Mẫu Hợp đồng Xây Dựng Nhà ở Cấp 4 Chuẩn Nhất Mới Nhất 2022
Có thể bạn quan tâm
Việc tìm kiếm một nhà thầu hợp tác xây dựng nhà ở cấp 4 có sự quan trọng vô cùng. Tuy nhiên, việc ký kết hợp đồng với nhà thầu cũng là một yếu tố cần thiết không thể thiếu, nhằm tránh bị tổn thương bởi các điều khoản không rõ ràng. Chúng tôi xin gửi đến bạn hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 chuẩn nhất và những điều quan trọng cần lưu ý.
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 chuẩn và mới nhất năm 2024
>> Link download hợp đồng xây dựng mẫu :
Mẫu hợp đồng thi công nhà cấp 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
…………, ngày…tháng…năm…..
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ CẤP 4 THI CÔNG TRỌN GÓI
(Số:…)
Công trình: ………………………………………………………………………
Địa điểm: …………………………………………………………………………
Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………
– Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
– Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình.
– Căn cứ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình nhà ở cấp 4 do chủ đầu tư cung cấp và nhu cầu thỏa thuận năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …… Tại địa điểm …………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: ………………………………………………………………………………
Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..
Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………
Điện thoại: ………………………………..…………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………
Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……………………………………………………. với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng
1. Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
+ Sàn chính: ….. đồng/m2
+ Sàn phụ: ….. đồng/m2 x 50%
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.
2. Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:
– Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;
– Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;
– Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;
3. Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.
4. Tiến độ thi công:
– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng
5. Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m2 hoàn thiện …. đ/m2
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Bên A:
– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;
– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;
– Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
2. Trách nhiệm của Bên B
– Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng (chi phí thuộc về bên B);
– Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;
– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;
– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;
– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.
Điều 3: Thanh toán
– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );
+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;
+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
Điều 4: Cam kết
– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;
– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hợp đồng thi công nhà cấp 4 bản chuẩn
Soạn thảo hợp đồng thi công nhà cấp 4
Hợp đồng thi công nhà cấp 4 chi tiết
Một số lưu ý đối với hợp đồng xây dựng nhà cấp 4
– Nội dung hợp đồng: Để rõ ràng về nội dung hợp đồng, bạn cần xác định liệu đó là một hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 trọn gói, hợp đồng chỉ thi công, hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình, hay hợp đồng trọn gói xây dựng công trình… Sau đó, hãy đảm bảo hiểu rõ nội dung và các điều khoản liên quan trong hợp đồng.
– Về phần nghiệm thu: Để đảm bảo nghiệm thu diễn ra một cách suôn sẻ mà không gây tranh chấp, chúng ta cần chú ý đến chất lượng và tiêu chuẩn của công trình. Các bên tham gia nghiệm thu cần ký kết xác nhận và đồng ý rằng quá trình nghiệm thu không được thay đổi thêm.
– Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành phải tuân thủ theo chỉ tiêu được ghi trong hợp đồng xây dựng nhà ở cấp 4. Nếu thời hạn hoàn thành vượt quá mức cho phép, chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng cần tiến hành giải quyết một cách nhanh chóng và hiệu quả. Mục tiêu là tránh các trường hợp tranh cãi, công việc khắc phục và sửa chữa. Nếu không thể giải quyết được, nhà thầu xây dựng sẽ phải chịu trách nhiệm hoặc bồi thường thiệt hại.
– Thanh toán: Đảm bảo việc thanh toán được thực hiện đúng thời hạn quy định.
– Chấm dứt hợp đồng: Điều này áp dụng cho trường hợp không thể tránh khỏi những tình huống bất khả kháng. Trong trường hợp đó, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại theo quy định.
Trên đây là một mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 và những lưu ý để các bạn tham khảo và ký kết hợp đồng một cách thuận tiện. Chúng tôi hy vọng rằng thông qua những chia sẻ từ Nội Thất Mạnh Hệ, các bạn sẽ nắm được cách soạn thảo một bản hợp đồng xây dựng nhà ở đầy đủ, chính xác nhất, và tránh được những rủi ro không đáng có trong tương lai.
Từ khóa » Download Mẫu Hợp đồng Xây Dựng Nhà ở Cấp 4
-
Mẫu Hợp đồng Thi Công Xây Dựng Nhà ở Mới Nhất
-
Hợp đồng Xây Dựng Nhà ở - Download
-
Mẫu Hợp đồng Xây Dựng Nhà ở Cấp 4 - Nội Thất My House
-
Mẫu Hợp đồng Xây Dựng Nhà Cấp 4 - [Cập Nhật 07/2022]
-
Mẫu Hợp đồng Thi Công Xây Dựng Nhà ở Cập Nhật Mới Nhất Năm 2022
-
Mẫu Hợp đồng Thi Công Xây Dựng Nhà Cấp 4
-
Download Mẫu Hợp đồng Xây Dựng Nhà ở
-
[Download] Mẫu Hợp đồng Xây Dựng Nhà ở Trọn Gói Mới Nhất
-
Mẫu Hợp Đồng Xây Dựng Nhà Cấp 4 Đúng Và Đầy Đủ Nhất
-
Mẫu Hợp đồng Xây Dựng Nhà ở Mới Nhất Hiện Nay
-
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌN GÓI (MẪU 1)
-
[Download] Bảng Hợp đồng Xây Dựng Nhà Cấp 4 Mới Nhất 2019
-
Tải Mẫu Hợp Đồng Xây Dựng Nhà Ở [Update 2022]