Mẫu Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước- Mẫu Số: C1-02/PH
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước là gì?
- Nộp tiền vào ngân sách nhà nước ở đâu?
- Xin mẫu Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ở đâu?
- Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo nghị định 11/2020
- Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo thông tư 77/2017
- Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo thông tư 119
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước được các văn bản quy phạm pháp luật quy định. Hiện nay, có một số văn bản khác nhau quy định về mẫu văn bản này nên khiến nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp bối rối không biết sử dụng mẫu nào. Ở trong nội dung bài viết này, Luật Hoàng Phi sẽ giúp quý vị hiểu hơn về Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và cung cấp mẫu giấy hiện hành.
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước là gì?
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước là một loại chứng từ nộp ngân sách nhà nước, được thể hiện dưới dạng văn bản nhằm chứng minh, xác thực cá nhân, doanh nghiệp đã nộp đầy đủ những khoản tiền theo quy định của nhà nước.
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước có 02 phần cơ bản là thông tin của người nộp ngân sách nhà nước và thông tin các khoản tiền nộp.
– Về thông tin của người nộp ngân sách nhà nước phải có đầy đủ tên người nộp thuế, nếu người nộp là doanh nghiệp thì cần phải ghi tên người đại diện theo pháp luật, mã số thuế, địa chỉ cụ thể theo số nhà/ ngõ/ ngách/ phường thuộc quận/ huyện tỉnh/ thành phố nào. Đây là những thông tin thông thường nhưng lại rất quan trọng, bởi nếu sai thì cá nhân, doanh nghiệp sẽ gặp rắc rối về thủ tục khi không có cơ sở để so sánh, đối chiếu.
Nếu cá nhân, doanh nghiệp không thể trực tiếp nộp ngân sách nhà nước thì có thể làm giấy ủy quyền cho người khác làm thay. Giấy ủy quyền phải có đủ các thông tin người được ủy quyền, phạm vi ủy quyền…
– Nội dung khoản nộp và số tiền phải nộp:
Nội dung này phải ghi rõ lý do nộp tiền là gì. Có thể là nộp tiền thuế định kỳ của doanh nghiệp, tiền nộp phạt… Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ có những cách ghi khác nhau.
Cá nhân, doanh nghiệp khi sử dụng giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cần lưu ý một số điểm như sau:
+ Nộp đúng thời hạn: Mọi khoản thu theo quy định của pháp luật đều có thời hạn cụ thể, nếu cá nhân, doanh nghiệp không nộp đúng hạn thì sẽ bị phạt bằng hình thức phạt tiền, một số trường hợp nặng hơn như trốn thuế hoặc cố tình không đóng thuế có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Chính vì thế, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến nộp ngân sách nhà nước phải nắm rõ các khoản thu chi, các khoản phải nôp để đảm bảo đúng tiến độ, đúng theo quy định của pháp luật.
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước cần phải được bảo lưu: Việc lưu giữ lại giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước sẽ giúp cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp rà soát lại những thông tin trên giấy đã chính xác chưa, có nhầm lẫn hay không để tránh sai sót xảy ra. Bên cạnh đó, nếu có những sai sót ngoài ý muốn thì giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước sẽ được dùng để làm căn cứ đối chiều, so sánh.
Nộp tiền vào ngân sách nhà nước ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước:
Điều 4. Thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp ngân sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan thu hoặc ngân hàng.
b) Nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử.
3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp.
a) Người nộp ngân sách nhà nước lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc gửi trực tiếp các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu nộp tiền vào ngân sách nhà nước tới Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu để làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước.
b) Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan thu nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước, số dư tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước (nếu có). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu tiền qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước.
Ngân hàng nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra thông tin về số dư tài khoản (trường hợp trích tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước.
c) Trường hợp số dư tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu (nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước) thông báo người nộp ngân sách nhà nước lập lại chứng từ nộp ngân sách nhà nước để thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo trình tự nêu trên.
4. Trình tự thực hiện đối với trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử.
a) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế:
Người nộp ngân sách nhà nước sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cơ quan quản lý thuế cấp đăng nhập vào hệ thống nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận chấp nhận nộp tiền và gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước tới cơ quan quản lý thuế theo phương thức điện tử.
Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc lý do không nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp người nộp ngân sách nhà nước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế (T-VAN), Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN. Trường hợp chứng từ nộp ngân sách nhà nước hợp lệ, Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thực hiện ký điện tử bằng chữ ký số của cơ quan quản lý thuế lên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và gửi đến ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mà người nộp ngân sách nhà nước đã lựa chọn khi lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước.
Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán kiểm tra điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp số dư tài khoản của người nộp đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán làm thủ tục chuyển tiền đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước theo thông tin ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước (thời hạn chuyển tiền theo quy định tại Luật Quản lý thuế); đồng thời, gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho người nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để xác nhận việc nộp ngân sách nhà nước thành công. Trường hợp số dư tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi thông báo có chữ ký số về việc nộp ngân sách chưa thành công cho người nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để người nộp ngân sách nhà nước thực hiện lại các bước theo trình tự nêu trên.
b) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
Người nộp ngân sách nhà nước sử dụng tài khoản có tên và mật khẩu truy cập do ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp để đăng nhập vào hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử tương ứng của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (như ATM, Internet Banking, Mobile Banking hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác); lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo chỉ dẫn trên hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của từng hệ thống ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện kiểm tra thông tin về tài khoản trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp kiểm tra phù hợp thì làm thủ tục chuyển tiền đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước theo thông tin ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước (thời hạn chuyển tiền theo quy định tại Luật Quản lý thuế); đồng thời, gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho người nộp ngân sách nhà nước và gửi thông tin đã trích nộp vào ngân sách nhà nước thành công cho cơ quan quản lý thuế và các đơn vị có liên quan (nếu có). Trường hợp kiểm tra không phù hợp, thì gửi thông báo phản hồi có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc nộp ngân sách nhà nước chưa thành công cho người nộp ngân sách nhà nước qua hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử tương ứng để người nộp ngân sách nhà nước thực hiện lại các bước theo trình tự nêu trên.
c) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Sau khi đăng nhập thành công vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia, người nộp ngân sách nhà nước thực hiện các bước tiếp theo tương tự như trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Về vấn đề thời gian giải quyết nộp tiền vào ngân sách nhà nước:
– Trường hợp nộp theo hình thức trực tiếp, chậm nhất 30 phút kể từ thời điểm kho bạc nhà nước, ngân hàng, cơ quan thu ngân sách nhận đủ hồ sơ từ người nộp ngân sách nhà nước.
– Nếu nộp theo hình thức điện tử, chậm nhất 05 phút kể từ khi hệ thống có chức năng thu ngân sách nhà nước nhận được chứng từ nộp ngân sách nhà nước hợp lệ của người nộp ngân sách nhà nước và đồng thời tài khoản của người nộp ngân sách có đủ số dư để trích nộp ngân sách theo số tiền ghi nhận trên chứng từ.
Xin mẫu Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ở đâu?
Đối với mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có thể tham khảo phụ lục các văn bản pháp luật có mẫu ban hành để tải và sử dụng trực tiếp. Ngoài ra, quý vị có thể đến trực tiếp các điểm thu ngân sách nhà nước (là kho bạc nhà nước, ngân hàng, cơ quan có chức năng thu ngân sách nhà nước) để được cấp miến phí mẫu giấy này.
Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo nghị định 11/2020
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 01 năm 2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước điều chỉnh những thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước bao gồm:
– Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
– Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (không bao gồm phần vốn nhà nước tham gia trong dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư – PPP);
– Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
Quý khách hàng có thể tham khảo mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước sau đây:
Không ghi vào khu vực này | Mẫu số 02 Ký hiệu: C1-02/NS Mã hiệu: ………… Số: …………….. |
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt Chuyển khoản
Loại tiền: VND USD Khác:…..
Số tham chiếu: ………………….
Người nộp thuế: ………………………………………… Mã số thuế: …………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….Quận/Huyện: ………………. Tỉnh, TP: …………………..
Người nộp thay: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………….Quận/Huyện: ………………. Tỉnh, TP: …………………..
Đề nghị NH/KBNN: …………………………………….. trích TK số: ………………………… hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN TK tạm thu TK thu hồi hoàn thuế GTGT
vào tài khoản của KBNN:………………………………. Tỉnh, TP: ……………………………………..
Mở tại NH ủy nhiệm thu: ………………………………………………………………………………….
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước Thanh tra tài chính
Thanh tra Chính phủ Cơ quan có thẩm quyền khác
Tên cơ quan quản lý thu: ………………………………………………………………………………….
Phần dành cho người nộp thuế ghi | Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH phối hợp thu/KBNN ghi | |||||||
STT | Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID) | Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo | Nội dung các khoản nộp NSNN | Số nguyên tệ | Số tiền VND | Mã chương | Mã NDKT (TM) | Mã ĐBHC |
Tổng cộng |
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………….
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: | |
Mã CQ thu: ……………………………………… | Nợ TK: …………………………. Có TK: ………………………….. |
NGƯỜI NỘP TIỀN Ngày….tháng….năm…. | NGÂN HÀNG/KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày……tháng……năm…… | |||||
Người nộp tiền | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Thủ quỹ | Kế toán | Kế toán trưởng | |
(Ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu) |
Tải (Download) Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo nghị định 11/2020
Tải Về Tại Đây
Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo thông tư 77/2017
Thông tư số 77/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 28 tháng 07 năm 2017 về hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước hiện nay không có mẫu cụ thể về giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, theo văn bản này, mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước sẽ sử dụng theo mẫu ban hành theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC.
Tải (Download) Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo thông tư 77/2017
Download Tại Đây
Mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo thông tư 119
Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngàu 15/08/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế ban hành có kèm theo mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, hiện nay, theo Khoản 2 Điều 19 Thông tư 84/2016/TT-BTC đã bãi bỏ toàn bộ file kèm theo Thông tư 119.
Chính vì thế, hiện nay giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước chỉ có mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC.
Trên đây là nội dung bài viết về giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Hoàng Phi.
Từ khóa » Download Mẫu Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước
-
Mẫu Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước Mẫu C1- 02/NS Mới Nhất
-
Mẫu Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước (Mẫu C1-02/NS)
-
Tải Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước 2022
-
Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước Mẫu C1-02/NS
-
Mẫu Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước
-
Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước C1-02/NS Theo TT 84
-
Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước
-
Tải Mẫu Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước 2022
-
[DOC] Mau-C1-02-c - Hochiminh ERegulations 2014
-
[DOC] Mẫu Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước - Vietcombank
-
Bản Mẫu Dịch Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước Sang Tiếng Anh
-
Mẫu Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước (Mẫu Số: C1-02/NS)
-
Mẫu Số C1-02/NS Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước
-
Mẫu Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước Mới Nhất 2021