Mẫu Bảng Kê Nộp Thuế - Mẫu 01/BKNT

Mẫu bảng kê nộp thuế - Mẫu 01/BKNT 2024 mới nhấtMẫu bảng kê nộp thuế mới nhấtTải vềMua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Mẫu bảng kê nộp thuế mới nhất lá biểu mẫu bảng kê nộp thuế 01/BKNT ban hành theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP về thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước. Sau đây là nội dung chi tiết mẫu bảng kê nộp thuế 2023.

Mẫu bảng kê nộp thuế 2023

  • 1. Bảng kê nộp thuế được dùng để làm gì?
  • 2. Bảng kê nộp thuế mới nhất theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP
  • 3. Bảng kê nộp thuế mới nhất theo Thông tư 119/2014/TT-BTC
  • 4. Hướng dẫn cách ghi các thông tin trên Bảng kê nộp thuế
  • 5. Thủ tục nộp các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước

1. Bảng kê nộp thuế được dùng để làm gì?

Bảng kê nộp thuế theo mẫu số 01/BKNT là mẫu tờ khai thuộc lĩnh vực thu nộp ngân sách Nhà nước, được sử dụng khi người nộp thuế nộp tiền tại quầy của ngân hàng thương mại đã được uỷ nhiệm thu hoặc người nộp thuế nộp tiền trực tiếp tại kho bạc Nhà nước.

Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, người nộp thuế cần phải ghi đầy đủ các thông tin trên Bảng kê nộp thuế gửi đến kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại đã được uỷ nhiệm thu hoặc phối hợp thu.

Trong trường hợp người nộp tiền nộp tiền tại ngân hàng thương mại chưa được ủy nhiệm thu hoặc phối hợp thu thì người nộp tiền phải ghi đầy đủ thông tin trên Bảng kê nộp thuế, trừ mục “Phần dành cho ngân hàng ủy nhiệm thu/ kho bạc nhà nước ghi khi thu tiền”.

Bảng kê nộp thuế 01/BKNT được ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP là biểu mẫu kê khai thuê mới nhất hiện nay nên còn khá mới mẻ với những các nhân, tổ chức khi đi kê khai thuế. Cách ghi các thông tin trong Bảng kê nộp thuế này cụ thể ra sao sẽ được chúng tôi hướng dẫn chi tiết trong phần tiếp theo.

2. Bảng kê nộp thuế mới nhất theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP

Mẫu Bảng kê nộp thuế 01/BKNT dưới đây là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP.

Mẫu này cũng chính là mẫu bảng kê nộp thuế số: 01/BKNT được ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa. Vì hai mẫu giống hệt nhau và cả hai thông tư đều còn hiệu lực nên Hoatieu sẽ chỉ trích dẫn một bản kê nộp thuế. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu bảng kê nộp thuế - Mẫu 01/BKNT

Mẫu số 01Ký hiệu: 01/BKNT

Mã hiệu

Số: ………………

BẢNG KÊ NỘP THUẾ

Tiền mặt □ Chuyển khoản □

Loại tiền: VND □ USD □ Khác: ............

Người nộp thuế: ................Mã số thuế:................

Địa chỉ:.................................................................

Quận/Huyện: ...........Tỉnh, TP:.............................

Người nộp thay:.................................................

Địa chỉ:..............................................................

Quận/Huyện: ...........Tỉnh, TP:..........................

Đề nghị NH/KBNN: trích TK số: ............................... hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □

vào tài khoản của KBNN: .................................Tỉnh, TP:.............................................

Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền:

Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □

Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □

Tên cơ quan quản lý thu: …………………………………………………..

STT

Số tờ khai/

Số quyết định/ Số thông báo/mã định danh hồ sơ (ID)

Kỳ thuế/ Ngày quyết định/Ngày thông báo

Nội dung khoản nộp NSNN

Số tiền

Tổng số tiền

Tổng số tiền ghi bằng chữ:...............................................................................................

NGƯỜI NỘP TIỀN

Ngày... tháng... năm...

NGÂN HÀNG/KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Ngày .....tháng năm......

Người thực hiện giao dịch

Người nộp tiền

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

3. Bảng kê nộp thuế mới nhất theo Thông tư 119/2014/TT-BTC

Mẫu bảng kê nộp thuế - Mẫu số: 01/BKNT theo Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế của Bộ Tài chính, sử dụng trong trường hợp Người nộp thuế nộp tiền tại Ngân hàng thương mại đã được uỷ nhiệm thu hoặc nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước.

  • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mẫu số: 01/BKNT).
BẢNG KÊ NỘP THUẾMẫu số: 01/BKNTBan hành kèm theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính

Người nộp thuế: ............Mã số thuế:............

