Mẫu Slide Nghiên Cứu Khoa Học - 123doc

Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,

Trang 1

BÁO CÁO

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

TÊN ĐỀ TÀI:

“ Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và một số đặc điểm sinh lý

của cây Keo lưỡi liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn ex benth) ở

giai đoạn vườn ươm”

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Đặng Thái Dương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ

KHOA LÂM NGHIỆP

Trang 2

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

II Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Kết luận, tồn tại và kiến nghị

I Đặt vấn đề

Trang 3

Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và một số Đặc điểm sinh lý của Cây Keo lưỡi liềm

(Acacia crassicarpa

A.Cunn ex benth )

ở giai đoạn vườn ươm

Biến đổi khí hậu là một trong những thách

thức nghiêm trọng nhất đối với Việt Nam trong

việc thực hiện nhiệm vụ phát triển bền vững và

xóa đói giảm nghèo Để thực hiện được hai

nhiệm vụ này thì công tác duy trì, bảo tồn và

phát triển rừng nhất thiết cần được ưu tiên

hàng đầu

Để có một cây trồng phù hợp với điều

kiện khắc nghiệt ở một số vùng của nước ta,

vừa đảm bảo mang lại lợi ích kinh tế, vừa

đảm bảo cải thiện môi trường là một điều

không đơn giản

Với khả năng chịu được điều kiện môi

trường khắc nghiệt, phòng hộ - cải tạo môi

trường sinh thái và đem lại lợi ích kinh tế

cao, Keo lưỡi liềm rất cần được quan tâm

nghiên cứu phát triển

Trang 4

1.2 Mục tiêu cụ thể

Tìm hiểu được kĩ thuật giâm hom cây Keo lưỡi liềm

Đánh giá được đặc điểm sinh trưởng của các dòng Keo lưỡi liềm

ở giai đoạn vườn ươm

Đánh giá được đặc điểm sinh lý chịu nóng, chịu hạn của các dòng Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm

1.1 Mục tiêu tổng quát

- Đánh giá được đặc điểm sinh trưởng và một số đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp cây giống có chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện khí hậu và thời tiết ở vùng đất cát nội đồng và một ít trên đất cát ven biển miền Trung

PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC

1

Mục

tiêu

Trang 5

2 Đối tượng nghiên cứu

Tên Việt Nam: Keo lưỡi liềm;

Tên khoa học: Acacia crassicarpa;

Họ: Mimosaceace (Họ trinh nữ);

Bộ: Leguminosales (Bộ đậu);

3 Giới hạn nghiên cứu của đề tài

* Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và một số đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm 5 tháng tuổi ở giai đoạn vườn ươm

* Tiến hành thí nghiệm tại phòng thí nghiệm Bộ môn Lâm sinh–Khoa Lâm Nghiệp–Trường Đại học Nông Lâm Huế

PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC

Trang 6

4.1 Tìm hiểu một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu

4.2 Tìm hiểu về kĩ thuật nhân giống sinh dưỡng cây Keo lưỡi liềm bằng phương pháp giâm hom.

4.3 Tìm hiểu về đặc điểm hình thái, sinh thái

và giá trị kinh tế của cây Keo lưỡi liềm

4.4 Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và một

số đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm

PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC

4 Nội dung

nghiên cứu

Trang 7

PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC

5 Phương pháp nghiên cứu

* Kết hợp với việc ghi chép, phân tích và tổng hợp số liệu.

5.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp

* Theo dõi quá trình sinh trưởng, các đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm.

* Tiến hành khảo sát, điều tra.

* Triển khai công tác đo đếm và thu thập số liệu.

Trang 8

5.2 Xử lý số liệu

o Số liệu được tổng hợp và xử lý bằng bảng biểu

o Tính toán bằng phần mềm Excel Sau đó tiến hành phân tích phương sai Trình tự thực hiện các bước tính toán theo chương trình Excel như sau:

Bước 1: Click Tools trên thanh thực đơn.

Bước 2: Trong hộp thoại Tools chọn Data Analysis.

Bước 3: Trong hộp thoại Data Analysis chọn Anova: Two – Factor Without Replication Click OK.

Bước 4: Trong hộp thoại Anova – Factor Without Replication khai báo những thông tin đầu vào (Input), bằng cách khai cả khối số liệu (có thể khai cả số thứ tự cấp của A và B nhưng phải đánh dấu vào ô Label).

