Mẫu Hợp đồng đăt Cọc Mua Bán Nhà đất - Luật Trần Và Liên Danh
Có thể bạn quan tâm
Tuỳ thuộc vào đối tượng mua bán mà có rất nhiều loại hợp đồng đặt cọc khác nhau như hợp đồng đặt cọc mua bán đất, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà dự án.
Do nhà đất là tài sản có giá trị nên trước khi ký hợp đồng mua bán nhà đất, các bên thường ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hay giấy đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo giao kết hợp đồng mua bán sau này. Dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất và hướng dẫn cách ghi các điều khoản trong hợp đồng. Hợp đồng này cũng được sử dụng khi các bên ký kết Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà hoặc mẫu hợp đồng đăt cọc mua bán nhà đất.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều kiện của bên chuyển nhượng
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng
Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.
Như vậy, hiện nay khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng theo quy định, trừ trường hợp một hoặc các bên chuyển nhượng là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
* Công chứng hợp đồng chuyển nhượng
– Nơi công chứng:
Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau:
“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”
Theo đó, khi chuyển nhượng nhà đất thì các bên công chứng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất cần chuyển nhượng.
– Giấy tờ cần chuẩn bị:
Theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
Bên chuyển nhượng | Bên nhận chuyển nhượng |
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. – Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. – Sổ hộ khẩu. – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân). – Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng). | – Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. – Sổ hộ khẩu. – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân). |
Lưu ý: – Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. – Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức công chứng. – Các bên có thể soạn trước hợp đồng (thông thường các bên ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù lao). |
Thủ tục công chứng:
* Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
– Nơi chứng thực: Tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Giấy tờ cần chuẩn bị:
Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
+ Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.
+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (mang bản chính để đối chiếu).
+ Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Thủ tục chứng thực:
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính
(Nội dung này sẽ được trình bày cụ thể tại mục 3: Chi phí khi chuyển nhượng nhà đất).
Bước 3: Đăng ký biến động
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán nhà, đất)
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20 … tại ……………………………
………………………………………………………………………………
TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:
Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày ……… tại………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: …………… cấp ngày ………… tại…………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ông (Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………………tại…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
III. Cùng người làm chứng:
1.Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại…………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.Ông (Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại……
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọcvới các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………………
Bằng chữ:…………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20…
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……
…………………………………………………………………
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là ……
- Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:
………………………………………………………………………..
khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …
…………………………………………………………………
sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
- b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
- Bên A có các quyền sau đây:
- a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
- b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
- b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
- c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
- Bên B có các quyền sau đây:
Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
- Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Hà nội, ngày …tháng ..… năm 20…..
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) | Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trên đây, là mẫu và hướng dẫn viết hợp đồng đăt cọc mua bán nhà đất, để biết thêm những thông tin về mua bán nhà đất bạn đọc vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Đánh giáTừ khóa » đặt Cọc Mua đất Cần Giấy Tờ Gì
-
Các Giấy Tờ Pháp Lý Cần Kiểm Tra Trước Khi Ký Hợp đồng đặt Cọc Với ...
-
Đặt Cọc Mua Nhà đất: 7 điều Phải Biết Khi Ký Hợp đồng đặt Cọc
-
Thủ Tục Công Chứng Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất
-
Mẫu Hợp đồng đặt Cọc Mua Bán Nhà đất Mới Nhất Năm 2022
-
Giấy đặt Cọc Mua đất Viết Tay Có Giá Trị Pháp Luật Không?
-
5 Loại Giấy Tờ Mua đất Cần Chuẩn Bị Trước Khi Giao Dịch
-
6 Loại Giấy Tờ Mua đất Cần Chuẩn Bị Trước Khi Giao Dịch
-
Những điều Cần Biết Khi đặt Cọc Mua Bán Nhà - Blog Rever
-
Những Lưu ý Khi Thực Hiện Hợp đồng đặt Cọc Mua Nhà đất.
-
Top 15 đặt Cọc Mua đất Cần Giấy Tờ Gì
-
Đặt Cọc Mua Nhà đất, Sao Cho An Toàn?
-
Những điều Cần Biết Khi đặt Cọc Mua Nhà đất - Luật Thái An
-
Tư Vấn Mẫu Giấy đăt Cọc Mua đất Theo Quy định Mới Hiện Hành
-
Thủ Tục đặt Cọc Mua đất | Những điều Cần Làm Trước Khi đặt Cọc