Địa chỉ: ....................... Huyện........... Tỉnh....

Người nộp thay: ...........Mã số thuế của người nộp thay........

Địa chỉ : .................Huyện ............Tỉnh, TP.....

Đề nghị KBNN (NH)...........trích TK số .........hoặc tiền mặt để:

Nộp vào NSNN ...............TK tạm thu (1) .........TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2)..........

Tại KBNN: .........................Tỉnh, TP:.............

Mở tại NHTM ủy nhiệm thu:.........................

Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(3):

Kiểm toán NN ................... Thanh tra TC................................

Thanh tra CP .................... CQ có thẩm quyền khác...............

Tên cơ quan quản lý thu:..............................................................................................

Tờ khai HQ số (1): ........................ngày..................... Loại hình XNK (1)........................

STTNội dung các khoản nộp NS (4)Loại tiềnSố tiền
Tổng cộng

Tổng số tiền ghi bằng chữ:..........................................................................................

.................................................................................................................................

Ngày ... tháng ... năm .......ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN

KBNN (NGÂN HÀNG)

Người nhận tiền(Ký, ghi họ tên)

Người nộp tiềnKế toán trưởng (5)Thủ trưởng đơn vị (5)

Ghi chú:

Mẫu này chỉ sử dụng trong trường hợp NNT nộp tiền tại NHTM đã được uỷ nhiệm thu hoặc nộp tiền trực tiếp tại KBNN.Khi nộp tiền vào NSNN, NNT phải ghi đầy đủ các thông tin trên Bảng kê nộp thuế gửi NHTM đã được uỷ nhiệm thu/phối hợp thu hoặc KBNN. Trong đó, lưu ý cách ghi một số chỉ tiêu như sau:

* Chỉ tiêu (1): Dùng trong trường hợp nộp các khoản thu trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu do cơ quan hải quan quản lý thu;

* Chỉ tiêu (2): Dùng trong trường hợp nộp vào khoản thuế GTGT đã được hoàn sai vào tài khoản thu hồi của quỹ hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế quản lý.

* Chỉ tiêu (3): Trường hợp nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Tài chính, Cơ quan có thẩm quyền khác thì tích vào ô tương ứng;

* Chỉ tiêu (4): Nội dung các khoản nộp NS

- Trường hợp nộp cho tờ khai thuế phải ghi cụ thể:

  • Nộp thuế GTGT từ sản xuất kinh doanh trong nước tháng 1/2014 hoặc quý 1/2014;
  • Nộp thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết tháng 1/2014;
  • Nộp thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản quý 2/2014
  • Nộp thuế TNDN từ sản xuất kinh doanh quý 1/2014
  • Nộp thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết quý 3/2014
  • ..........................

- Trường hợp nộp cho Quyết định, Thông báo của cơ quan có thẩm quyền phải ghi cụ thể:

  • Nộp thuế GTGT từ sản xuất kinh doanh trong nước theo Quyết định số ... ngày ... của <cơ quan ban hành quyết định>
  • Nộp thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết theo Quyết định số ... ngày ... của <cơ quan ban hành quyết định>.

- Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp tiền vào NSNN: ghi theo loại thuế cần nộp, số, ngày của Bảng kê biên lai thu;

- Trường hợp cơ quan thu tiền phạt nộp tiền vào NSNN: ghi loại tiền phạt cần nộp, số, ngày của Bảng kê thu tiền phạt.

- Chỉ tiêu (5): Dùng trong trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản.

4. Hướng dẫn cách ghi các thông tin trên Bảng kê nộp thuế

- Ngay dưới tên Bảng kê nộp thuế, đánh dấu x vào mục hình thức nộp thuế là tiền mặt hay chuyển khoản; nếu là tiền mặt đánh dấu x vào loại tiền tương ứng là VND hay USD, nếudùng loại tiền khác thì ghi rõ tên (NDT, yên, bảng…).

- Người nộp thuế: Ghi rõ họ và tên nếu là cá nhân hoặc ghi tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nếu là tập thể.

- Mã số thuế: Ghi rõ mã số thuế được cơ quan thuế địa phương cấp.

- Địa chỉ: Ghi rõ số nhà; đường phố; cấp tổ; cấp thôn; cấp xã; cấp huyện; cấp tỉnh.

- Phần người nộp thay, mã số thuế, địa chỉ: Nếu là người nộp thay thì kê khai phần này tương tự như phần người nộp thuế, nếu không phải thì bỏ qua không ghi nội dung phần này.

- Đề nghị ngân hàng, kho bạc Nhà nước: Ghi rõ tên chi nhánh ngân hàng, tên kho bạc Nhànước.

