Mẫu Giấy ủy Quyền Ký Hợp đồng, Hóa đơn GTGT Mới Nhất Hiện Nay
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1 1. Ủy quyền là gì?
- 2 2. Giấy ủy quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT là gì?
- 3 3. Mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT và hướng dẫn soạn thảo:
- 4 4. Quy định về hóa đơn GTGT:
- 4.1 4.1. Nguyên tắc lập hóa đơn:
- 4.2 4.2. Ủy nhiệm lập hóa đơn:
1. Ủy quyền là gì?
Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Như vậy, ủy quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT là việc một cá nhân ủy quyền cho cá nhân khác có quyền ký hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, tức cá nhân được ủy quyền sẽ có quyền ký hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng.
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hoạt động ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. (Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015)
2. Giấy ủy quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT là gì?
Giấy ủy quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT là văn bản được lập ra giữa người có thẩm quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT và cá nhân khác nhằm ủy quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT.
Giấy ủy quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT được dùng để ghi nhận lại sự ủy quyền giữa các bên, ghi những quyền, nghĩa vụ của các bên, phạm vi ủy quyền,…
3. Mẫu giấy ủy quyền ký hợp đồng, hóa đơn GTGT và hướng dẫn soạn thảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CÔNG TY…..
Số: …./20…./UQ-……
….., ngày… tháng …năm 20…
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020
– Căn cứ ……….
– Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của Giám đốc công ty.
Những người liên quan thực hiện nội dung ủy quyền cụ thể như sau:
NGƯỜI ỦY QUYỀN (BÊN A):
Ông (Bà): ……(1)
Chức vụ: ……(2)
Số CMND: …… Ngày cấp: …… Nơi cấp: ….. (3)
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN (BÊN B):
Ông (Bà): ……(1)
Chức vụ: ……(2)
Số CMND: …… Ngày cấp: ……. Nơi cấp: ……(3)
NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Điều 1: Phân công và ủy quyền cụ thể như sau:
– Bên A ủy quyền cho bên B ký vào chỉ tiêu người bán hàng trên hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng) thay cho bên A khi xuất bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
– Bên B có trách nhiệm thực hiện nội dung ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và của Công ty ……
Điều 2: Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày …… đến hết ngày ……(4)
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn soạn thảo
(1) Ghi tên theo Chứng minh nhân dân
(2) Ghi chức vụ người đại diện
(3) Ghi theo Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
(4) Ghi thời gian muốn uỷ quyền từ ngày nào đến ngày nào.
4. Quy định về hóa đơn GTGT:
4.1. Nguyên tắc lập hóa đơn:
– Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này.
– Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo
Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.
Đối với hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, khi lập hóa đơn được thay thế liên 1 bằng bảng kê chi tiết số hóa đơn thực tế đã lập. Chi tiết mỗi số hóa đơn giao khách hàng được thể hiện trên một dòng của Bảng kê với đầy đủ các tiêu thức đã được đăng ký tại hóa đơn mẫu gửi cùng Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bảng kê được lập hàng tháng, được in ra giấy để lưu trữ bảo quản hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử (Ví dụ như: bút nhớ (đĩa flash USB), đĩa CD và DVD, đĩa cứng gắn ngoài, đĩa cứng gắn trong). Việc bảo quản, lưu trữ bảng kê thực hiện theo quy định hiện hành về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán. Nếu lưu trữ bằng giấy thì bảng kê phải có đầy đủ tên, chữ ký người lập bảng kê; tên, chữ ký thủ trưởng đơn vị; dấu đơn vị. Nếu lưu trữ bằng phương tiện điện tử thì bảng kê phải có chữ ký điện tử của đơn vị và nội dung bảng kê phải đảm bảo có thể truy cập kết xuất và in ra giấy khi cần tham chiếu. Các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ thông tin trên bảng kê hóa đơn đã lập trong ngày, trong tháng và phải đảm bảo lưu trữ để cung cấp cho cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác khi có yêu cầu
– Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều đơn vị trực thuộc trực tiếp bán hàng hoặc nhiều cơ sở nhận ủy nhiệm cùng sử dụng hình thức hóa đơn đặt in có cùng ký hiệu theo phương thức phân chia cho từng cơ sở trong toàn hệ thống thì tổ chức kinh doanh phải có sổ theo dõi phân bổ số lượng hóa đơn cho từng đơn vị trực thuộc, từng cơ sở nhận ủy nhiệm. Các đơn vị trực thuộc, cơ sở nhận ủy nhiệm phải sử dụng hóa đơn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn trong phạm vi số hóa đơn được phân chia.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được ủy nhiệm đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một máy chủ thì tổ chức kinh doanh phải có quyết định phương án cụ thể về việc truy xuất ngẫu nhiên của các cơ sở bán hàng và đơn vị được ủy nhiệm. Thứ tự lập hóa đơn được tính từ số nhỏ đến số lớn cho hóa đơn truy xuất toàn hệ thống của tổ chức kinh doanh.
