Mẫu Giấy Chứng Nhận Góp Vốn Của Công Ty - AZLAW
Trong công ty TNHH khi các thành viên hoàn thành việc góp vốn công ty có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên theo quy định tại điều 47, 48 luật doanh nghiệp 2020
Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;b) Vốn điều lệ của công ty;c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.Điều 48. Sổ đăng ký thành viên1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Với các yêu cầu về nội dung giấy chứng nhận phần vốn góp như trên, AZLAW đã xây dựng mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp như sau, quý doanh nghiệp có thể tham khảo:
CÔNG TY TNHH ……————————-Số: ……/GCN-… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc———————-……………., ngày…tháng…năm 20.. |
GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP
CÔNG TY TNHHMã số doanh nghiệp:Địa chỉ trụ sở chính:Vốn điều lệ: 1.200.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Một tỷ hai trăm triệu đồng Việt Nam)
CHỨNG NHẬN
Ông: CMND/CCCD/Hộ chiếu số:Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Chỗ ở hiện tại: Phần vốn góp: 660.000.000 VNĐ chiếm 55% vốn điều lệGiá trị vốn góp: 660.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi triệu đồng)Góp vốn bằng: tiền mặtNgày góp: …../…../20…
……, ngày….tháng….năm 20..ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
Khác với công ty cổ phần không thể hiện thông tin cổ đông sáng lập trên đăng ký kinh donah, đối với công ty tnhh hai thành viên trở lên có thể hiện thông tin thành viên trên đăng ký kinh doanh và có xác nhận của Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty có tác dụng ghi nhận việc góp vốn và do công ty lập lên để trao cho các thành viên công ty (trên giấy chứng nhận phần vốn góp phải có tên và chữ ký của đại diện theo pháp luật của công ty)
Xem thêm: Hướng dẫn lập sổ cổ đông với công ty cổ phần
Điều 48. Sổ đăng ký thành viên1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Từ khóa » Sổ Góp Vốn Công Ty Cổ Phần
-
Mẫu Sổ Cổ đông Của Công Ty Cổ Phần Mới Nhất Năm 2022
-
Mẫu Giấy Chứng Nhận Góp Vốn Dành Cho Mọi Loại Hình Doanh Nghiệp
-
Mẫu Sổ đăng Ký Cổ đông Và Cách Lập Sổ Cổ đông | Luật Hùng Thắng
-
Thay đổi Cổ đông Góp Vốn Công Ty Cổ Phần - Luật Việt An
-
Quy định Về Việc Góp Vốn Công Ty - Cơ Cấu Góp Vốn Trong Doanh Nghiệp
-
Hướng Dẫn Lập Sổ đăng Ký Cổ đông, Giấy Chứng Nhận Cổ Phần Cho ...
-
Mẫu Giấy Chứng Nhận Phần Vốn Góp Công Ty Cổ Phần Mới Nhất
-
Góp Vốn Bằng Phần Vốn Góp/cổ Phần - AZLAW
-
Biên Bản Góp Vốn Công Ty Cổ Phần - Phamlaw
-
Biểu Mẫu- Giấy Chứng Nhận Góp Vốn Vào Công Ty - Phamlaw
-
Quy định Về Góp Vốn điều Lệ Khi Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp
-
Thủ Tục Góp Vốn Vào Công Ty Cổ Phần Và Những điều Lưu ý - Có Ví Dụ
-
Giấy Chứng Nhận Vốn Góp Theo Luật Doanh Nghiệp 2020