Bước 5: Khai vùng xuất kết quả (Output Options), chọn 1 ô phía dưới khối số liệu đầu vào.

Bước 6: Click OK.

PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC

Trang 9

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3 Đặc điểm hình thái, sinh thái và giá trị kinh

tế của cây Keo lưỡi liềm

2 Kết quả về kĩ thuật nhân giống sinh dưỡng cây Keo lưỡi liềm bằng phương pháp giâm hom

4 Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng cây Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm.

1 Kết quả về một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu

5 Nghiên cứu đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm

Trang 10

1. Kết quả về một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu

Vị trí

địa lý

*Huyện Phong Điền nằm phía Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế 30km

- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị

- Phía Đông Bắc giáp biển Đông

- Phía Đông Nam giáp huyện Quảng Điền, Hương Trà

- Phía Nam giáp huyện A Lưới

*Trên địa bàn huyện có quốc lộ 1A và tuyến đường sắt xuyên Việt chạy qua với chiều dài khoảng 17km

*Vị trí địa lý của huyện còn được thiên nhiên phú cho nguồn tài nguyên phong phú ở đất liền và ngoài biển khơi là một tiềm năng to lớn để phát triển một nền kinh tế đa dạng kể cả nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 11

1. Kết quả về một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu

• Địa hình thấp dần từ Tây sang Đông, đơn giản ít bị chia cắt, phần phía Tây của huyện là núi đồi, tiếp đến là các lưu vực sông Bồ, sông Ô Lâu tạo nên các bồn đại trũng với vùng đồng bằng và các dải cát nội đồng khá bằng phẳng.

• Căn cứ vào các đặc điểm địa hình có thể phân huyện

Phong Điền thành 3 vùng chủ yếu sau: Vùng đồi núi; Vùng

đồng bằng; Vùng ven biển, đầm phá.

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 12

1. Kết quả về một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu

Khí

hậu

• Huyện Phong Điền nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam

+ Chế độ nhiệt: Huyện Phong Điền có 2 mùa rõ rệt, mùa khô nóng

và mùa mưa ẩm lạnh Nhiệt độ trung bình năm từ 240C-250C

+ Chế độ mưa ẩm: Huyện Phong Điền có lượng mưa rất lớn, lượng

mưa trung bình hàng năm đạt 2800 – 3000 mm; Độ ẩm không khí trong vùng trung bình đạt 84%, trong mùa mưa độ ẩm lên tới 90%

+ Gió, bão: Huyện Phong Điền chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió

chính: Gió mùa Tây Nam; Gió mùa Đông Bắc

* Nhìn chung huyện Phong Điền có điều kiện khí hậu, thời tiết khắc nghiệt thường xảy ra hạn hán về mùa khô và lũ lụt vào mùa mưa

do đó việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, trồng rừng đầu nguồn để giữ nước, chống lũ lụt có ý nghĩa to lớn, cần được quan tâm, chú trọng

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 13

2 Tìm hiểu về kĩ thuật nhân giống sinh dưỡng cây Keo lưỡi liềm bằng phương pháp giâm hom

* Cây mẹ phải xanh tốt, không có dấu hiệu sâu bệnh, lúc

đó mới đảm bảo cho hom có chất lượng tốt, chống chịu được sâu bệnh.

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 14

2 Tìm hiểu về kĩ thuật nhân giống sinh dưỡng cây Keo lưỡi liềm bằng phương pháp giâm hom

Cắt cành phải để lại phần gốc ít nhất 2 đôi lá hoặc 2 chồi ngủ

Những cành có nhiều chồi phụ chưa thể làm hom cần được giữ lại để cắt lần sau

Cành cắt ra dùng kéo sắc cắt thành hom để giâm Chiều dài hom

từ 10-15cm, mỗi hom 2- 3 lá và phải cắt bớt 2/3 diện tích phiến

* Loại bỏ cặp lá cuối cùng, vết cắt dưới cách mắt 1-2mm

* Phần gốc hom cắt vát 45o để làm cho tiết diện mặt cắt lớn, tiếp xúc với đất được nhiều hơn, tạo điều kiện cho việc hút nước tốt hơn

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 15

Đảm bảo hom nào cũng có tẩm thuốc

* Dùng que có kích thước lớn hơn đường kính hom một chút, chọc một lỗ giữa bầu sâu khoảng 2-3cm Cắm hom đã xử lý thuốc vào lỗ

