Mẫu đơn Xin Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Dành Cho ... - Luật Dương Gia
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn xin xác nhận hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học là gì?
- 2 2. Mẫu đơn xin xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo:
- 4 4. Những quy định của pháp luật về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và một số mẫu đơn khác liên quan:
1. Mẫu đơn xin xác nhận hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học là gì?
Mẫu đơn xin xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là mẫu đơn dành cho học sinh, sinh viên các trường trung cấp, cao đẳng, đại học hệ chính quy nghiên cứu, tham khảo, thực hiện đúng thủ tục xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự để có thể yên tâm, tập trung theo học tại trường.
Mẫu đơn xin xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là mẫu đơn ghi nhận những mong muốn, tâm tư, nguyện vọng của người làm đơn về việc xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong thời gian vẫn còn đang đi học tập tại trường học.
2. Mẫu đơn xin xác nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____***_____
ĐƠN XIN TẠM HOÃN/MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND…(1)
Tôi tên là……… sinh ngày………….(2)
Nghề nghiệp……(3)
CMND/CCCD số: … ngày cấp … nơi cấp…….(4)
Hộ khẩu thường trú…….(5)
Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND … xem xét cho tôi được tạm hoãn/miễn nghĩa vụ quân sự.
Lý do: …… theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 (Kèm theo giấy tờ có liên quan).(6)
Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(7) …..,ngày…../…../…..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền tên Chủ tịch Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận đơn
(2): Điền họ, tên, ngày, tháng, năm, sinh của người làm đơn
(3): Điền nghề nghiệp cảu người làm đơn
(4): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người làm đơn
(5): Điền hộ khẩu thường trú của người làm đơn
(6): Điền lý do của người làm đơn
(7): Điền ngày, tháng, năm làm đơn
4. Những quy định của pháp luật về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và một số mẫu đơn khác liên quan:
Độ tuổi gọi nhập ngũ được quy định như sau:
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau
Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015:
– Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”
Các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ được quy định như sau:
– Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
– Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
+ Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
– Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
– Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại địa phương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
(V/v xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại địa phương)
Kính gửi: BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Tôi tên:……….
Ngày sinh: …./…./……
Số CMND/CCCD: …………………..Ngày cấp……………….. Nơi cấp………………………..
Hộ khẩu thường trú:……..
Hiện đang là nhân viên:…………….
Phòng/Bộ phận:………
Nay tôi làm đơn này kính gửi đến Ban Giám Đốc xác nhận tôi là nhân viên chính thức trực thuộc phòng/bộ phận của Công ty.
Lý do: Bổ túc hồ sơ xin được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự tại địa phương theo quy định.
Kính mong được sự chấp thuận của Ban Giám đốc./.
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
…….., ngày ….. tháng …… năm 20…
Xác nhận của Công ty
Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu đơn xin tham gia nghĩa vụ quân sự tự nguyện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
ĐƠN XIN THAM GIA NGHĨA VỤ QUÂN SỰ TỰ NGUYỆN
Kính gửi: Hội đồng nghĩa vụ quân sự…..…
Tôi tên là:……
Ngày tháng năm sinh:………
Hiện đang ở:……
Tình trạng sức khỏe:……
Hoàn cảnh bản thân….
Tôi làm đơn này, kính mong Hội đồng nghĩa vụ quân sự quận/huyện…., Hội đồng nghĩa vụ quân sự phường/xã…xét duyệt cho tôi tham gia nghĩa vụ quân sự trong đợt tuyển quân sắp tới. Tôi xin cam kết sẽ nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của pháp luật cũng như của đơn vị trong suốt thời gian luyện tập.
…., ngày…tháng…năm
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Điều kiện nữ giới được đi nghĩa vụ quân sự
Khoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định: Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
Để được phục vụ tại ngũ, nữ giới phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như sau:
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
– Có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng; không bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS
– Có trình độ từ lớp 8 trở lên.
Ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân…
– Trình độ cao đẳng, đại học
+ Giáo viên sư phạm: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng các dân tộc ít người, Ngoại ngữ;
+ Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh – truyền hình; Diễn viên kịch – điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh – truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa;
+ Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh – truyền hình; Thiết kế âm thanh – ánh sáng;
+ Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản; Ngôn ngữ Hàn Quốc và các thứ tiếng khu vực Đông Nam Á;
+ Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng: Lưu trữ học, Bảo tàng học;
+ Tài chính;
+ Kế toán;
+ Luật: Luật kinh tế; Luật quốc tế;
+ Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng;
+ Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
+ Kỹ thuật: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
+ Y, Dược: Y đa khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Y tế công cộng; Kỹ thuật hình ảnh y học; Xét nghiệm y học; Dược học; Hóa dược; Điều dưỡng; Hộ sinh; Phục hồi chức năng; Răng – Hàm – Mặt; Kỹ thuật phục hình răng.”
Trốn nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như thế nào?
– Về xử phạt hành chính:
Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 02 – 04 triệu đồng với hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
Với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe mà không có lý do chính đáng bị phạt từ 800.000 dồng – 1,2 triệu đồng…
– Về truy cứu trách nhiệm hình sự:
Theo Điều 332 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm.
Nếu có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội… mức phạt tối đa là 05 năm tù.
Từ khóa » đơn Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự (người đang đi Học)
-
Đơn Xin Xác Nhận Tạm Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự 2022
-
Mẫu đơn Xin Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Dành Cho Người ...
-
Mẫu đơn Xin Xác Nhận để đăng Ký Tạm Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Mới ...
-
Mẫu đơn Xin Tạm Hoãn, Miễn Nghĩa Vụ Quân Sự Mới Nhất Năm 2022
-
Đơn Xin Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Dành Cho Người đang đi Học
-
Mẫu Đơn Xin Tạm Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Và Những Lưu ý Khi Viết
-
Đơn Xin Tạm Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Cho Người đi Làm - Luật Quốc Huy
-
Đơn Xin Tạm Hoãn NVQS, Miễn Nghĩa Vụ Quân Sự Mới Nhất Năm 2022
-
Mẫu đơn Xin Tạm Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự - Luật Hoàng Phi
-
Cách Xin Tạm Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Năm 2023 ... - Thư Viện Pháp Luật
-
Đơn Xin Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Hiện Nay Là Mẫu Nào?
-
Nộp đơn Xin Tạm Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Trước 10 ... - Luật Minh Gia
-
Giấy Xác Nhận Là Sinh Viên để Bổ Túc Hồ Sơ Xin Tạm Hoãn Nghĩa Vụ ...
-
【HAVIP】Mẫu đơn Xin Tạm Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự Mới Nhất 2020