4.2. Ủy nhiệm lập hóa đơn:
– Người bán hàng được ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đơn được ủy nhiệm cho bên thứ ba lập vẫn phải ghi tên đơn vị bán là đơn vị ủy nhiệm và đóng dấu đơn vị ủy nhiệm phía trên bên trái của tờ hóa đơn (trường hợp hóa đơn tự in được in từ thiết bị của bên được ủy nhiệm hoặc hóa đơn điện tử thì không phải đóng dấu của đơn vị ủy nhiệm). Việc ủy nhiệm phải được xác định bằng văn bản giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm.
– Nội dung văn bản ủy nhiệm phải ghi đầy đủ các thông tin về hóa đơn ủy nhiệm (hình thức hóa đơn, loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn và số lượng hóa đơn (từ số… đến số…)); mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức giao nhận hoặc phương thức cài đặt hóa đơn ủy nhiệm (nếu là hóa đơn tự in hoặc hóa đơn điện tử); phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm.
– Bên ủy nhiệm phải lập thông báo ủy nhiệm có ghi đầy đủ các thông tin về hóa đơn ủy nhiệm, mục đích ủy nhiệm, thời hạn ủy nhiệm dựa trên văn bản ủy nhiệm đã ký kết, có tên, chữ ký, dấu (nếu có) của đại diện bên ủy nhiệm cho bên nhận ủy nhiệm. Thông báo ủy nhiệm phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm, chậm nhất là ba (03) ngày trước khi bên nhận ủy nhiệm lập hóa đơn..
– Bên nhận ủy nhiệm phải niêm yết thông báo ủy nhiệm tại nơi bán hàng hóa, dịch vụ được ủy nhiệm lập hóa đơn để người mua hàng hóa, dịch vụ được biết.
– Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn ủy nhiệm lập hóa đơn, hai bên phải xác định bằng văn bản và bên nhận ủy nhiệm phải tháo gỡ ngay các thông báo đã niêm yết tại nơi bán hàng hóa, dịch vụ.
– Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải tổng hợp báo cáo định kỳ việc sử dụng các hóa đơn ủy nhiệm. Bên ủy nhiệm phải thực hiện báo cáo sử dụng hóa đơn (trong đó có các hóa đơn ủy nhiệm) hàng quý theo hướng dẫn tại Thông tư này. Bên nhận ủy nhiệm không phải thực hiện thông báo phát hành hóa đơn ủy nhiệm và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ủy nhiệm.
Căn cứ pháp lý: Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về hóa đơn Giá trị gia tăng
Từ khóa » Giấy ủy Quyền Xuất Hóa đơn Cho Bên Thứ 3
-
Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
-
Mẫu Giấy Uỷ Quyền Ký Hoá đơn GTGT, Hóa đơn Bán Hàng Thay Giám ...
-
Xuất Hóa đơn GTGT Cho Bên Thứ 3 Theo Quy định Của Pháp Luật
-
Bàn Về đối Tượng được ủy Nhiệm Cho Bên Thứ Ba Lập Hóa đơn điện Tử
-
Mẫu ủy Quyền Xuất Hóa đơn Cho Bên Thứ 3 - Deha Law
-
Hướng Dẫn ủy Nhiệm Lập Hóa đơn điện Tử Theo Thông Tư 78
-
Ủy Quyền Thanh Toán Qua Bên Thứ Ba Trong Giao Dịch - AZLAW
-
Mẫu Văn Bản ủy Nhiệm Lập Hóa đơn Theo Thông Tư 39
-
[UPDATED] Mẫu Giấy ủy Quyền Ký Hóa đơn GTGT Mới Nhất 2021
-
Ủy Nhiệm Lập Hóa đơn điện Tử Theo Thông Tư 78/2021/TT-BTC Như ...
-
Có được ủy Quyền Cho Thành Viên Khác Ký Hóa đơn?
-
Ủy Quyền Bên Thứ 3 Xuất Hóa đơn - Mạng Xã Hội Webketoan
-
Giấy Uỷ Quyền Đại Diện Mua Hóa đơn Của Công Ty Tại Chi Cục Thuế