Mẫu đơn Xin Xác Nhận Nơi Cư Trú ở địa Phương 2022

Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú ở địa phương 2024 mới nhấtMẫu đơn xin xác nhận của địa phương mới nhấtTải vềMua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Mẫu đơn xác nhận nơi cư trú của địa phương 2023 là văn bản được lập ra để xin được xác nhận nơi cư trú. Mẫu nêu rõ thông tin của người làm đơn, nội dung xin xác nhận... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú ở địa phương là mẫu được sử dụng khi cần xác nhận dân sự, cần xác nhận tạm trú, xác nhận độc thân, xác nhận về cư trú, xác nhận về nhân thân, xác nhận để ly hôn,…

Những thông tin cần biết về mẫu đơn xin xác nhận của địa phương

  • 1. Đơn xin xác nhận của địa phương là gì?
  • 2. Giấy xác nhận nơi cư trú là gì?
  • 3. Xin cấp xác nhận cư trú ở đâu?
  • 4. Ai được quyền ra công an phường xin xác nhận tạm trú, xác nhận nơi cư trú?
  • 5. Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường 2023
  • 6. Đơn xin được xác nhận nơi cư trú 2023
  • 7. Mẫu đơn xin xác nhận cư trú để ly hôn
  • 8. Giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất
  • 9. Cách viết đơn xin xác nhận nơi cư trú
  • 10. Quy định ly hôn khi không xác định được nơi cư trú

1. Đơn xin xác nhận của địa phương là gì?

Đơn xin xác nhận của địa phương là một loại giấy tờ cần được xác thực về mặt pháp lý yếu tố xác thực của giấy này chính là con dấu xác nhận của chính quyền địa phương nơi có thẩm quyền xác thực các yếu tố cho một cá nhân.

Khi được xác nhận bởi địa phương thì chắc chắn rằng một văn bản của cá nhân sẽ có giá trị pháp lý và được pháp luật công nhận. Trong rất nhiều trường hợp đòi hỏi cá nhân cần phải gửi kèm theo mẫu đơn xin xác nhận của địa phương để được chấp thuận cho một mục đích nào đó.

Do đó phụ thuộc vào những lý do khác nhau mà mẫu đơn xin xác nhận của địa phương cư trú sẽ được các cá nhân sử dụng phù hợp với mục đích của mình.

2. Giấy xác nhận nơi cư trú là gì?

Giấy xác nhận nơi cư trú là văn bản có nội dung ghi nhận thông tin cư trú của một người tại địa chỉ đang cư trú, được cơ quan có thẩm quyền cấp để sử dụng cho các thủ tục hành chính, thủ tục tố tụng và các giao dịch dân sự.

Vậy khi nào cần sử dụng giấy xác nhận khi cư trú? Thông thường người dân cần xin giấy xác nhận cư trú trong trường hợp sau:

- Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… hoặc vì lý do nào đó mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ lưu trữ và trích thông tin theo hồ sơ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

- Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, giấy xác nhận nơi cư trú được cấp trên cơ sở xác minh thực tế và rà soát hồ sơ của của cơ quan có thẩm quyền. Nếu thông tin yêu cầu là đúng sự thật, người dân cũng sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

3. Xin cấp xác nhận cư trú ở đâu?

Theo quy định, thẩm quyền xác nhận thông tin về cư trú thuộc thẩm quyền của công an cấp xã.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Luật cư trú 2020, định nghĩa nơi cư trú của người dân như sau:

Điều 11. Nơi cư trú của công dân

1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.

2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật cư trú

Như vậy, nơi cư trú của một người có thể là nơi thường trú, tạm trú và nơi sinh sống thực tế. Khi cần xin giấy xác nhận nơi cư trú, người dân đến trực tiếp tại công an cấp xã/phường nơi đang thường trú hoặc tạm trú để làm thủ tục xin giấy xác nhận nơi cư trú.

4. Ai được quyền ra công an phường xin xác nhận tạm trú, xác nhận nơi cư trú?

Những người được thực hiện thủ tục xin công an xác nhận tạm trú, xác nhận nơi cư trú gồm:

- Chủ hộ xin xác nhận tạm trú của người trong hộ khẩu. Trường hợp người xin xác nhận tạm trú không có tên trong hộ khẩu thì kèm theo đơn xin xác nhận tạm trú chủ hộ phải nộp kèm bản khai nhân khẩu HK02 và đơn xin tạm vắng của người cần xin xác nhận tạm trú.

