất của bản thân, đất của người vợ hay người chồng, đất của con chưa thành niên có quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần đối với mảnh đất. Đất đã được cấp hoặc chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên người khác.

a) Đất ở:

– Mảnh đất thứ nhất:

+ Địa chỉ: ghi rõ các nội dung về khu phố (thôn, xóm , bản); nội dung về xã, phường, thị trấn; nội dung về quận , huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Số thửa đất, số tờ bản đồ (trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) của mảnh đất thứ nhất đó;

+ Diện tích: Ghi rõ diện tích đất đã được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp; trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có thể ghi theo Hợp đồng mua, bán hoặc diện tích thực tế mình đang trực tiếp sử dụng, quản lý;

+ Giá trị: kê khai giống như phần nhà ở, công trình xây dựng đã nêu ở trên;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Trường hợp đã có Giấy chứng nhận quyền sửu dụng thì ghi rõ số cấp Giấy chứng nhận; cơ quan, đơn vị đã ký và cấp Giấy; ngày, tháng, năm ký trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp có nhiều người cùng có quyền sử dụng hay còn gọi là đồng sở hữu thì ghi họ tên của từng người sử dụng mảnh đất đó;

+ Các thông tin khác (nếu có): ghi các thông tin về tình trạng chuyển nhượng, sang tên, đổi chủ và trạng thái sử dụng (cho thuê, cho mượn).

– Mảnh đất thứ hai: kê khai tương tự mảnh đất thứ nhất.

b) Các loại đất khác: kê khai tương tự như đất ở.

3. Tài sản là tiền

– Tiền là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ.

– Bao gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

– Kê khai theo nguyên tắc: ghi bằng tiền Việt Nam, đối với ngoại tệ thì ghi nguyên tệ và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước tại  ngày gần nhất của ngày kê khai.

4. Tài sản là những động sản như tầu bay, tầu thủy, máy bay, xe oto, xe máy …. mà ở đây chịu sự quản lý của nhà nước mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại được xác định từ 50 triệu đồng trở lên (mức giá xác định là giá lúc mua, cho, tặng…). Trường hợp nếu giá trị khi mua của một loại chưa đến 50  triệu đồng thì không phải thực hiện việc kê khai. Các thông tin kê khai khác là thông tin về quyền sử dụng tài sản khi kê khai bao gồm các thông tin như thuê, mượn, thời điểm mua…

5. Đối với tài sản là  các loại như kim loại quý, hay đá quý, hay cổ phiếu, hay vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, hay các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Kê khai tài sản đối với những loại tài sản này phải ghi rõ về số lượng, giá trị cụ thể đối với từng loại tài sản trên.

– Giá trị kê khai ở đây chúng ta xác định là giá phải trả khi mua tài sản đó, giá trị được tính khi góp vốn, giá ước tính trong trường hợp mà tài sản là được tặng cho, biếu, hay thừa kế.

6. Các loại tài sản khác

Tài sản khác bao gồm cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác tương đương mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Kê khai chính xác về số lượng từng loại tài sản, giá trị đối với từng loại tài sản.

Trường hợp tài sản phải kê khai đã cũ, hay được sử dụng qua nhiều năm mà được cho, tặng, thừa kế, không thể quy đổi thành tiền thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do về việc này.

7. Tài sản ở nước ngoài.

Tài sản ở nước ngoài phải kê khai là tất cả loại tài sản từ Điểm 1 đến Điểm 6 Mục II của Bản kê khai tài sản,hay thu nhập có được nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Kê khai tài sản ở nước ngoài phải ghi rõ về số lượng, giá trị tài sản đó, địa chỉ, tên quốc gia và các thông tin tương ứng như phần đã nêu ở trên.

8. Tài sản là các khoản nợ

Các khoản nợ xác định phải trả, giá trị của tài sản trong trường hợp quản lý hộ, giữ hộ mà có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

Khoản nợ kê khai ở đây gồm: các khoản đi vay, đi mượn. Giá trị tài sản quản lý hộ, giữ hộ. Các khoản phải trả khác đối với tổ chức, cá nhân được quy ra tiền Việt Nam tại thời điểm kê khai mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

9. Tổng thu nhập trong năm kê khai

Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam bao gồm các khoản lương chính, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế. Thu nhập xác định từ việc hưởng lợi ở các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế. Các khoản thu nhập khác.