- Trích tài khoản số: Ghi rõ số tài khoản đồng Việt Nam, đồng USD hoặc các đồng tiền khác.

- Hoặc thu tiền mặt để: Người nộp thuế đánh dấu x tương ứng vào một trong các mục:

+ Nộp vào ngân sách Nhà nước.

+ Tài khoản tạm thu: chỉ dùng trong trường hợp người nộp thuế nộp các khoản thu thuộc lĩnh vực xuất và nhập khẩu do cơ quan hải quan quản lý tiến hành thu.

+ Tài khoản thu hồi quỹ thuế giá trị gia tăng: chỉ dùng trong trường hợp người nộp thuế nộp vào khoản thuế giá trị gia tăng mà đã được hoàn sai vào trong tài khoản thu hồi của quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế quản lý.

- Vào tài khoản của kho bạc Nhà nước: ghi rõ tên chi nhánh; tên tỉnh, thành phố.

- Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Người nộp thuế đánh dấu x vào ô tương ứng:

+ Kiểm toán nhà nước □;

+ Thanh tra tài chính □;

+ Thanh tra Chính phủ □;

+ Cơ quan có thẩm quyền khác □.

- Tên cơ quan quản lý thu: ghi rõ tên cơ quan thu.

- Phần nội dung trong bảng dành cho người nộp thuế ghi khi nộp tiền vào ngân sách Nhà nước:

+ Số thứ tự: Ghi lần lượt theo các khoản nộp ngân sách Nhà nước.

+ Ghi rõ các thông tin về số tờ khai, số Quyết định, số Thông báo, mã định danh hồ sơ:

  • Số tờ khai ghi rõ tên kỳ thuế: tháng 1/2019, quý 3/2020…
  • Ghi rõ số Quyết định, số Thông báo của cơ quan chức năng có thẩm quyền ghi rõ ngàyquyết định, ngày thông báo.

+ Nội dung khoản nộp ngân sách nhà nước ghi rõ nội dung cụ thể.

+ Số tiền: Ghi rõ số tiền nộp bằng số tương ứng với từng khoản nộp.

+ Tổng số tiền: Ghi rõ tổng số tiền tất cả các khoản nộp kê khai trong bảng sau khi cộnglại.

- Tổng số tiền ghi bằng chữ: Ghi bằng chữ tổng số tiền đã cộng dồn trong bảng trên.

- Người nộp tiền ghi rõ ngày tháng năm nộp tiền và ký vào bảng kê.

Trường hợp các tổ chức nộp tiền bằng chuyển khoản thì kế toán trưởng và thủ trưởng đơnvị đó phải ký, ghi rõ họ tên lên bảng kê.

- Người thực hiện giao dịch của ngân hàng, kho bạc Nhà nước ghi rõ ngày tháng nămthực hiện giao dịch, sau đó ký và ghi rõ họ tên lên bảng kê.

5. Thủ tục nộp các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Người nộp mang thông báo thu của cơ quan có thẩm quyền đến KBNN được ghi trong thông báo thu để thực hiện nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu hoặc vào ngân sách nhà nước (áp dụng cho trường hợp có thông báo thu). Các trường hợp khác người nộp lập Bảng kê nộp thuế để thực hiện việc nộp.

- KBNN làm thủ tục thu, nộp, lập Biên lại thu, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định, hạch toán và trả lại 01 liên Biên lại thu, Giấy nộp tiền vào NSNN cho người nộp.

Lưu ý: Trường hợp người nộp sử dụng Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, thì KBNN/ngân hàng vẫn thực hiện việc thu, nộp, in Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và xử lý tương tự như trên; đồng thời, hướng dẫn người nộp trong những lần giao dịch sau sử dụng Bảng kê nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại KBNN cấp tỉnh hoặc Sở Giao dịch KBNN.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (trong trường hợp nộp bằng VNĐ) hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ (trong trường hợp nộp bằng ngoại tệ), hoặc Bảng kê nộp thuế.

+ Thông báo thu của cơ quan có thẩm quyền.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: KBNN cấp tỉnh/Sở Giao dịch KBNN.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: KBNN cấp tỉnh/Sở Giao dịch KBNN.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): cơ quan Thuế, Hải quan, Tài chính, ngân hàng,…

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước có xác nhận.

i) Phí, lệ phí (nếu có): Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: Mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016.

- Bảng kê nộp thuế: Bảng kê nộp thuế 01/BKNT được ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.

  • Thủ tục kê khai, nộp thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
  • Hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng

Từ khóa » Bảng Kê Nộp Thuế Ngân Hàng Vietinbank