đó, dùng ngón tay ấn nhẹ đất để lỗ khít lại và làm cho hom chặt ở trong bầu PE Chú ý làm nhẹ nhàng, tránh để hom gãy hoặc bị xây xước

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 16

* Miền Trung: Bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 12 Những hom giâm

từ tháng 11 trở đi được lưu lại vườn để trồng vào đầu mùa mưa năm sau

* Phía Nam: Bắt đầu từ tháng 5-6 và kết thúc vào tháng 11 là tốt nhất

* Tưới ẩm cho hom giâm bằng hệ thống tưới phun bán tự động

* Định kỳ 15 ngày xới đất phá váng 1 lần, nhổ sạch cỏ, tưới thúc bằng NPK nồng độ 1% và tưới đủ ẩm tuỳ theo điều kiện thời tiết

cụ thể Phun thuốc dung dịch Benlát 0,15% 10 ngày 1 lần để phòng nấm cho cây con

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 17

- Khi hom đạt tiêu chuẩn xuất vườn thì đem đi trồng Nhưng trước khi xuất vườn thì cắt bỏ bớt lá, đảo bầu, xén rễ, giảm tưới nước, loài

bỏ các cây yếu kém để đảm bảo tỉ lệ sống và chất lượng rừng trồng

* Cây khỏe mạnh, không cong queo, cụt ngọn, sinh trưởng, phát triển tốt, không mang mầm bệnh

* Thời vụ trồng tốt nhất là vào tháng 2, 3, 4 và tháng 7, 8, 9 dương lịch

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 18

So sánh những ưu và nhược điểm của hai phương pháp keo lưỡi kiềm nhân giống bằng hom và bằng hạt

HOM HẠT

Kĩ thuật nhân

giống

Người ta dùng hạt keo lưỡi liềm được lấy từ cây

mẹ có ưu thế vượt trội trong rừng hay vườn giống, sau đó đem xử lý cho nảy mầm và gieo xuống đất khi cây con mọc được 2 - 3cm thì đem cấy vào bầu và chăm sóc cho tới khi cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn

Cây được cắt từ một cành hom của cây mẹ, sau đó đem giâm vào bầu, sau một thời gian cành hom này mọc rễ và chăm sóc cho tới khi cây con đủ tiêu chuẩn đem trồng

Trang 19

HOM HẠT

Ưu điểm:

Thao tác đơn giản, dễ làm, chi phí lao động thấp do

đó mà giá thành sản xuất cây con thấp Khi đem trồng thì cây có bộ rễ ăn sâu vào trong đất nên cây khỏe mạnh, chắc chắn, chống chịu gió bão tốt.Tuổi thọ của cây trồng bằng hạt thường cao Cây trồng bằng hạt có khả năng thích ứng rộng với điều kiện ngoại cảnh

Cây sinh trưởng nhanh, sớm ra hoa kết quả, chu

kỳ kinh doanh ngắn Không đòi hỏi công nghệ cao, có thể nhân nhiều giống mới từ một nguồn vật liệu giới hạn ban đầu Cây luôn giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

So sánh những ưu và nhược điểm của hai phương pháp keo lưỡi kiềm nhân giống bằng hom và bằng hạt

Trang 20

hệ sau khó giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ.

phương pháp nhân giống bằng hạt chỉ được sử dụng trong một số trường hợp: Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép; Sử dụng gieo hạt đối với cây ăn quả chưa có phương pháp khác tốt hơn; Dùng trong công tác lai tạo chọn lọc giống.

Giá thành sản xuất cây con cao, cây không có bộ

rễ ăn sâu nên khi gặp gió

dễ bị đổ

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

So sánh những ưu và nhược điểm của hai phương pháp keo lưỡi kiềm nhân giống bằng hom và bằng hạt

Trang 21

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3 Đặc điểm hình thái, sinh thái và giá trị kinh tế của cây Keo lưỡi liềm

3.1 Đặc điểm hình thái của cây Keo lưỡi liềm

Tên loài Đặc điểm (A.auriculiformis)Keo lá tràm Keo tai tượng(A.mangium) (A.crassicarpa)Keo lá liềm

