Mẫu Câu Và Cụm Từ Tiếng Anh Dùng Trong Việc Kể Chuyện - HelloChao
Có thể bạn quan tâm
Để kể lại việc ai đó đã làm gì ta dùng cấu trúc: What sb did was…
You can guess what he felt like.
Anh nghĩ rằng ông ta đã làm gì?
And then do you know what he did?
Bạn sẽ không bao giờ đoán được điều gì xảy ra tiếp theo đâu.
Imagine my surprise when he…
Những kĩ thuật kể chuyện như vậy sẽ tăng thêm xúc cảm cho câu chuyện.
- Nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như sau:
Did I ever tell you about the time I…?
Điều đó làm tôi nhớ lại khoảng thời gian tôi…
Funny you should mention that, because something similar happened to me once…
Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi ...
Cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi…
2. Bạn cần sử dụng liên từ và từ nối để giúp cho người nghe dễ hiểu:
- Liên từ:Những từ này chỉ tính lôgíc liên tục của các sự kiện.
P First of all, I… (packed my suitcase) (Trước hết, tôi...(đóng gói hành lý của tôi))
PSecondly, I …. (made sure I had all my documents) (Thứ hai, tôi...(chắc chắn tôi đã có tất cả các tài liệu)
PPreviously(before that) ….. I changed some money. (Trước đó… tôi đã đổi một itst tiền.)
PThen… I (called a taxi for the airport) (Sau đó...tôi (đã gọi một chiếc ta-xi đến sân bay))
PLater (on)… (when we were stuck in traffic, I realized…) (Sau đó…(khi chúng tôi bị kẹt xe, tôi nhận ra...)
PBut before all that… (I had double checked my reservation) (Nhưng trước đó... (tôi đã kiểm tra hai lần việc đặt vé của tôi))
PFinally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn't go until the next day) (Cuối cùng... (tôi đến nhầm bàn đăng ký ở không đúng sân bay cho chuyến bay sẽ không đi cho đến ngày hôm sau))
- Từ nối:Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận.
PI booked a flight because…. (Tôi đặt vé máy bay vì...)
PAs a result, I was late… (Kết quả là, tôi đã muộn...)
PAlthough I had a reservation, I hadn't checked the airport name. (Mặc dù tôi đã đặt vé, những tôi đã không kiểm tra tên sân bay.)
PI made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving license. (Tôi chắc chắn rằng tôi đã có một hộ chiếu mới nhất và tôi cũng đã mang theo giấy phép lái xe của tôi.)
PIn short, I had made a complete mess of the holiday. (Trong thời gian ngắn, tôi đã gây ra một tình trạng hỗn độn hoàn toàn trong những ngày nghỉ.)
+ Từ nối đưa ra ví dụ
PFor example (Ví dụ)
PFor instance (Chẳng hạn)
PNamely (Cụ thể là)
+ Từ nối thêm thông tin
PAnd (Và)
PIn addition (Thêm nữa)
PAs well as (cũng như)
PAlso (cũng)
PToo (cũng vậy)
PFurthermore (vả lại)
PMoreover (hơn nữa)
PApart from (ngoại trừ)
PIn addition to (thêm nữa)
Besides (bên cạnh)
+ Từ nối tóm tắt
PIn short (trong thời gian ngắn)
PIn brief (tóm lại)
PIn summary (tóm tắt lại)
PTo summarize (tổng kết)
PIn a nutshell (tóm gọn lại)
PTo conclude (kết luận)
PIn conclusion (kết luận là)
+ Từ nối đưa ra lý do
PDue to / due to the fact that (Do / do thực tế là)
POwing to / owing to the fact that (Do / do thực tế là)
PBecause (Bởi vì)
PBecause of (Vì)
PSince (Vì)
PAs (Vì)
+ Từ nối đưa ra kết quả
PTherefore (Vì vậy)
PSo (Vì vậy)
PConsequently (Do đó)
PThis means that (Điều này có nghĩa là)
PAs a result (kết quả là)
+ Từ nối ý kiến trái ngược
PBut (nhưng)
PHowever (tuy nhiên)
PAlthough / even though (mặc dù / thậm chí dù)
PDespite / despite the fact that (Mặc dù / mặc dù thực tế là)
PIn spite of / in spite of the fact that (Mặc dù / mặc dù một thực tế là)
PNevertheless (tuy vậy)
PNonetheless (dù sao)
PWhile (trong khi)
PWhereas (ngược lại)
PUnlike (không giống như)
PIn theory… in practice… (về lý thuyết…về thực hành…)
- Thì: Ta có thể dùng nhiều thì khác nhau để kể chuyện. Chuyện cười có thể dùng thì hiện tại. Chúng ta cũng dùng thì hiện tại để diễn đạt kịch tính lời kể:
Ví dụ:
The yearis1066. In medieval England peopleareworriedthat the king, Harold,isnot strong enough to fight off a Norman invasion.
