Mẫu Bản Khai Nhân Khẩu Mẫu HK01, HK02 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Bản khai nhân khẩu là gì?
- Mẫu bản khai nhân khẩu HK01
- Hướng dẫn cách viết bản khai nhân khẩu HK01
- Mẫu bản khai nhân khẩu HK02
- Hướng dẫn cách viết bản khai nhân khẩu HK02
Bản khai nhân khẩu HK01, HK02 là biểu mẫu sử dụng trong đăng ký cư trú được ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 09 năm 2014. Tuy nhiên thực tế việc hoàn thành biểu mẫu còn nhiều sai xót, dẫn đến trong quá trình tiếp nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền trả hồ sơ và yêu cầu thực hiện lại.
Hiểu được vướng mắc đó, Luật Hoàng Phi thực hiện bài viết dưới đây, với mong muốn hướng dẫn Khách hàng cách thực hiện biểu mẫu cư trú về HK01, HK02 đúng theo quy định pháp luật.
Bản khai nhân khẩu là gì?
Bản khai nhân khẩu HK01 là bản khai được sử dụng để công dân từ đủ 14 tuổi trở lên kê khai khi thực hiện các thủ tục về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hay đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02) là biểu mẫu được sử dụng để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký cư trú; điều chỉnh những thay đổi trong cư trú; thay đổi cư trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú; gia hạn tạm trú…..
Lưu ý: Khi có thay đổi những nội dung thông tin trong bản khai nhân khẩu thì bắt buộc công dân phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú.
Ngoài ra Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú không chỉ có Bản khai nhân khẩu HK01, HK02 mà còn có cả HK03, HK04, HK05, HK06, HK07…
Mẫu bản khai nhân khẩu HK01
[gview file=”https://luathoangphi.vn/wp-content/uploads/2020/11/Mẫu-HK01.doc”]
Hướng dẫn cách viết bản khai nhân khẩu HK01
Để mẫu bản khai nhân khẩu hợp lệ thì khi thực hiện hoàn thành biểu mẫu, Khách hàng chú ý thực hiện theo đúng những gì chúng tôi hướng dẫn sau đây. Chúng tôi sẽ hướng dẫn dựa theo các mục được đánh số trong Mẫu hk01:
– Mục “Họ và tên”: Yêu cầu tại mục này Khách hàng ghi đúng họ và tên của mình như thông tin ghi trên giấy khai sinh và phải ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
– Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Yêu cầu Khách hàng Xác định theo ngày, tháng, năm theo giấy đăng ký khai sinh và ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
– Mục “Giới tính”: Khách hàng thực hiện tờ khai giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;
– Mục “Nơi sinh”: Ghi đúng, chính xác theo nơi sinh của giấy khai sinh ghi nhận;
– Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh. Chú ý Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.
– Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh.
– Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
– Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu nếu có cả hai giấy tờ này;
– Mục “Nơi thường trú” và mục “Địa chỉ nơi ở hiện tại”: Yêu cầu Khách hàng Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
– Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất như Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”.
– Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
– Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp
– Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Yêu cầu Khách hàng Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc tại thời điểm kê khai
– Mục “Tóm tắt về bản thân”: Yêu cầu tính từ khiTừ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì thì Ghi rõ từng khoảng thời gian từ tháng, năm đến tháng, năm có những thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.
– Mục “Tiền án” (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án): nếu không có thì ghi là không còn nếu có thì cần: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; Đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; Đã hoặc đang chấp hành hình phạt; Bị kết án phạt tù hay được hưởng án treo; hình phạt bổ sung;
– Mục “Tóm tắt về gia đình” (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột): Mục này yêu cầu Khách cần điền đầy đủ chính xác các thông tin về bố mẹ, anh chị em ruột của mình về các thông tin tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, giới tính, quan hệ, địa chỉ. Lưu ý Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật nếu người thực hiện tờ khai có.
Mẫu bản khai nhân khẩu HK02
[gview file=”https://luathoangphi.vn/wp-content/uploads/2020/11/Mẫu-HK02.doc”]
Hướng dẫn cách viết bản khai nhân khẩu HK02
Với phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì chúng tôi sẽ lưu ý một số mục mà Khách hàng dễ gặp phải sai xót nhất đó là:
– Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:
+ Nếu đăng ký cư trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ;
+ Nếu được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú và tại mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó là gì,
+ Nếu điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
– Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: yêu cầu ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
– Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Mục này chủ hộ cần Ghi rõ ý kiến là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.
Lưu ý: Những Mục “Xác nhận của Công an”: Yêu cầu người kê khai để trống, không tự ý điền thông tin vào đây.
Trên đây là những chia sẻ của Luật hoàng Phi về Bản khai nhân khẩu HK01, HK02 cùng những nội dung liên quan. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có điều gì chưa hiểu rõ vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6557 để được hỗ trợ sớm nhất.
Từ khóa » Cách Viết Biểu Mẫu Hk02
-
Hướng Dẫn điền Mẫu HK02 - Luật Dương Gia
-
Hướng Dẫn Cách Viết Phiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu, Nhân Khẩu (ký ...
-
Phiếu Báo Thay đổi Nhân Khẩu, Hộ Khẩu 2022 - Mẫu HK02
-
CÁCH ĐIỀN NHANH PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU NHÂN KHẨU
-
Cách Ghi Viết Bản Khai Nhân Khẩu, Tờ Khai Thay đổi Thông Tin Cư Trú
-
[PDF] Phiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu, Nhân Khẩu
-
Mẫu HK02 Phiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu, Nhân Khẩu Và Cách Sử Dụng ...
-
Cách Viết Phiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu Nhân Khẩu - Luật Sư X
-
Hướng Dẫn điền Mẫu HK02 - Luật Hành Chính
-
Hướng Dẫn Kê Khai Phiếu Di Chuyển Hộ Khẩu Nhân Khẩu (HK02) 2019
-
Mẫu Phiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu, Nhân Khẩu được Dùng Hiện Nay
-
Phiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu Nhân Khẩu Theo Mẫu Hk02 - .vn
-
Mẫu HK02 Mẫu Phiếu Báo Thay đổi Hộ Khẩu, Nhân Khẩu Ban Hành ...