Mẫu Giấy Cam Kết Không Tranh Chấp đất đai - Phamlaw

Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai

Khi thực hiện các thủ tục làm sổ đỏ, chuyển nhượng, sang tên người sử dụng đất phải có giấy cam kết không tranh chấp đất đai trong hồ sơ. Mẫu giấy này giúp cho người sử dụng đất có thể thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất, đảm bảo được tính tuân thủ pháp luật, tuân thủ điều kiện để chủ sử dụng đất thực hiện các quyền về đất là: đất không có tranh chấp. Để hiểu rõ hơn về mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai, Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây của Phamlaw.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật đất đai 2013

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

NỘI DUNG TƯ VẤN

1. Giấy cam kết là gì?

Giấy cam kết là văn bản được sử dụng nhằm cam kết thực hiện công việc nào đó theo thỏa thuận, đồng thời đảm bảo sự ràng buộc giữa các bên thực hiện cam kết

Một số trường hợp khác, người có quyền đưa ra yêu cầu buộc người cam kết phải thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ dân sự và nêu rõ trách nhiệm bồi thường nếu vi phạm cam kết hoặc gây thiệt hại. Giấy cam kết ngày nay được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực đời sống, ngành nghề, có thể kể đến như:

– Cam kết đảm bảo an toàn thi công trong xây dựng;

– Cam kết về việc đất không có tranh chấp đất đai trong giao dịch mua bán đất;

– Cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng lao động; chấp hành nội quy lao động, đảm bảo thời gian làm việc.

– Cam kết về chất lượng và số lượng hàng hóa.

2. Giấy cam kết không tranh chấp đất đai là gì?

Khi thực hiện các thủ tục liên quan đến các giao dịch về đất đai như làm Sổ đỏ, sang tên, chuyển nhượng…. đều phải có giấy cam kết không có tranh chấp đất đai, nhằm chứng minh đất đai được mua bán, chuyển nhượng không bị tranh chấp hay vi phạm kế hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi có lô đất.

Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai là văn bản do cá nhân (chủ sở hữu thửa đất) gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm yêu cầu cơ quan này xác nhận về tình trạng đất không có tranh chấp.

Mẫu giấy cam kết được lập ra nhằm mục đích cam kết những vấn đề về đất đai cũng như những nội dung về sở hữu ruộng đất để tránh những tranh chấp về sau. Nội dung trong giấy cam kết không có tranh chấp bao gồm các thông tin về chủ sở hữu, địa chỉ vị trí mảnh đất cùng với diện tích đất sử dụng và những thời điểm được sử dụng tới thời điểm hiện tại. Thực tế, mẫu giấy cam kết không có tranh chấp đất đai không được quy định trong các văn bản pháp luật, tuy vậy khi tiến hành chuẩn bị hồ sơ để sang tên đất, làm sổ đỏ, nhận thừa kế, các chủ sử dụng đất vẫn luôn cần phải bổ sung loại giấy tờ này vào hồ sơ.

3. Nội dung mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai về phần nội dung sẽ nêu rõ chủ sở hữu của mảnh đất là ai, địa chỉ ở đâu, vị trí của mảnh đất, diện tích sử dụng, thời điểm sử dụng và hiện tại cho đến thời điểm làm đơn thì không có tranh chấp với bất kỳ cá nhân nào. Cụ thể, giấy cam kết phải chứa các thông tin bắt buộc sau:

Thứ nhất, về Quốc hiệu, tiêu ngữ.

Đây là nội dung bắt buộc trong các mẫu đơn xin xác nhận đất đai, Quốc hiệu, tiêu ngữ được ghi ở đầu và ở giữa trang của mỗi đơn.

Thứ hai, về tên của giấy cam kết không tranh chấp đất đai

Tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai được viết như sau: GIẤY CAM KẾT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP KHIẾU NẠI VỀ ĐẤT ĐAI

Thứ ba, về thông tin nhân thân của người cam kết

Cần ghi rõ nội dung họ và tên đầy đủ của người cam kết. Các thông tin khác bắt buộc phải có như: Số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại đối với người cam kết.

Thứ tư, về thông tin thửa đất và lý do xin cam kết

+ Các thông tin này bao gồm như: diện tích đất, vị trí tại số thửa nào, tờ bản đồ nào, địa chỉ nào, loại đất gì, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất.

+ Trình bày cụ thể lý do. Cá nhân và  tổ chức cần ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn để thuận lợi cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý sau này.