Đó là năm 1066. Vào thời trung cổ người Anh lo lắng rằng nhà vua, Harold, không đủ mạnh để chống lại một cuộc xâm lăng của người Norman.
+ Tuy nhiên ta thường dùngthì quá khứđể kể câu chuyện xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể câu chuyện theo thứ tự sự kiện, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
I doublecheckedmy reservation. Ipackedmy suitcase, and then Icalleda taxi.
Tôi đã kiểm tra hai lần việc đặt vé của tôi. Tôi đóng gói hành lý, và sau đó tôi gọi một chiếc ta-xi.
+ Sử dụng thìQuá khứ tiếp diễnđể mô tả những hành động đang xảy ra trong thời gian của câu chuyện của bạn, hoặc để mô tả hậu cảnh.
Ví dụ:
The sunwasshiningand it was a beautiful day. Weweredrivingalong the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. Wewereheadingtowards a tailback.
Mặt trời đang chiếu sáng và đó là một ngày đẹp trời. Chúng tôi lái xe dọc theo đường cao tốc khá từ từ cho đến khi chúng tôi đột nhiên thấy trước mặt chúng tôi các đèn cảnh báo đi chậm lại. Chúng tôi đang hướng tới một hàng dài xe đang bị kẹt.
+ Đôi khi bạn muốn tránh kể câu chuyện của bạn theo thứ tự sự kiện. Bạn có thể sử dụng thìQuá khứ hoàn thành(đơn hay tiếp diễn) để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn bằng cách kể những sự kiện xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn.
Ví dụ:
I double checked my reservation, which Ihad madethree days previously.
Tôi đã kiểm tra hai lần việc đặt vé mà tôi đã thực hiện ba ngày trước đó.
I wanted to visit some friends whohad been livingin France for the last five years.
Tôi muốn đến thăm một số bạn bè, những người sống ở Pháp trong năm năm qua.
- Từ vựng
Cố gắng dùng những từ khác nhau để diễn đạt câu chuyện của bạn hay hơn. Nhớ là bạn phải "phóng đại lên" khi kể một câu chuyện, do vậy thay vì sử dụng những từ như "nice" hay "bad", thì hãy dùng những từ hay hơn như: "beautiful", "fabulous", "wonderful", "horrible", "awful" hay "terrible".
Và ta có thể tăng tốc phần kết của một câu chuyện bằng cách cắt những chi tiết không liên quan và nói:
PTo make a long story short… (để rút ngắn một câu chuyện dài…)
PAnyway, what happened in the end was this:… (Dù sao, những gì đã xảy ra ở đoạn kết là thế này:...)
Cuối cùng, hãy nhớ rằng bạn đang kể một câu chuyện - chứ không phải một bài giảng. Hãy nhìn thẳng vào người nghe, và cố gắng dẫn dắt họ tham gia vào câu chuyện. Sử dụng ngữ điệu đúng, nhìn thẳng vào mắt họ và hãy diễn tả câu truyện trên khuôn mặt bạn. Bạn có thể sẽ phải luyện tập kể một vài câu chuyện hay giai thoại trước gương trước khi "kể nó".
Từ khóa » Câu Chuyện Trong Tiếng Anh Là Gì
-
CÂU CHUYỆN - Translation In English
-
Câu Chuyện In English - Glosbe Dictionary
-
MỘT CÂU CHUYỆN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Meaning Of 'câu Chuyện' In Vietnamese - English
-
CÓ CÂU CHUYỆN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
CÂU CHUYỆN KỂ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Tổng Hợp Những Câu Chuyện Bằng Tiếng Anh Hay - Du Học TMS
-
18 Những Câu Chuyện Bằng Tiếng Anh Hay Nhất - Tổng Hợp 2020
-
Câu Chuyện Trong Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất Năm 2022
-
Đọc Online 10+ Truyện Tiếng Anh Cho Bé (nhiều Bài Học ý Nghĩa)
-
Dựng đứng Câu Chuyện Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
5 Câu Chuyện Cổ Tích Cho Người Học Tiếng Anh - Pasal
-
Cách Thức Kể Một Câu Chuyện Bằng Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Thành Ngữ Tiếng Anh: 26 Câu Thông Dụng Trong Giao Tiếp