Mẫu Giấy ủy Quyền Cá Nhân, Giấy ủy Quyền Của Công Ty 2022

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân:
  • 2 2. Mẫu giấy ủy quyền công ty:
  • 3 3. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền:
  • 4 4. Mẫu giấy ủy quyền mua bán đất:
  • 5 5. Mẫu giấy ủy quyền viết tay sẵn:
  • 6 6. Mẫu giấy ủy quyền về việc giao kết hợp đồng lao động:
  • 7 7. Xác định thời hạn của giấy ủy quyền:

1. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân:

Giấy ủy quyền: Sử dụng trong các trường hợp ủy quyền có nội dung đơn giản. Giấy ủy quyền lại được chia ra làm 02 trường hợp ủy quyền khác nhau:

Tải về giấy ủy quyền cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————————–

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:…

Địa chỉ:….

Số CMND (thẻ căn cước): ….Cấp ngày: ……Nơi cấp:…..

Quốc tịch:……

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ tên:….

Địa chỉ:….

Số CMND (thẻ căn cước): …..Cấp ngày: …….Nơi cấp:…..

Quốc tịch:….

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

…..

CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN                                            BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)                                                         (Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

2. Mẫu giấy ủy quyền công ty:

Tải về giấy ủy quyền công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–—————–

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho tổ chức)

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 20……  tại Công ty…, chúng tôi gồm:

BÊN ỦY QUYỀN:

Công ty:…

Địa chỉ:…

Số CMND: …Cấp ngày: ….Nơi cấp:…

Chức danh…

Là người đại diện theo pháp luật của Công ty……..Giấy ĐKKD số…

Do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh….lần… thứ……ngày…..tháng…. năm….

Đại diện bởi:…….Chức vụ …

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Công ty:…

Địa chỉ:…

Số CMND: …Cấp ngày: ….Nơi cấp…

Chức danh…

Là người đại diện theo pháp luật của Công ty……..Giấy ĐKKD số…

Do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh….lần…… thứ……ngày…..tháng…. năm…..

Đại diện bởi:….Chức vụ…

NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

……

CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành …. bản, mỗi bên giữ … bản.

BÊN ỦY QUYỀN                          BÊN ĐƯỢC ỦY QUY

(Ký, họ tên)                                    (ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

3. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền:

Tải về giấy ủy quyền nhận tiền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

NGƯỜI ỦY QUYỀN:

– Họ và tên: ….Năm sinh: …

– Số CMND: … Cấp ngày:… Tại:…

– Số điện thoại: …

– Nơi công tác: …

– Hưởng chế độ với số tiền thời điểm hiện tại là:

+ Bằng số: …

+ Bằng chữ: …

Tôi đồng ý ủy quyền cho Ông (Bà) …..nhận tiền thay.

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

– Họ và tên: …..Năm sinh: …

– Số CMND: … Cấp ngày:…Tại:…

– Số điện thoại: …

– Nơi công tác: …

– Mối quan hệ với người cho nhận tiền thay: …

– Thời hạn nhận thay: từ ngày …. tháng …. năm … đến ngày … tháng … năm …

– Nơi nhận: ….

Tôi xin cam kết chấp hành đúng quy định về việc lĩnh tiền chế độ lương. Trong trường hợp Người ủy quyền về công tác hoặc có lý do khác, tôi có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Đại diện chi trả lương và kế toán.

…, Ngày …… tháng …… năm …

Chữ ký của người nhận thay                   Chữ ký của người hưởng tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)                                         (Ký, ghi rõ họ tên

4. Mẫu giấy ủy quyền mua bán đất:

Tải về hợp đồng ủy quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ủy QUYỀN

Hôm nay, ngày     tháng       năm 2018, tại ………, chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A):

Ông ….., sinh năm: ….

CMND số: ….do Công an ….. cấp ngày …

Vợ là bà …..,sinh năm: ….

CMND số:….. do Công an ….. cấp ngày …

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: …

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà …., sinh năm: ….

CMND số: ….. do Công an …. cấp ngày ….

Hộ khẩu thường trú tại: …

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: CĂN CỨ ỦY QUYỀN

Hiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…

Nay Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:… Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đây:

1. Thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan (kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá… đồng) với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …

2. Ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …

3. Thực hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4. Nhận bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.

5. Bên B được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng ủy quyền này.

2. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền.

2. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN

– Trong mọi trường hợp Bên được ủy quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc ủy quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được ủy quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên ủy quyền để thực hiện các việc được ủy quyền nói trên;

– Bên ủy quyền cam đoan việc ủy quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được ủy quyền;

– Bên ủy quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng ủy quyền này Bên ủy quyền chưa ký bất kỳ một văn bản ủy quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6: THỜI HẠN ủy QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là …. (………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên ủy quyền không phải trả thù lao cho bên nhận ủy quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự năm 2015.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành…… bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)                                         BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (BÊN B)

5. Mẫu giấy ủy quyền viết tay sẵn:

Tải về mẫu giấy ủy quyền viết tay sẵn

Giấy ủy quyền có thể được viết tay phải đảm bảo các nội dung sau:

Quốc hiệu tiêu ngữ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tên loại giấy tờ

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

Bên ủy quyền

Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Bên nhận ủy quyền

Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Nội dung ủy quyền

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày ….. Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân).

