Mẫu Nhật Ký - Chứng Từ Số 10 (Mẫu Số S04a10-DN) Theo Thông Tư 200

Khoa hoc ke toan tong hopKhoa hoc ke toan thueDich vu ke toan tron goi

Tin tức kế toán: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có của các TK 121, 128, 136, 138, 141, 161, 171, 221, 222, 228, 229, 243, 244, 333, 336, 338, 344, 347, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421, 441, 461, 466, mỗi tài khoản được ghi trên một tờ Nhật ký- Chứng từ.

Sau đây Tin tức kế toán xin gửi tới các bạn Mẫu Nhật ký – chứng từ số 10 và hướng dẫn cách lập theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

 I. Mẫu Nhật ký – chứng từ số 10 theo Thông tư 200.

 >> Mẫu Nhật ký – chứng từ số 10 thông tư 200 (File Word)

>> Mẫu Nhật ký – chứng từ số 10 thông tư 200 (File Excel)

 II. Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ.

 1. Nội dung.

Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có của các TK 121, 128, 136, 138, 141, 161, 171, 221, 222, 228, 229, 243, 244, 333, 336, 338, 344, 347, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421, 441, 461, 466, mỗi tài khoản được ghi trên một tờ Nhật ký- Chứng từ.

 2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ.

 – Kết cấu: Nhật ký – chứng từ số 10 gồm có các cột số thứ tự, diễn giải nội dung nghiệp vụ ghi sổ, các cột phản ánh số phát sinh bên Có và bên Nợ của các TK 121, 128, 136, 138, 141, 161, 171, 221, 222, 228, 229, 243, 244, 333, 336, 338, 344, 347, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421, 441, 461, 466, đối ứng Nợ và Có với các tài khoản liên quan, các cột số dư đầu tháng, số dư cuối tháng.

 – Cơ sở để ghi Nhật ký – chứng từ số 10:

Căn cứ vào sổ chi tiết đầu tư chứng khoán dùng cho TK 121, 221 phần ghi Có để ghi vào các cột ghi Có TK 121, 221, Nợ các tài khoản liên quan ở các cột phù hợp.

– Căn cứ vào sổ theo dõi thanh toán dùng cho các TK 136, 138, 141, 222, 244, 333, 336, 344 phần ghi Có để ghi vào các cột ghi Có TK 136, 138, 141, 222, 244, 333, 336, 344, Nợ các tài khoản liên quan ở các cột phù hợp.

– Căn cứ vào sổ chi tiết dùng chung cho các Tài khoản 128, 228, 229, 161, 171, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 421, 441, 461, 466, phần ghi Có để ghi vào các cột ghi Có TK 128, 228, 229, 161, 171, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 421, 441, 461, 466.

Cuối tháng hoặc cuối quý khoá sổ NKCT số 10, xác định số phát sinh bên Có TK 121, 128, 136, 138, 141, 161, 171, 221, 222, 228, 229, 243, 244, 333, 336,  338, 344, 347, 353, 411, 412, 413, 414, 418, 419, 421, 441, 461, 466 và lấy số tổng cộng của NKCT số 10 để ghi Sổ Cái.

Các bạn xem thêm : Mẫu Nhật ký – chứng từ số 1 theo Thông tư 200.

Bài viết liên quan

  • Dịch vụ quyết toán thuế cuối năm tại Hải Dương
  • Chính thức ban hành Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn về hóa đơn điện tử
  • Dịch vụ kế toán trọn gói Uy tín Giá rẻ tại Quận 9
  • Doanh nghiệp thuê lao động nghỉ hưu có phải tham gia bảo hiểm không?
  • Dịch vụ làm báo cáo tài chính tại quận Dương Kinh Hải Phòng Chuyên nghiệp
  • Trung tâm đào tạo kế toán thuế tại Đông Anh
  • Một số điều kế toán cần lưu ý về thuế Thu nhập doanh nghiệp
  • Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp siêu nhỏ
  • Tài liệu ôn thi đại lý thuế 2019- Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Học kế toán xây dựng ở Hà Nội chất lượng tốt

Từ khóa » Sổ Cái 413