Mẫu Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư DC01, DC02 Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Phiếu thu thập thông tin dân cư DC01 và DC02 được dùng như thế nào?
- Cách thực hiện biểu mẫu DC01
- Cách thực hiện biểu mẫu DC02
Phiếu thu thập thông tin dân cư DC01, DC02 ở nước ta hướng đến mục tiêu hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thuận tiện cho người dân và cơ quan nhà nước tiến hành, giải quyết các thủ tục hành chính và đồng bộ dữ liệu trên hệ thống dân cư quốc gia.
Song trong quá trình thu thập thông tin dân cư còn chưa hiệu quả lý do chính là người dân chưa biết kê khai thông tin trong các biểu mẫu như thế nào. Hiểu được những khó khăn đó, Luật Hoàng Phi mang đến nội dung bài viết dưới đây để Khách hàng tham khảo.
Phiếu thu thập thông tin dân cư DC01 và DC02 được dùng như thế nào?
Mẫu DC01 được dùng cho công dân kê khai thông tin nhân thân của mình để thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Mẫu DC02 dùng để công dân kê khai khi có sự thay đổi các thông tin về nhân thân quy định như Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Quốc tịch; Tình trạng hôn nhân; Nơi thường trú; Nơi ở hiện tại…
Lưu ý: Phiếu thu thập thông tin dân cư DC01, DC02 do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức in, quản lý và phát hành các biểu mẫu cho Công an các đơn vị, địa phương thuộc quyền quản lý và được in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4).
>>>>>> Tham khảo thêm bài viết: Phiếu khai báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
Cách thực hiện biểu mẫu DC01
Phiếu thu thập thông tin dân cư DC01 hiện nay được sử dụng theo biểu mẫu của Thông tư 41/2019/TT-BCA. Khách hàng khi điền biểu mẫu chú ý cần thực hiện đúng theo những hướng dẫn dưới đây để hoàn thành mẫu đạt hiệu quả. Cụ thể như:
– Mục Tỉnh/thành phố; Quận/huyện/thị xã; xã/phường/thị trấn; Thôn/ấp/bản/phum/sóc/tổ; Làng/phố; Xóm/số nhà: yêu cầu phải ghi đầy đủ địa danh hành chính theo giấy đăng ký khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu thường trú tại thời điểm thực hiện biểu mẫu;
– Mục Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Họ, chữ đệm và tên cha/ Họ, chữ đệm và tên mẹ/Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng)/ Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp/Họ, chữ đệm và tên chủ hộ; Số CMND/số ĐDCN; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Quốc tịch; Nơi thường trú/Nơi ở hiện tại: ghi đúng theo giấy khai sinh;
– Mục Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính : ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
– Mục Nhóm máu: trường hợp công dân có yêu cầu cập nhật và có bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó, cá nhân thuộc nhóm máu nào thì đánh dấu “X” vào ô nhóm máu đó;
– Mục Tình trạng hôn nhân: trường hợp công dân chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng với trường hợp của cá nhân mình;
– Mục Ngày khai: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân ghi Phiếu thu thập thông tin dân cư; trường hợp người không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Lúc này người kê khai hộ phải ghi “Người viết hộ”, kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
– Mục Trưởng Công an xã/phường/thị trấn: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn quản lý.
– Mục Cảnh sát khu vực/Công an viên: Cảnh sát khu vực, Công an viên có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình đang quản lý.
Cách thực hiện biểu mẫu DC02
Phiếu cập nhật thông tin dân cư mẫu số DC02 được thực hiện theo biểu mẫu tại Thông tư Số: 66/2015/TT-BCA. Công dân khi thực hiện hoàn thành tờ khai cần chú ý:
– Mục Họ, chữ đệm và tên; Số ĐDCN/số CMND; Nơi thường trú: ghi như hướng dẫn tại phần ghi chú trong biểu mẫu;
– Mục Ngày, tháng, năm sinh: ghi thông tin ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
– Mục Giới tính: nếu giới tính nam đánh dấu “X” vào ô “Nam”, nếu giới tính nữ đánh dấu “X” vào ô “Nữ”;
– Mục Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa: ghi theo quyết định cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin của công dân;
– Mục Hồ sơ, tài liệu kèm theo: công dân cần ghi đầy đủ, rõ ràng các loại hồ sơ, tài liệu kèm theo Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư;
– Mục Cán bộ đề xuất: công dân không điền thông tin vào mục này mà mục này là do cán bộ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện khi tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu các thông tin của công dân đầy đủ, chính xác có trách nhiệm đề xuất lãnh đạo Công an cấp huyện;
– Mục Phê duyệt của cơ quan quản lý CSDLQG về Dân cư: phần này công dân không được điền vào mà là đại diện cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Trên đây là một số chia sẻ của Luật hoàng Phi về Phiếu thu thập thông tin dân cư DC01, DC02 cùng một số hướng dẫn khi thực hiện biểu mẫu. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có gì thắc mắc cần hỗ trợ chi tiết vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6557 để được hỗ trợ.
>>>>>>> Tham khảo thêm bài viết: Bản khai nhân khẩu HK01 HK02
Từ khóa » Tờ Khai Dc01 Là Gì
-
Mẫu Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư DC01, DC02 Mới 2022
-
Hướng Dẫn Cách điền Mẫu Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư (Mẫu ...
-
Hướng Dẫn Cách điền Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư - LuatVietnam
-
Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư để Làm Gì? - Luật Sư X
-
Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư Mới 2022 Mẫu DC01
-
Mẫu DC01: Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư 2022 - Tư Vấn DNL
-
Cấp Thẻ Căn Cước Công Dân Khi Chưa Có Thông Tin ... - Dichvucong
-
Hướng Dẫn Kê Khai Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư - Luật Toàn Quốc
-
Kê Khai Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư (dc01)
-
Thủ Tục Cấp Căn Cước Công Dân Khi Không Có Thông Tin Trong Dữ Liệu ...
-
Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư DC01 Thông Tư 66
-
Hướng Dẫn Cách Điền Mẫu Phiếu Thu Thập Thông Tin Dân Cư ...
-
[DOC] Mẫu DC01 Ban Hành Kèm Theo