Kỳ kê khai tổng thu nhập trong năm kê khai được xác định bằng cách sau:

– Đối với lần kê khai đầu tiên: kỳ kê khai được xác định bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm đó đến ngày kê khai;

– Đối với lần kê khai thứ hai trở đi:  kỳ kê khai được xác định từ ngày tiếp theo của kỳ kê khai liền kề trước đó đến ngày kê khai.

– Riêng đối với năm 2013, kỳ kê khai tổng thu nhập được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày kê khai.

III. GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC CÓ SỰ THAY ĐỔI CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP

Kê khai sự biến động tài sản, thu nhập được hiểu là việc kê khai tăng hoặc giảm về tài sản tại thời điểm kê khai so với tài sản tại thời điểm đã kê khai trong kỳ trước đó.

+ Trường hợp kê khai mà tài sản tăng: Ghi rõ tên tài sản tăng vào cột loại tài sản. Đánh dấu vào cột tăng/giảm dấu “+”; giải thích nguyên nhân tăng vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm”.

+ Trường hợp tài sản giảm: Ghi rõ tên tài sản giảm vào cột loại tài sản. Đánh dấu “-” vào cột tăng/giảm; giải thích về nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm”.

Kê khai như sau:

Loại tài sản, thu nhập

Tăng/ giảm

Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm

1. Nhà ở, công trình xây dựng:

a) Nhà ở:

b) Công trình xây dựng khác:

2. Quyền sử dụng đất:

a) Đất ở: Mảnh đất số 7, khu Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội, diện tích 100m2, Giấy CNQSD đất số:…..

Giá bán: 2.000 triệu đồng.

b) Các loại đất khác:

3. Tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi các cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài

– Tiền gửi tiết kiệm trong nước.

4. Các loại động sản:

– Ô tô

Bán 01 xe Toyota Yaris giá 500 triệu đồng.

 Mua 01xe Toyota Altis 2.0 giá 800 triệu đồng.

– Mô tô

– Xe gắn máy

– Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)

– Tầu thủy

– Tầu bay

– Thuyền

– Những động sản khác mà nhà nước quản lý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

5. Các loại tài sản:

– Kim loại quý

– Đá quý

– Cổ phiếu

– Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh

– Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Các loại tài sản như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh ảnh, các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Cây cảnh: Cây tùng thế trị giá 60 triệu đồng

7. Tài sản ở nước ngoài.

8. Các khoản nợ: các phải trả có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (nếu có).

9. Tổng thu nhập trong năm

– Thu nhập từ lương, thưởng, phụ cấp, thù lao: 300 triệu đồng.

– Hưởng lợi từ các khoản đầu tư: 500 triệu đồng.

– Tổng các khoản thu nhập khác: 2.560 triệu đồng

 

 

 

 

– 01 mảnh

 

 

 

 

 

+ 50 triệu đồng

 

 

– 1 chiếc

+ 1 chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 1 cây

 

 

 

+ 3.360 triệu đồng.

 

 

 

 

Bán

 

 

 

 

 

Trích gửi từ tiền bán đất ở Linh Đàm

 

 

Bán xe đã cũ

Mua mới từ tiền bán xe cũ và tiền bán đất tại Linh Đàm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên người tặng gia đình.

 

 

 

 

Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập               Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập

          … ngày…tháng…năm…                                              … ngày…tháng…năm…

        Người nhận Bản kê khai                                                Người kê khai tài sản

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)                                        (Ký, ghi rõ họ tên)

– Lưu ý khi khai tài sản và thu nhập cán bộ, đảng viên

– Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập không được tự ý thay đổi các nội dung quy định trong mẫu, có thể thêm dòng để ghi các thông tin theo từng nội dung quy định.

– Trường hợp tại thời điểm kê khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì các lý do khách quan như:

+ Nghỉ phép năm hay gặp trở ngại do bất khả kháng, thì thực hiện việc kê khai sẽ được thực hiện trước hoặc sau ngày trở về cơ quan làm việc bình thường;

+ Được cử đi công tác dài ngày, đi nước ngoài, thì việc kê khai được thực hiện bằng bản mềm, hoặc có thể gửi bản cứng qua đường bưu điện. Người kê khai bổ sung việc kê khai bằng bản cứng ngay sau ngày trở về cơ quan làm việc bình thường;

+ Trường hợp phải điều trị, chữa bệnh tại bệnh viện theo chỉ định của bác sỹ thì thực hiện việc kê khai ngay sau ngày về cơ quan làm việc bình thường.

