Mẫu Hợp đồng Vận Chuyển, Vận Tải Hành Khách Mới Nhất Năm 2022

Mục lục bài viết

  • 1 1. Hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách là gì?
  • 2 2. Hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách để làm gì?
  • 3 3. Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách:
  • 4 4. Những lưu ý khi xác lập, ký kết hợp đồng vận tải hành khách:
  • 5 5. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vận chuyển hành khách:

1. Hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách là gì?

Theo điều 522 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách như sau: Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.

2. Hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách để làm gì?

– Mục đích của hợp đồng nhằm phục vụ nhu cầu của các hành khách di chuyển từ 1 điểm đến các địa điểm đã thỏa thuận. Hợp đồng vận chuyển hành khách là thỏa thuận của các bên về sử dụng dịch vụ vẩn chuyển. Vì thực chất, Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng song vụ

Bên vận chuyển có quyền yêu cầu hành khách mua vé theo quy định và chấp hành đầy đủ các quy định về vận chuyển hành khách. Bên vận chuyển có nghĩa vụ xuất hành đúng giờ, trả khách đúng địa điểm…

Bên hành khách có nghĩa vụ mua vé và ngồi đúng chỗ quy định trên vé, trong thời gian vận chuyển phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của bên vận chuyển về an toàn giao thông. Bên hành khách có quyền yêu cầu bên vận chuyển chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông để đảm bảo an toàn tính mạng cho hành khách.

Khi ký kết hợp đồng vận chuyển hành khách, lúc này hợp đồng là  căn cứ để các bên ràng buộc trách nhiệm công việc

– Họp đồng vận chuyển hành khách là căn cứ cho hoạt động của bên vận chuyển, là căn cứ đền bù thiệt hại bởi Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng có đền bù

Vận chuyển hành khách là loại dịch vụ kinh doanh có điều kiện, tiền mua vé là lợi ích vật chất mà bên vận chuyển hướng tới. Khi ký kết hợp đồng vận chuyển hành khách, lúc này hợp đồng là  căn cứ pháp lý để các bên ràng buộc trách nhiệm dân sự, các điều khoản quy định công việc, quyền và nghĩa vụ của các bên

Có hai hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách là bằng văn bản (vé tàu xe, máy bay, tàu song, tàu biển có chứa đựng điều khoản căn bản của hợp đồng vận chuyển hành khách) và bằng hình thức miệng (là sự thỏa thuận miệng giữa hành khách và bên vận chuyển về nội dung và hình thức vận chuyển).

Hợp đồng vận chuyển hành khách là căn cứ pháp lý quan trọng để các bên sử dụng làm chứng cứ bảo vệ mình tại Tòa

3. Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Số: … /20../HĐVCHK

Căn cứ Bộ Luật dân sự Do Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:

Bên vận chuyển hành khách (gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Số tài khoản: …Tại Ngân hàng:…

Bên hành khách (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên hành khách là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên hành khách (sau đây gọi tắt là bên B)

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vận chuyển hành khách với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A nhận vận chuyển hành khách, hành lý cho bên B.

Địa điểm xuất phát: tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Địa điểm đến: tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Phương tiện vận chuyển hành khách, hành lý: …

Điều 2. Hành khách, hành lý và phương tiện vận chuyển

Số lượng hành khách: … người.

Trọng lượng hành lý: … kg/ người.

Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo các yêu cầu chất lượng như sau: …

Điều 3. Giá cước phí, phương thức thanh toán

Cước phí vận chuyển hành khách: … đồng/ người (Bằng chữ: …).

Cước phí vận chuyển hành lý: … đồng/ kg/ người (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: …

Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …

Địa điểm giao nhận hành khách hành lý giữa bên A và bên B: tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Phương thức thực hiện hợp đồng: …

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A

Quyền của Bên A:

1. Yêu cầu bên B trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý mang theo người vượt quá mức quy định.

2. Từ chối chuyên chở hành khách trong trường hợp sau đây:

Hành khách của bên B không chấp hành quy định của bên A hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên A, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm.

Do tình trạng sức khỏe của hành khách mà bên A thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc người khác trong hành trình.

Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Nghĩa vụ của bên A:

1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm đến đúng giờ, bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình; bảo đảm đủ chỗ cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.

2. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.

3. Bảo đảm thời gian xuất phát đã được thông báo hoặc theo thỏa thuận.

4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

5. Hoàn trả cho hành khách cước phí vận chuyển theo quy định của pháp luật (nếu có).

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị theo cước phí vận chuyển với lộ trình đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận tại hợp đồng này (nếu có).

Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên A có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp bên A từ chối chuyên chở hành khách theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hợp đồng này.

Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.

Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người.

Có mặt tại điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận.

Tôn trọng, chấp hành đúng quy định của bên vận chuyển và quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Trường hợp tính mạng, sức khỏe và hành lý của hành khách bị thiệt hại thì bên A bồi thường theo quy định của pháp luật.

Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách.

Trường hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã thỏa thuận mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối chuyên chở hành khách quy định tại khoản 1. 2 Điều 5 hợp đồng này.

Hành khách có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 2. 1, 2. 3, 2. 4 Điều 5 hợp đồng này.

Điều 9. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN HÀNH KHÁCH (BÊN B)              BÊN VẬN CHUYỂN  HÀNH KHÁCH (BÊN A) (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))                  (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

4. Những lưu ý khi xác lập, ký kết hợp đồng vận tải hành khách:

– Những thông tin các bên ghi nhận tại đầu hợp đồng là thông tin bắt buộc, yêu cầu các bên cung cấp thông tin đầy đủ, đúng đắn và chính xác, thông tin cá nhân nếu được ghi, ký bởi một người khác mà không được sự chấp nhận của bên kia có thể là căn cứ để xác định hợp đồng vô hiệu

– Về bản chất và pháp luật hiện hành ghi nhân hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể, tuy nhiên để đảm bảo nhất cho bên sử dụng dịch vụ: Hợp đồng bằng văn bản là sự bảo đảm về mặt pháp lý nhất

– Các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm bồi thường thiệt hại và các thỏa thuận khác không được trái với quy định của pháp luật.

5. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vận chuyển hành khách:

– Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng song vụ

Bên vận chuyển có quyền yêu cầu hành khách mua vé theo quy định và chấp hành đầy đủ các quy định về vận chuyển hành khách. Bên vận chuyển có nghĩa vụ xuất hành đúng giờ, trả khách đúng địa điểm…

Bên hành khách có nghĩa vụ mua vé và ngồi đúng chỗ quy định trên vé, trong thời gian vận chuyển phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của bên vận chuyển về an toàn giao thông. Bên hành khách có quyền yêu cầu bên vận chuyển chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông để đảm bảo an toàn tính mạng cho hành khách.

– Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng có đền bù

Vận chuyển hành khách là loại dịch vụ kinh doanh có điều kiện, tiền mua vé là lợi ích vật chất mà bên vận chuyển hướng tới. Nếu kinh doanh thua lỗ kéo dài, các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hành khách buộc phải giải thể.

– Hợp đồng vận chuyển hành khách là hợp đồng ưng thuận. Tính chất ưng thuận được thể hiện khi các bên thoả thuận xong các nội dung chính của hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực pháp luật làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên, còn việc thực hiện hợp đồng phụ thuộc vào ngày giờ mà các bên đã thoả thuận.

Từ khóa » Chủ Thể Của Hợp đồng Vận Chuyển Khách Du Lịch