Ví dụ: Con xin xác nhận bố đang tạm trú tại Hà Nội, thì kèm theo đơn xin xác nhận tạm trú người con phải lập thêm bản khai nhân khẩu và bản xin tạm vắng của người bố tại nơi người bố đang đăng ký tạm trú.

- Người trong hộ khẩu xin xác nhận tạm trú cho những người có tên trong hộ khẩu.

- Cá nhân xin xác nhận nơi cư trú của cá nhân khác để hoàn thiện hồ sơ khởi kiện gửi tới Tòa án.

5. Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường 2023

Sau đây là Mẫu đơn xin xác nhận của công an phường mới nhất 2023 mà Hoatieu.vn sưu tầm được, mời các bạn tham khảo. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cần nêu rõ thông tin cá nhân của người làm đơn và lý do làm đơn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------o0o--------

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ

Kính gửi: Công an phường/xã/thị trấn.............

Tôi tên là:.....................................................

Ngày sinh:...................................................

Số CCCD/CMND:..............Tại Công an:.................Cấp ngày:.............

Địa chỉ thường trú:.....................................

Chỗ ở hiện nay:..........................................

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường/xã/thị trấn..................xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa này từ ngày............................cho đến nay.

Lý do:...........................................................

.....................................................................

Xin cám ơn!

......................., ngày......tháng......năm........

Xác nhận của Công an phường/xã/thị trấnNgười làm đơn

6. Đơn xin được xác nhận nơi cư trú 2023

Đơn xin được xác nhận nơi cư trúĐơn xin được xác nhận nơi cư trú 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

(Nơi cư trú)

Kính gửi: Công an …

Họ và tên: …....................Sinh năm:…
CMND/CCCD số: … cấp ngày …/…/… tại …
Thường trú:….............
Địa chỉ liên lạc:….............
Điện thoại: ….............

Nay tôi làm đơn này kính xin Qúy cơ quan xác nhận cho tôi về việc tôi đã/hiện đang cư trú tại địa chỉ: (1)…từ ngày…/…/… cho đến nay.

Lý do xin xác nhận là để …(2)

Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Quý Cơ quan.

Trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của Công an phường:

Ngày…tháng…năm …Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

(1) Nêu rõ nơi ở mà khách hàng đã đăng ký với cơ quan công an và hiện tại vẫn đang sinh sống và làm việc tại đó. Ví dụ: 123/45 đường ABC, khu phố 1, phường XYZ, quận D, thành phố H.

(2) Nêu rõ lý do để xin xác nhận. Ví dụ: Bổ sung hồ sơ khởi kiện vụ án ly hôn.

7. Mẫu đơn xin xác nhận cư trú để ly hôn

Đơn xác nhận cư trú là một trong giấy tờ cần có để ly hôn, là căn cứ để nộp cho Tòa án. Dưới đây là mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú để ly hôn có sẵn lý do để các bạn tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày ….. tháng…….năm…….

ĐƠN XIN XÁC NHẬN(Xác nhận nơi cư trú của ông/bà………)

Kính gửi: Công an phường/xã………

Tôi là:………………….…………, sinh năm:…..................……

Số CMND/CCCD:………...…., cấp ngày:……/…../…….., nơi cấp ...

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………

Nơi cư trú hiện tại:……………….…….………., điện thoại:…

Trong quá trình chung sống chúng tôi phát sinh nhiều mâu thuẫn. Hiện tôi đang tiến hành làm thủ tục xin ly hôn với ông/bà ... tại Tòa án nhân dân ...

Theo yêu cầu của Tòa thì chúng tôi phải cung cấp nơi cư trú của ông/bà ... đang sinh sống hiện nay cho Quý Tòa án.

Qua xác minh tôi được biết ông/bà ..., sinh năm: .... là vợ/chồng của tôi đang cư trú tại : ...

Để có căn cứ nộp cho tòa án cũng như thực hiện tốt quyền ly hôn của mình theo quy định của pháp luật, tôi kính đề nghị Quý Cơ quan xác nhận cho tôi là:

Ông/bà ..., sinh năm: ..., hiện đang cư trú tại ...

Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Quý Cơ quan.

Trân trọng cảm ơn!

Tài liệu gửi kèm theo đơn:

……………………..

Xác nhận của Công an phường/xã…..

……………………………………………….

Người làm đơn

8. Giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất

Mẫu xác nhận thông tin cư trú dưới đây là mẫu CT07 được ban hành theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA. Đây là mẫu mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật. Mời các bạn tham khảo.

