Mẫu đơn Xin Cấp đất Nông Nghiệp Và Hướng Dẫn Soạn Thảo Chi Tiết ...
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp là gì?
- 2 2. Đơn xin cấp đất nông nghiệp:
- 3 3. Hướng dẫn soạn đơn xin cấp đất nông nghiệp:
- 4 4. Thủ tục cấp đất nông nghiệp:
1. Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp đôi khi còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông nghiệp
Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp là mẫu đơn cá nhân có mong muốn xin cấp đất nông nghiệp nêu rõ thông tin cá nhân và kèm theo nội dung xin cấp đất nông nghiệp gồm địa điểm cấp đất, diện tích đất, mục đích sử dụng đất và thời gian sử dụng đất được cấp
Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp là mẫu đơn lập ra để cá nhân, hộ gia đình trực tiếp lao động nông nghiệp có mong muốn xin cấp đất nông nghiệp để xin nhà nước giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
2. Đơn xin cấp đất nông nghiệp:
Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN CẤP ĐẤT NÔNG NGHIỆP
– Căn cứ luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;…
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)………
Tôi tên là: ……….Sinh năm: ……
CMND số: …Nơi cấp: ……Ngày cấp: ……
Hộ khẩu thường trú: ……
Nơi ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Nội dung xin cấp đất nông nghiệp cụ thể như sau:
Đất nông nghiệp tại địa điểm: …
Diện tích đất nông nghiệp (m2): ……
Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp: ……
Mục đích sử dụng đất nông nghiệp: ……
Căn cứ theo nghị định Nghị định số …/…./……. ngày …../…../…… về việc ban hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và Nghị định …../……../NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài, cụ thể như sau:
Điều 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất đó, được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, thì được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và không thu tiền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất nông nghiệp theo Nghị định số …./…../…….. ngày ……../……./………của Chính phủ, được tiếp tục sử dụng ổn định lâu dài và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Toàn bộ đất nông nghiệp, đất làm muối chưa giao thì giao hết cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trừ đất đã giao cho các tổ chức, đất dùng cho nhu cầu công ích của xã.
Điều 2. Việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp theo những nguyên tắc sau đây:
Trên cơ sở hiện trạng, bảo đảm đoàn kết, ổn định nông thôn, thúc đẩy sản xuất phát triển; thực hiện chính sách bảo đảm cho người làm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có đất sản xuất;
Người được giao đất phải sử dụng đất đúng mục đích trong thời hạn được giao; phải bảo vệ, cải tạo, bồi bổ và sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý để tăng khả năng sinh lợi của đất; phải chấp hành đúng pháp luật đất đai;
Đất giao cho hộ gia đình, cá nhân theo Quy định này là giao chính thức và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài;
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cơ sở đề nghị của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và không thu tiền sử dụng đất nếu được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận. Và việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo nguyên tắc là giao chính thức và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài.
Nhận thấy mong muốn của tôi là hợp pháp, kính mong ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)………………………… sớm xem xét và cấp đất cho tôi để tôi có thể đảm bảo lợi ích hợp pháp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn đơn xin cấp đất nông nghiệp:
– Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp đất nông nghiệp
– Thông tin cá nhân người xin cấp đất
– Nội dung xin cấp đất
– Người làm đơn ký xác nhận
4. Thủ tục cấp đất nông nghiệp:
Căn cứ để nhà nước cấp đất nông nghiệp
Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp như sau:
– Phải có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nghĩa là đất đó phải nằm trong quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đã được ban hành);
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất (chỉ chấp nhận đối với trường hợp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp).
Đối tượng được cấp đất nông nghiệp
Nhà nước giao đất nông nghiệp dưới 2 hình thức: giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất và giao đất nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất.
Thủ tục cấp đất nông nghiệp sẽ được thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP với trình tự các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bao gồm:
– Đơn xin cấp đất;
– Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính nếu đã có, hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người làm hồ sơ);
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người xin giao đất sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Trong 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho người nộp hồ sơ biết để bổ sung và hoàn chỉnh.
Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển đến bước thứ 3.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Hồ sơ sau khi đã đầy đủ, hợp lệ sẽ được thẩm định. Trình tự thẩm định như sau:
– Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ xin giao đất của người làm hồ sơ;
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định giao đất;
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 4: Đóng tiền thuê, sử dụng đất
Người được giao đất theo hình thức có thu tiền sử dụng đất sẽ phải đóng tiền sử dụng đất.
Người được giao đất theo hình thức cho thuê đất sẽ phải nộp tiền cho thuê đất. Có thể nộp một lần hoặc nộp hàng năm.
Tiền thuê đất = Diện tích phải nộp tiền thuê đất x Đơn giá thuê
Trong đó: Đơn giá thuê đất được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau: Đơn giá thuê đất = Mức tỷ lệ phần trăm x Giá đất tính thu tiền thuê đất.
Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành giao đất thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người làm hồ sơ xin giao đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Lưu ý: Thời hạn thực hiện tất cả các thủ tục nói trên không quá 20 ngày kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ hợp lệ của người xin giao đất. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa… thì thời gian thực hiện thủ tục có thể được kéo dài thêm 10 ngày.
Thẩm quyền giao đất nông nghiệp
Tùy vào đối tượng được giao đất và loại đất được giao để biết được cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền giao đất.
– Nếu đối tượng giao đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì sẽ do UBND cấp tỉnh giao đất.
– Nếu đối tượng giao đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì thẩm quyền giao đất nông nghiệp thuộc về UBND cấp tỉnh.
– Đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn thì thẩm quyền giao đất thuộc về UBND cấp xã.
Đất nông nghiệp đã giao được sử dụng trong bao lâu?
Những đối tượng đủ điều kiện để được giao đất nông nghiệp có thời gian sử dụng đất là 50 năm. Khi đất nông nghiệp hết hạn sử dụng nhưng hộ gia đình vẫn có nhu cầu canh tác tiếp thì có thể tiến hành gia hạn thười gian sử dụng đất. Cụ thể Khoản 1, 2 Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
– Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp và thủ tuc, điều kiện được cấp đất nông nghiệp mà công ty Luật Dương Gia xin gửi tới quý bạn đọc!
Từ khóa » đơn Xin Giao đất Nông Nghiệp
-
Tải Mẫu đơn Xin Giao đất Nông Nghiệp Cho Hộ Gia đình, Cá Nhân
-
Mẫu đơn Xin Giao đất Nông Nghiệp
-
7. Thủ Tục: Xác Nhận đơn Xin Giao đất Nông Nghiệp đối Với Hộ Gia ...
-
Đơn Xin Giao đất Nông Nghiệp đối Với Hộ Gia đình, Cá Nhân
-
Thủ Tục Giao đất, Cho Thuê đất Trồng Cây Lâu Năm, đất Rừng Sản Xuất ...
-
MẪU ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP - ILAW
-
Mẫu đơn Xin Giao đất Mới Nhất - LuatVietnam
-
Xin Giao đất Nông Nghiệp đối Với Hộ Gia đình, Cá Nhân.
-
Xin Giao đất Nông Nghiệp đối Với Hộ Gia đình, Cá Nhân
-
Mẫu đơn Xin Cấp Lại đất Nông Nghiệp - PhapTri
-
Thủ Tục Giao đất Nông Nghiệp Theo Quy định Hiện Nay - Luật LawKey
-
Thủ Tục Hành Chính: Xác Nhận đơn Xin Giao... - 1022 Bình Dương
-
Mẫu Mới Nhất Đơn Xin Giao đất/cho Thuê đất/cho Phép Chuyển Mục ...