Mẫu Giấy Ghi Nợ Viết Tay Mới Nhất? Có Giá Trị Pháp Lý Không?

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu giấy ghi nợ viết tay là gì?
  • 2 2. Mẫu giấy ghi nợ viết tay mới nhất:
  • 3 3. Hướng dẫn viết mẫu giấy ghi nợ viết tay:
  • 4 4. Mẫu giấy ghi nợ viết tay có giá trị pháp lý không?

1. Mẫu giấy ghi nợ viết tay là gì?

Mẫu giấy ghi nợ viết tay hay giấy vay tiền còn gọi với tên pháp lý theo như quy định của pháp luật đó chính là hợp đồng vay tài sản, hợp đồng vay tiền của bên cho vay thực hiện việc cho bên đi vay vay một khoản tiền nhất định có ghi rõ trong giấy tờ ghi nợ này. Trong giấy vay cơ bản có các nội dung mà hai bên có thỏa thuận trước đó về vấn đề hợp tác giữa hai bên về số tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, tài sản đảm bảo nếu có và cam kết trả nợ đúng hạn.

Mẫu giấy ghi nợ viết tay những thực tế thì mẫu giấy này có thể viết tay hoặc đánh máy một phần, nhưng bắt buộc phải có chữ ký trực tiếp của hai bên cho vay và bên đi vay, cùng người làm chứng (nếu có). Một số loại giấy vay tiền đó là:

– Giấy vay tiền không thế chấp.

– Giấy vay tiền có thế chấp.

– Giấy vay tiền mặt.

– Giấy vay tiền dân sự.

Mẫu giấy ghi nợ viết tay được xác lập nhằm mục đích ghị lại sự thỏa thuận của bên vay và bên cho vay về số tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, tài sản đảm bảo (nếu có), quyền và nghĩa vụ thực hiện của các bên. Từ đó để nhằm mục đích các bên phải thực hiện đúng theo những gì đã giao ước và thỏa thuận. Đồng thời giấy ghi nợ này được lập ra những phải đảm bảo tính pháp lý để tránh xảy ra tranh chấp hoặc rủi ro kiện tụng trong quá trình vay tiền, đảm bảo quyền lợi cho cả 2 bên cho vay và đi vay.

Đồng thời thì mẫu giấy ghi nợ cũng giúp cho các bên xác lập được đầy đủ tính pháp lý của bên cho vay và bên vay để xác lập nên căn cứ quan trọng nếu một trong hai bên phá vỡ cam kết, xảy ra kiện tụng liên quan đến vay mượn và thế chấp tài sản. tại sao tác giả lại nói giấy ghi nợ viết tay này có giá trị pháp lý rất quan trọng? bởi vì nếu như tranh chấp hoặc một trong 2 bên vi phạm thỏa thuận, giấy vay tiền có tác dụng:

– Thứ nhất, đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của các bên cho vay và đi vay

– Thứ hai, hạn chế được các trường hợp tranh chấp khi một bên phá vỡ cam kết

– Thứ ba, là căn cứ trong quá trình kiện tụng liên quan đến vấn đề vay mượn, thế chấp tài sản

2. Mẫu giấy ghi nợ viết tay mới nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày …… tháng ….. năm ……

GIẤY VAY TIỀN

1/ Thông tin bên vay:

Ông: …. Ngày sinh: ….

CMND số: …. do Công an tỉnh …. cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: ….

Chỗ ở hiện tại:  ….

Bà: ….. Ngày sinh: ….

CMND số: …. do Công an tỉnh …. cấp ngày …. tháng …năm ….

Hộ khẩu thường trú: …..

Chỗ ở hiện tại: …..

Ông …. và bà …. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày …. Nơi đăng ký ….

2/ Thông tin bên cho vay:

Ông: ….. Ngày sinh: ….

CMND số: …. do Công an tỉnh …. cấp ngày…..tháng…..năm….

Hộ khẩu thường trú: ….

Chỗ ở hiện tại: ….

Bà: …. Ngày sinh: ….

CMND số: … do Công an tỉnh …. cấp ngày … tháng …. Năm ….

Hộ khẩu thường trú: ….

Chỗ ở hiện tại: ….

Ông …. và bà …. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …. ngày …. Nơi đăng ký ….

3/ Tài sản vay và lãi suất vay:

Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: …. đồng, bằng chữ: …

Với lãi suất: …%/tháng, trong thời hạn … tháng, kể từ ngày: …

Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn …. Tài sản bảo đảm: …. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)

4/ Mục đích vay: ….

5/ Cam kết:

Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.