.…(1)

….(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu CT07 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

Số: /XN

.…, ngày…….tháng…….năm……

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

I. Theo đề nghị của Ông/Bà:

1. Họ, chữ đệm và tên :............................

2. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/ ….. 3. Giới tính: .........

4. Số định danh cá nhân/CMND:……………….

5. Dân tộc:……… ……6. Tôn giáo: …..7. Quốc tịch:....…

8 . Quê quán:.........................................................................

II. Công an ( 2 ) ............. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:

1. Nơi thường trú:.............................................

..........................................................................

2. Nơi tạm trú:......................................................

.............................................................................

3. Nơi ở hiện tại:.................................................

............................................................................

4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:................ 5. Quan hệ với chủ hộ :.........

Số định danh của chủ hộ:…………………

7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Quan hệ với chủ hộ

8 . Nội dung xác nhận khác (3) : ............................

................................................................................

...............................................................................

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..tháng….. năm… …… ( 4 )

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú;

(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú , đăng ký tạm trú …);

(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

9. Cách viết đơn xin xác nhận nơi cư trú

Đơn xin xác nhận nơi cư trú là một mẫu đơn được sử dụng rất phổ biến và thông dụng trong cuộc sống hiện nay. Mẫu đơn này thường được sử dụng khi các cá nhân đến học tập, sinh hoạt ở một địa phương khác và có yêu cầu xin xác nhận cư trú,…

Khi viết mẫu đơn xin xác nhận cư trú cũng sẽ có đầy đủ các thông tin:

- Phần quốc hiệu tiêu ngữ, ngày tháng năm viết đơn;

- Tên đơn: ĐƠN XIN XÁC NHẬN CƯ TRÚ, tên đơn được viết bằng chữ in hoa có dấu và căn giữ văn bản;

- Phần kính gửi sẽ ghi tên của cơ quan công an nơi muốn xin xác nhận cư trú;

- Thông tin cá nhân của người viết đơn xin xác nhận cư trú gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc là căn cước công dân ngày tháng năm cấp và nơi cấp, địa chỉ thường trú, số điện thoại để liên lạc,…

- Nêu lý do viết đơn xin xác nhận cư trú: trong nội dung này thì cá nhân cần nêu cụ thể lý do viết đơn xin xác nhận cư trú ví dụ như là để bổ sung hồ sơ khởi kiện vụ án ly hôn,..

- Người viết đơn ký vào đơn xin xác nhận cư trú và xin xác nhận của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

10. Quy định ly hôn khi không xác định được nơi cư trú

Khi ly hôn cần có giấy xác nhận nơi cư trú, nhưng nếu trong trường hợp không xác định được nơi cư trú của bị đơn thì có thể xác định theo cách sau đây:

- Khi không xác định được nơi bị đơn cư trú thì có thể liên hệ và nộp hồ sơ tại Tòa án nơi người này làm việc;

- Nếu không biết cả nơi cư trú và nơi làm việc thì có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;

- Nếu do bị đơn mất tích mà không xác định được nơi cư trú thì bắt buộc phải yêu cầu Tòa án tuyên bố người này mất tích. Bởi căn cứ vào khoản 2 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Trong đó, Điều 68 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định một người chỉ bị tuyên bố là mất tích nếu:

- Đã biệt tích 02 năm liền trở lên;

- Đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người này còn sống hay đã chết;

- Có yêu cầu của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.

Do đó, vợ hoặc chồng khi muốn yêu cầu ly hôn đơn phương thì phải gửi đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích đến Tòa án nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất tích cư trú cuối cùng.

Sau khi nhận được quyết định tuyên bố một người mất tích của Tòa án thì nguyên đơn có thể gửi yêu cầu ly hôn đến Tòa án nơi người bị mất tích cư trú, làm việc cuối cùng.

Trên đây Hoatieu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú ở địa phương mới nhất 2023 dành cho các cá nhân. Khi viết mẫu đơn xin xác nhận của địa phương cư trú sẽ cần phải trình bày theo mẫu đúng quy định gồm: Phần quốc hiệu và tiêu ngữ, Tên của đơn, Thông tin của cá nhân viết đơn, Lý do viết đơn..........

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

  • Mẫu đơn xin xác nhận con em dân tộc
  • Mẫu đơn xin xác nhận gia đình văn hóa

Từ khóa » Nơi Cư Ngụ Trong đơn Xin Việc