Mẫu Giấy ủy Quyền Làm Sổ đỏ, Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử ...

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu ủy quyền làm sổ đỏ, cấp sổ đỏ, mua bán đất:
  • 2 2. Điều kiện ủy quyền:
  • 3 3. Phạm vi đại diện ủy quyền:
  • 4 4. Thủ tục ủy quyền mua bán đất đai:
  • 5 5. Thời hạn của hợp đồng ủy quyền:
  • 6 6. Trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền:
  • 7 7. Rủi ro khi thực hiện hợp đồng mua bán đất đai thông qua hợp đồng công chứng:
  • 8 8. Các trường hợp có thể làm hợp đồng ủy quyền:

1. Mẫu ủy quyền làm sổ đỏ, cấp sổ đỏ, mua bán đất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–ooo0ooo—–

GIẤY ỦY QUYỀN

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành

thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8  năm 2014, chúng tôi gồm có:

Bên ủy quyền (Bên A):

Ông (Bà): Nguyễn Văn A

Ngày sinh: 20/10/1993

Chứng minh nhân dân số: 876543210

Do Công an thành phố hà Nội                  Cấp ngày: 1/2/2010

Chức danh: Chủ hộ gia đình

Địa chỉ thường trú: 32 Huỳnh Văn Bánh, Phường 8, Quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.

Bên nhận ủy quyền (Bên B):

Ông (Bà): Nguyễn Thị B

Ngày sinh: 11/3/1993

Chứng minh nhân dân số: 012345678

Do Công an thành phố hà Nội                  Cấp ngày: 1/2/2010

Chỗ ở hiện tại: 150 Trần Huy Liệu, Phường 15, Quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh

Điều 1: Phạm vi ủy quyền

Nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền: được quyền nhân danh bên A tham gia vào các giao dịch chuyển nhượng, mua bán.

Điều 2: Thời gian ủy quyền:   từ ngày                  đến ngày(nếu có)

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2.Bên B có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

Điều 5: Nộp tiền lệ phí công chứng 

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Các cam đoan khác….

IV. Cam kết:

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.

– Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.

Tp.HCM, ngày 30 tháng 8 năm 2014,

Bên ủy quyền

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

NGUYỄN VĂN A

Bên nhận ủy quyền

(ký, ghi rõ họ tên)

NGUYỄN THỊ B

2. Điều kiện ủy quyền:

Phải có năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì người có năng lực hành vi dân sự là người đủ 18 tuổi trở lên không bị mắc các bệnh ảnh hưởng đến nhận thức và khả năng điều khiển hành vi dân sự. Là người có quyền là chủ sở hữu của đất đai được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công chứng chứng thực. Mẫu giấy ủy quyền bạn có thể tham khảo bên dưới. Theo đó thì văn bản ủy quyền hay có thể gọi là hợp đồng ủy quyền là  là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

3. Phạm vi đại diện ủy quyền:

“Người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Phạm vi đại diện theo uỷ quyền được xác lập theo sự uỷ quyền.

Người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.

Người đại diện phải thông báo cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi đại diện của mình.

Người đại diện không được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

4. Thủ tục ủy quyền mua bán đất đai:

Và căn cứ Luật Công chứng năm 2014, Luật đất đai 2013 khi thực hiện hợp đồng ủy quyền về đất đai thì cần phải có các giấy tờ sau:

  • Mẫu hợp đồng ủy quyền
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng)
  • Sổ hộ khẩu của cả hai bên
  • Chứng minh thư nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

=> Và hợp đồng ủy quyền đất đai phải được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc tại UBND xã

5. Thời hạn của hợp đồng ủy quyền:

Trong hợp đồng ủy quyền hai bên cũng có thể thỏa thuận về vấn đề thời gian nếu trong trường hợp hai bên không thỏa thuận hoặc pháp luật không có quy định khác về vấn đề thời gian thì thời gian hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

6. Trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền:

Về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền, căn cứ vào Điều 569 chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì:

“1.Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có”.

7. Rủi ro khi thực hiện hợp đồng mua bán đất đai thông qua hợp đồng công chứng:

Có những người không muốn phải nộp thuế hay phí đất đai và muốn thủ tục nhanh chóng, không phải mất thời gian làm thủ tục sang tên nên đã mua nhà đất bằng hợp đồng ủy quyền thay vì hợp đồng chuyển nhượng mua bán như thông thường với mong muốn sẽ bán lại nhà đất cho người thứ ba.

Tuy nhiên, việc làm này hết sức rủi ro khi người được ủy quyền về bản chất không phải là chủ sở hữu của tài sản được giao, có nguy cơ bị mất trắng.

Đối với người thực hiện mua bán nhà qua hợp đồng ủy quyền thì cần liên hệ trực tiếp bên bán và bằng chứng xác nhận chính thức thông qua điện thoại, email, văn bản công chứng uỷ quyền mua bán nhà và đề nghị chuyển tiền trực tiếp cho chủ sở hữu, đây là cách để kiểm tra việc ủy quyền có thật hay không.

8. Các trường hợp có thể làm hợp đồng ủy quyền:

– Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi về.

– Người bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán (chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình).

– Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung.

– Người bán nhà đất không có nhiều kinh nghiệm và không rõ quá trình làm thủ tục chuyển nhượng như làm hợp đồng đặt cọc và chuyển nhượng, hình thức thanh toán tiền, chuyển khoản, thực hiện tại ngân hàng, nghĩa vụ sang tên, thuế, kê hồ sơ đăng ký biến động,…

Từ khóa » Giấy ủy Quyền Nhà đất