Lưu ý: Không phải giấy có đầy đủ các thông tin trên sẽ là hợp pháp và được sử dụng trong việc mua bán đất đai, chuyển nhượng nhà đất. Mà theo quy định của Pháp luật, giấy cam kết không tranh chấp đất đai hợp pháp là giấy có các thông tin ở trên và ngoài ra còn được xác nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đất đai. Ngoài ra, giấy cam kết còn phải được công chứng, chứng thực và có chữ ký tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND xã thì mới được coi là có hiệu lực pháp lý.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thẩm quyền chứng thực chữ ký của UBND xã được quy định như sau:

  • Chứng thực bản sao các giấy tờ, văn bản từ bản chính do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, chữ ký người dịch không cần chứng thực;
  • Chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Chứng thực các hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Chứng thực bản di chúc;
  • Chứng thực văn bản từ chối chấp nhận di sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

4. Thủ tục xin xác minh đất không có tranh chấp

Việc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay các công việc liên quan đến đất đai khác đều yêu cầu cần phải có giấy cam kết không tranh chấp tài sản. Mục đích của việc này là làm bằng chứng để chứng minh mảnh đất được mua bán, sang nhượng không có bất cứ tranh chấp hay vi phạm mục đích sử dụng đất của cơ quan chính quyền.

Thủ tục xin xác nhận được nộp tại UBND cấp xã. Sau đó, hồ sơ sẽ được kiểm tra. Nếu không có bất kỳ sai sót nào thì người nộp hồ sơ sẽ được nhận giấy hẹn và đợi thẩm định từ cơ quan có thẩm quyền.

5. Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai

Quý khách hàng có thể tham khảo và tải mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai tại đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày … tháng … năm ….

GIẤY CAM KẾT

(Về việc không có tranh chấp, khiếu nại về đất đai)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………………………………………………………………………………………..

Do:………………………………………………………………Cấp ngày: …………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Xin tường trình về nguồn gốc sử dụng nhà, đất tại địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

Đường: …………………………………… Phường (xã, thị trấn): ………………………………………………………………………………………………

Quận (Huyện): ……………………………………… Diện tích đất:……………………………………………………………………………………………

Thuộc lô số: ……………………………………; Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………………..

Thuộc tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thời điểm sử dụng:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Mảnh đất do tôi quản lý và sử dụng hiện không có tranh chấp hay khiếu nại liên quan đến ranh giới thửa đất……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lý do xin cam kết: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam kết những nội dung nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có xảy ra tranh chấp, khiếu nại tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và giải quyết nguyện vọng của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xác nhận của Uỷ ban nhân dân ……………………………………………………………………………………………………………………………………….

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(ký tên, đóng dấu)

 

Trên đây là nội dung tư vấn về giấy cam kết không tranh chấp đất đai. Các cá nhân có nhu cầu cần viết giấy cam kết không tranh chấp đất đai, hay thực hiện các thủ tục như mua bán, chuyển nhượng, sang tên đất đai có thể liên hệ Phamlaw qua các đầu số hotline 097 393 8866 hoặc 091 611 0508 để được giải đáp và hỗ trợ nhanh nhất.

5/5 - (1 bình chọn)Có thể bạn quan tâm
  • Có bắt buộc phải hòa giải khi vợ chồng muốn ly hôn?Có bắt buộc phải hòa giải khi vợ chồng muốn ly hôn?
  • Bảo đảm kinh phí cho công tác lập quy hoạch xây dựngBảo đảm kinh phí cho công tác lập quy hoạch xây dựng
  • Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2004Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2004
  • Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trong định giá đấtPhương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trong định giá đất
  • Quy định pháp luật khi sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổiQuy định pháp luật khi sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổi
  • Mất giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì phải làm sao?Mất giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì phải làm sao?
  • Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiệnDanh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
  • Chi phí cưỡng chế thi hành án dân sựChi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
  • Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của PhamLawDịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của PhamLaw
  • Khái niệm Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

Attachments

  • Mau-giay-cam-ket-khong-tranh-chap-dat-dai (18 kB)

Bài viết cùng chủ đề

  • Đơn phương ly hôn cần những thủ tục gì
  • Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban thường vụ quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia
  • Giải thể doanh nghiệp là gì?
  • Thỏa thuận không làm việc cho công ty đối thủ
  • Quyền của cá nhân đối với hình ảnh
  • Điều kiện thành lập công ty cổ phần
  • Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay
  • Thủ tục trả dấu công an khi giải thể doanh nghiệp

Từ khóa » Form Văn Bản Cam Kết