– Người kê khai phải ký vào từng trang của Bản kê khai. Ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm hoàn thành Bản kê khai. Cuối cùng là ký ở trang cuối của Bản kê khai.

– Người thuộc bộ phận tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý Người kê khai có nghĩa vụ:

+ Kiểm tra tính đầy đủ các nội dung phải kê khai;

+ Ký vào từng trang của Bản kê khai;

+ Ghi rõ họ tên đầy đủ, ngày tháng năm nhận Bản kê khai;

+ Ký tên ở trang cuối cùng của Bản kê khai.

3. Đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập:

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP thì những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập bao gồm:

1. Đại biểu Quốc hội chuyên trách, đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách, người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, người được dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân.

2. Cán bộ, công chức từ Phó trưởng phòng của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên và người được hưởng phụ cấp chức vụ tương đương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Sĩ quan chỉ huy từ cấp Phó tiểu đoàn trưởng, người hưởng phụ cấp chức vụ tương đương phó tiểu đoàn trưởng trở lên trong Quân đội nhân dân; sĩ quan chỉ huy từ cấp Phó tiểu đoàn trưởng, Phó trưởng công an phường, thị trấn, Phó đội trưởng trở lên trong Công an nhân dân.

4. Người giữ chức vụ tương đương Phó trưởng phòng trở lên tại bệnh viện, viện nghiên cứu, cơ quan báo, tạp chí, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).

5. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường mầm non, tiểu học, trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, người giữ chức vụ tương đương Phó trưởng phòng trở lên trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề của Nhà nước.

6. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, người giữ chức danh quản lý tương đương từ Phó trưởng phòng trở lên trong doanh nghiệp nhà nước, người là đại diện phần vốn của Nhà nước, phần vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh quản lý từ Phó trưởng phòng trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước.

7. Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Trưởng công an, chỉ huy trưởng quân sự, cán bộ địa chính, xây dựng, tài chính, tư pháp – hộ tịch xã, phường, thị trấn.

8. Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm tra viên, thẩm phán, thư ký tòa án, kiểm toán viên nhà nước, thanh tra viên, chấp hành viên, công chứng viên nhà nước.

9. Người không giữ chức vụ quản lý trong các cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân làm công tác quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong các lĩnh vực quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập:

Tóm tắt câu hỏi:

Pháp luật quy định như thế nào về trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập?

Luật sư tư vấn:

Điều 9 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục kê khai, tiếp nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập như sau:

1. Hàng năm, chậm nhất là ngày 30 tháng 11, đơn vị, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt; gửi mẫu Bản kê khai, hướng dẫn và yêu cầu Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai, việc kê khai phải được hoàn thành và nộp về cho đơn vị, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản kê khai, đơn vị, bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ kiểm tra tính đầy đủ các nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Đơn vị, bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ lưu bản chính hoặc bản sao theo thẩm quyền, gửi 01 bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định.

4. Việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hằng năm.

5. Phạm vi công khai Bản kê khai tài sản tại cuộc họp ở địa phương:

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư cho tôi hỏi: Phạm vi công khai Bản kê khai tài sản thu nhập tại cuộc họp ở địa phương được quy định như thế nào?. Xin cảm ơn

Luật sư tư vấn:

Phạm vi công khai bản kê khai tài sản, thu nhập tại cuộc họp ở địa phương được quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:

“*Trường hợp người có nghĩa vụ kê khai là Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì phải công khai Bản kê khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm để lấy phiếu tín nhiệm hàng năm, bao gồm lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc sở, ngành, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng dân nhân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

*Trường hợp người có nghĩa vụ kê khai là Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành và tương đương, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì phải công khai Bản kê khai trước lãnh đạo cán bộ cấp phòng và tương đương trở lên trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó.

*Trường hợp người có nghĩa vụ kê khai là Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thì phải công khai Bản kê khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm hàng năm, bao gồm lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã, trưởng phòng, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng dân nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

*Trường hợp người có nghĩa vụ kê khai nhưng không thuộc các trường hợp trên đây thì phải công khai trước toàn thể công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của phòng, ban, đơn vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội, nhóm trực thuộc phòng, ban, đơn vị đó”.

Từ khóa » Cách Viết Bản Kê Khai Tài Sản Lần đầu