Mẫu đơn Khởi Kiện Tranh Chấp đất đai Mới Nhất 2022 - Luật Hoàng Phi

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện

– Nơi nộp đơn khởi kiện

Căn cứ quy định thẩm quyền của Tòa án theo loại việc, theo cấp và theo lãnh thổ nêu rõ tại khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất đang tranh chấp nếu là tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất với nhau.

– Hình thức nộp đơn

Người khởi kiện nộp đơn bằng một trong các hình thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại Tòa án (đây là hình thức phổ biến nhất);

+ Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

+ Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 2: Nhận, xử lý đơn và thụ lý đơn

– Nhận và xử lý đơn khởi kiện

Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

+ Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn (thông thường sẽ thực hiện theo thủ tục thông thường);

+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

– Thụ lý đơn khởi kiện

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

– Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí.

– Nơi nộp tạm ứng án phí: Nếu tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện thì nơi nộp tạm ứng án phí là Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện (được nêu rõ trong thông báo).

– Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

– Thẩm phán thụ lý vụ án sau khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Riêng trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Lưu ý: Đơn khởi kiện cần đi kèm các giấy tờ, tài liệu chứng minh cho nội dung trong đơn, các toàn bộ các giấy tờ, tài liệu và đơn khởi kiện hợp thành hồ sơ khởi kiện.

Căn cứ khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ khởi kiện gồm các giấy tờ sau:

– Đơn khởi kiện theo mẫu.

– Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất có chữ ký của các bên tranh chấp.

– Một số loại giấy tờ của người khởi kiện như: Sổ hộ khẩu, Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

– Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Theo quy định pháp luật tố tụng dân sự ai khởi kiện vấn đề gì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó, nếu không Tòa án sẽ từ chối yêu cầu khởi kiện.

Một số mẫu đơn có liên quan

– Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi ubnd xã

Điều 202 Luật Đất đai hiện hành quy định:

1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

5. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy, tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. Theo đó, Ủy ban nhân dân là cơ quan có thẩm quyền hòa giải trước khi thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai tại các cơ quan có thẩm quyền khác, không phải là cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, tranh chấp đất đai có thể được giải quyết thông qua việc hòa giải thành giữa các bên. Do đó, khi viết đơn Quý vị vẫn có thể đưa ra yêu cầu đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai theo mẫu dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

————– 

Hà Nội, ngày ……tháng ……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

V/v: yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

Kính gửi: UBND phường (xã, phường, thị trấn)…………………………….

Họ và tên người yêu cầu:

…………………………………………. Sinh năm: …………………. 

CMND số: ………………….Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:…….. 

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….. 

Địa chỉ nơi ở hiện nay:……………………………………………. 

Nội dung vụ việc tranh chấp:

……………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………. 

…………………………………………………………………….. 

……………………………………………………………………… 

Từ những nội dung nêu trên tôi (chúng tôi) đề nghị UBND phường (xã, phường, thị trấn)…………………………… tổ chức buổi hòa giải để giải quyết tranh chấp đất đai tại xã/phường/thị trấn đối với quyền sử dụng đất tại thửa đất số: …………., tờ bản đồ số……….., địa chỉ: ………

Trong buổi họp hòa giải, đề nghị lập biên bản hòa giải để chúng tôi tiếp tục thực hiện việc yêu cầu …………………………………………….. đối với thửa đất nêu trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tôi xin cam kết những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật. Nếu có gì sai sót, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.

Kính đơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(ký và ghi rõ họ tên)

Từ khóa » đơn Kiện Tranh Chấp đất đai