Bên vay                                                                                          Bên cho vay

                  Người làm chứng                              Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có)

3. Hướng dẫn viết mẫu giấy ghi nợ viết tay:

Đối với mẫu giấy ghi nợ viết tay thì người lập cần phải đảm bảo tính chính xác, rõ ràng, đơn giản, ngắ gọn những vẫn phải đầy đủ thông tin và hợp pháp. Do đó, quý bạn đọc có thể thực hiện cách viết giấy ghi nợ cụ thể, theo các bước sau:

Bước 1. Điền thông tin về người vay và người cho vay

– Đối với trường hợp mà người vay và người cho vay là cá nhân: người điền giấy cần cung cấp đầy đủ thông tin về họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại…

– Đối với trường hợp mà người vay và người cho vay là tổ chức: thông tin pháp nhân trên giấy đăng kí kinh doanh, thông tin người đại diện.

Lưu ý: Người cho vay (gọi tắt là bên A) và người cho vay (gọi tắt là bên B). Trong đó, người vay, người cho vay có thể là cá nhân hoặc pháp nhân (tổ chức, doanh nghiệp)

Bước 2. Thông tin nội dung cho vay

Số tiền vay và thời hạn: Số tiền vay phải được ghi cụ thể bằng chữ, thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm.

Chú ý: Nếu thời hạn trong giấy vay tiền là vô thời hạn thì có nghĩa là bên cho vay có thể đòi nợ vay bất cứ lúc nào

Bước 3. Lãi suất cho vay

Lãi suất: Trường hợp không tính lãi cũng cần ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”, còn trường hợp tính lãi suất thì cũng ghi lãi suất bao nhiêu…

Các bên vay và bên cho vay cần phải thực hiện việc ghi rõ lãi suất vay tính theo ngày/tháng/năm theo thỏa thuận của người đi vay và người vay. Mặc dù lãi suất cho vay là thỏa thuận của người vay và người cho vay, tuy nhiên, theo quy định của luật dân sự 2015, lãi suất vay trong các hợp đồng vay được pháp luật công nhận thì không được vượt quá 20%/năm.

Bước 4. Phương thức trả nợ

Phương thức trả nợ: Trong giấy vay tiền cần nêu rõ cách trả nợ theo phương thức nào? Có thể là chuyển khoản, tiền mặt, tài sản….

Bước 5. Thỏa thuận khác (nếu có)

Thỏa thuận khác: Phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột, các quy định chi tiết về trường hợp một trong hai không tuân thủ theo đúng thỏa thuận, giấy vay tiền cần có ít nhất 2 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong giấy, bên vay và bên cho vay mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau

4. Mẫu giấy ghi nợ viết tay có giá trị pháp lý không?

Trên thực tế pháp luật không bắt buộc giấy ghi nợ phải đánh máy 100%, do đó, các bên khi thực hiện hoạt động vay và xác nhận bằng giấy ghi nợ thì có thể sử dụng giấy ghi nợ viết tay những vấn thể hiện đầy đủ nội dung về hình thức của hợp đồng vay tài sản theo như quy định của pháp luật hiện hành,Giấy ghi nợ viết tay hợp lệ khi có đầy đủ thông tin về người vay, CMND/CCCD, chữ ký xác nhận, tài sản thế chấp nếu có, lãi suất vay và thời hạn vay.

Một số lưu ý khi làm giấy vay tiền là:

– Thứ nhất, các bên cần thỏa thuận và xác định khả năng trả nợ theo cam kết.

– Thứ hai, theo như quy định của Bộ Luật Dân sự năm 2015 và Luật Công chứng năm 2015 thì giấy ghi nợ viết tay không cần công chứng nhưng phải đầy đủ thông tin và đảm bảo tính pháp lý.

– Thứ ba, giấy ghi nợ viết tay được bên vay và bên cho vay ghi vô thời hạn có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bất kỳ lúc nào.

Giấy ghi nợ, vay nợ được cho là hợp pháp khi thỏa mãn các điều kiện sau:

– Người vay tiền trên 18 tuổi, có hành vi dân sự đầy đủ

– Các bên tham gia vay, cho vay trên tinh thần tự nguyện

– Lãi suất cho vay không quá 20%/năm

– Bên vay tiền cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay.

– Giấy vay nợ cần đề cập đến các vấn đề giải quyết nợ vay khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong giấy ghi nợ.

Như vậy, có thể thấy rằng giấy ghi nợ viết tay không cần công chứng cũng được pháp luật Việt nam hiện hành ông nhận về giá trị pháp lý của no nhu một bản hợp đồng cho vay khác. Tuy nhiên để có thể được cho là hợp pháp thì giáy ghi nợ viết tay cũng cần phải đáp ưng sđầy đủ các điều kiện về đọ tuổi, lãi suất vay, thời gia trả nợ, thông tin cá nhân của các bên tác giả đã nêu ra ở trên.

Từ khóa » Tờ Giấy Ghi Nợ