Mẫu đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn Mới Và Chuẩn Nhất Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn là gì?
- 2 2. Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn:
- 3 3. Hướng dẫn viết đơn xin xuất ngũ trước thời hạn:
- 4 4. Thủ tục xin ra quân trước thời hạn:
1. Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn là gì?
Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn là mẫu đơn được lập ra với các nội dung xin được ra quân trước thòi hạn vì những lí do bát khả kháng, không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn để gửi lên cơ quan cấp trên xem xét và quyết định được ra quân trước thời hạn đã quy định về nhập ngũ.
2. Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____***_____
ĐƠN XIN RA QUÂN TRƯỚC THỜI HẠN
Kính gửi: ……
Tôi tên là……… sinh ngày……..
CMND/CCCD số…ngày cấp………nơi cấp……….
Hộ khẩu thường trú…. Hiện đang công tác tại:……….
Nay tôi làm đơn này kính mong……xem xét cho tôi ra quân trước thời hạn.
Lý do xin ra quân trước thời hạn: ………
Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……..,ngày…../…../…..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn xin xuất ngũ trước thời hạn:
– Ghi đầy đủ các thông tin cá nhân
-Tôi tên là……… sinh ngày……..
CMND/CCCD số…ngày cấp…….nơi cấp…..
Hộ khẩu thường trú….
Hiện đang công tác tại:…..
– Lý do xin ra quân sớm ( trình bày lí do kèm giấy tờ cần thiết để chứng minh lí do là chính xác và có căn cứ)
– Gửi lên cấp trên xem xét
– Kí và ghi rõ họ tên
4. Thủ tục xin ra quân trước thời hạn:
Điều kiện xin ra quân trước thời hạn là:
Căn cứ theo luật nghĩa vụ quân sự 2015:
Cách tính thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
– Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ.
– Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
– Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
+ Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
– Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định: về Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
– Tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về điều kiện xuất ngũ trước thời hạn. Theo đó, Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.
– Nội dung này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:
+ Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
– Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:
+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
+ Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
– Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết xuất ngũ như sau:
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định xuất ngũ hằng năm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.
– Chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.
– Thời gian xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, binh sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
Trách nhiệm của hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:
Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 15 ngày làm việc phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị. Theo Điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP quy định như sau:
– Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho xuất ngũ trước thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự thì được hưởng chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần theo quy định tại Điểm a Khoản này.
Như vậy nếu được xuất ngũ trước thời hạn vì lý do không đảm bảo sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền thì được chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần.
Trợ cấp xuất ngũ một lần = Số năm phục vụ tại ngũ x 02 tháng tiền lương cơ sở.
Trường hợp có tháng lẻ tính như sau:
– Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ;
– Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở;
– Từ trên 06 tháng đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
Trên đây là toàn bộ thông tin về Mẫu đơn, Hướng dẫn xin xuất ngũ sớm kèm các thủ tục liên quan.
Từ khóa » đơn Xin Ra Quân Sớm
-
Mẫu đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn Mới Nhất Năm 2022
-
Đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn (Cập Nhật 2022) - Luật ACC
-
Mẫu đơn Xin Ra Quân Của Công An Trước Thời Hạn (2022) - Luật ACC
-
Mẫu đơn Xin Ra Khỏi Ngành Quân đội - Luật Hoàng Phi
-
Mẫu đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn 2022
-
Mẫu đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn 2022 - Thư Viện Hỏi Đáp
-
Đơn Xin Ra Quân Sớm - Biểu Mẫu - Pháp Luật
-
Mẫu đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn 2022 - Mobitool
-
Xu Hướng 7/2022 # Mẫu Đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn # Top ...
-
Mẫu đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn (xuất Ngũ) Mới Nhất 2022
-
Đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn (Cập Nhật 2022)
-
Mẫu đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn 2022 - Phần Mềm Portable
-
Mẫu đơn Xin Ra Quân Trước Thời Hạn 2022 - Dịch Vụ Luật Toàn Quốc