Cách viết giấy ủy quyền chuẩn

Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày….

– Quốc hiệu tiêu ngữ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

– Tên loại giấy tờ

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

– Bên ủy quyền

Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

– Bên nhận ủy quyền

Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

– Nội dung ủy quyền

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày ….. Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền.

6. Mẫu giấy ủy quyền về việc giao kết hợp đồng lao động:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–

Mẫu giấy ủy quyền về việc giao kết hợp đồng lao động 

GIẤY ỦY QUYN

Về việc giao kết hợp đồng lao động

Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015;

Căn cứ …. (1)….. ;

…, ngày…..tháng…..năm 20….; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦYQUYN:

Họ tên:….

Ngày tháng năm sinh:…..

Địa chỉ nơi cư trú:….

Chức vụ:…

Số CMTND:…, ngày cấp…., nơi cấp…

Số hộ chiếu (nếu có):….

Quốc tịch:….

BÊN NHẬN ỦY QUYN (2):

Họ tên:….

Ngày tháng năm sinh:…..

Địa chỉ nơi cư trú: ….

Chức vụ (nếu có):…..

Số CMTND:…, ngày cấp….., nơi cấp…

Số hộ chiếu (nếu có):….

Quốc tịch:….

NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận ủy quyền được quyền thay mặt Bên ủy quyền thực hiện các công việc sau:

Điều 1. Bên nhận ủy quyền được thay mặt Bên ủy quyền ký kết hợp đồng lao động với người lao động ….(3) theo quy định của pháp luật về lao động.

Điều 2. Thời hạn ủy quyền:

Thời hạn ủy quyền kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm…

Điều 3. Thỏa thuận khác (nếu có).

CAM KT CỦA CÁC BÊN:

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên;

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành….bản, mỗi bên giữ… bản./.

                                          BÊN ỦY QUYỀN                              BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (4)

                                           (Chữ ký, họ tên)                                       (Chữ ký, họ tên)

Ghi chú:

(1) Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung căn cứ Luật liên quan, Điều lệ hoạt động, Quy chế liên quan (nếu có);

(2) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền bằng một văn bản cho người đứng đầu các chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người lao động thì ghi bên nhận ủy quyền là người đứng đầu (giám đốc…) các chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh doanh theo danh sách người nhận ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền này.

(3) Ghi rõ giới hạn phạm vi ủy quyền giao kết hợp đồng lao động, ví dụ: Giám đốc chi nhánh ngân hàng X tại thành phố Hà Nội thay mặt Tổng giám đốc ngân hàng X giao kết hợp đồng lao động đối với người lao động để làm việc tại chi nhánh ngân hàng X tại thành phố Hà Nội.

(4) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền bằng một văn bản cho người đứng đầu các chi nhánh, cơ sở sản xuất, kinh doanh trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người lao động thì bên nhận ủy quyền ký vào danh sách người nhận ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền này.

7. Xác định thời hạn của giấy ủy quyền:

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư cho hỏi, một số văn bản ủy quyền có ghi giấy ủy quyền có hiệu lực đến khi có giấy ủy quyền mới thay thế. Như vậy được coi là đã xác định thời hạn ủy quyền hay không xác định thời hạn ủy quyền (và sẽ được tính là có thời hạn 1 năm trong trường hợp pháp luật không có quy định khác)? Nếu là đã xác định thời hạn ủy quyền, thì làm cách này để xác định giấy ủy quyền vẫn có hiệu lực, chưa có giấy ủy quyền mới thay thế. Cám ơn Luật sư.?

Luật sư tư vấn:

Ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Khi ủy quyền, các bên có thể lập hợp đồng ủy quyền hoặc đơn giản hơn là giấy ủy quyền. Trong giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền thường có những nội dung cơ bản như sau:

– Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;

– Thời hạn ủy quyền;

– Công việc ủy quyền;

– Thù lao ủy quyền;

– Chấm dứt hợp đồng ủy quyền.”

Về thời hạn ủy quyền, Điều 582 “Bộ luật dân sự 2015” quy định như sau:

“Điều 582. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”

Như vậy, thời hạn được ủy quyền được xác định như sau:

– Do các bên thỏa thuận trong giấy ủy quyền hoặc trong hợp đồng ủy quyền

– Do pháp luật quy định (trong văn bản luật chuyên ngành cụ thể)

– Một năm nếu không có thỏa thuận hoặc không có quy định pháp luật khác

Theo như bạn trình bày, trong giấy ủy quyền có ghi giấy ủy quyền có hiệu lực đến khi có giấy ủy quyền mới thay thế. Thỏa thuận này đã xác định thời hạn ủy quyền ghi nhận trong giấy ủy quyền, cụ thể thời hạn ủy quyền kéo dài đến khi có giấy ủy quyền mới thay thế. Vì vậy, trường hợp hai bên thỏa thuận xác lập một giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền mới thì chấm dứt việc ủy quyền theo giấy ủy quyền cũ. Để xác định có hay chưa có giấy ủy quyền mới thay thế cần yêu cầu bên ủy quyền hoặc bên nhận ủy quyền cung cấp giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền mới.

Từ khóa » Giấy ủy Quyền Nhận Tài Sản