Hình dạng thân

+ Màu vỏ + Mặt vỏ

Nâu đen Thô Xám nâuThô Nâu đenThô

+ Hình thái + Màu sắc + Chiều dài (cm) + Chiều rộng (cm) + Số gân lá

Hình trái xoan dài hay

ngọn giáo Màu xanh bóng 15-18 2,5-3 3

Hình trứng hay trái

xoan dài Màu xanh đậm 12-25 6-8 4

Hình lưỡi liềm Màu xanh bạc 11-12 2,5-5 4

Hoa

+ Hình dạng cụm hoa

+ Màu sắc

Bông đuôi sóc Vàng đậm Bông đuôi sócVàng nhạt Bông đuôi sócVàng đậm

Hạt

+ Kích thước (mm) + Màu sắc

3-4 Nâu đen Đen bóng2-3 Đen bóng4-5

Trang 22

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2 Đặc điểm sinh thái của cây Keo lưỡi liềm

Keo lưỡi liềm phân bố tự nhiên ở Bắc Queensland Australia, Nam Papua New Guinea và Irian Jaya của Indonesia từ vĩ độ 80N đến 200N, độ cao từ 0–200m, có khi đến 700m.

Keo lưỡi liềm thích nghi được với các loại đất có độ pH

từ 4–8, có thể chịu được mùa khô kéo dài tới 6 tháng Lượng mưa phù hợp từ 1000–3500mm Nhiệt độ tối đa đạt tới 32–340C, tối thiểu đạt 15–220C.

Keo lưỡi liềm là loài cây sinh trưởng nhanh, có khả năng

cố định đạm tự nhiên, sinh trưởng được trên nhiều loại đất khác nhau, là cây chịu lửa, chịu gió, cát, cạnh tranh được với cỏ dại, sinh trưởng được trên đất nghèo dinh dưỡng.

Trang 23

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.3 Giá trị kinh tế của cây keo lưỡi liềm

Các nghiên cứu của Mianma cho thấy Acacia crassicarpa sinh trưởng

nhanh, cây 2 tuổi tỷ lệ sống đạt 95 – 100%, cao 7 – 9.4m, D0 = 7 – 9,6cm

Ở Papua New Guinea người ta sử dụng Acacia crassicarpa làm gỗ

đóng thuyền, đồ da dụng, ván sàn, gỗ, bột giấy, củi

Acacia crassicarpa được trồng 40.000 ha ở Sumatra Indonexia trên

đất ẩm, có pH thấp và thỉnh thoảng bị ngập nước

Từ 40.000ha Acacia crassicarpa cung cấp nguyên liệu cho nhà máy

bột giấy thu được trên 1 triệu USD tương đương >25.000 USD/ ha (Stephen Midgley)

Gỗ Keo lưỡi liềm khá nặng, gỗ lớn dùng đóng đồ mộc, gỗ xây dựng, làm ván ghép thanh; gỗ nhỏ dùng làm nguyên liệu giấy, dăm, ván ép, cọc trụ mỏ…

Trang 24

4 Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng cây Keo lưỡi liềm

STT Ký hiệu dòng Chiều cao bình quân (cm) Đường kính gốc (mm) Số lá (lá)

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1 Tình hình sinh trưởng của cây Keo lưỡi liềm sau khi giâm hom 5 tháng

Trang 25

Bảng 2 Kết quả điều tra sinh trưởng về chiều cao của các dòng Keo lưỡi

liềm trong 5 tháng tuổi ở giai đoạn vườn ươm

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 26

Bảng 3 Bảng kết quả tính các biến động

Giả thuyết: H0A : Các khối thí nghiệm ảnh hưởng đồng đều đến sinh

trưởng chiều cao của cây

H0B : Các dòng khác nhau có sinh trưởng chiều cao như nhau

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Loại

biến

động

Tổng biến động

Bậc

tự do

3.4433567 79

FB=238.19 01361

2.2585183 57

Trang 27

Nhận xét:

• Với nhân tố A: FA = 0.129379448 < F05 (2, 22)= 3.443356779 nên giả thuyết H0Ađược chấp nhận, nghĩa là việc phân phối là không ảnh hưởng đến sinh trưởng chiều cao của các dòng Keo lưỡi liềm

• Với nhân tố B: FB = 238.1901361 > F05 (11, 22) = 2.258518357 nên giả thuyết H0B

bị bác bỏ, nghĩa là các dòng keo khác nhau có sinh trưởng chiều cao khác nhau

Tìm dòng cho sinh trưởng chiều cao mạnh nhất:

• Đặt giả thuyết H0: Dòng có sinh trưởng chiều cao lớn nhất và lớn nhì không có sự sai khác rõ rệt

• Với đối thuyết H1: Dòng có sinh trưởng chiều cao lớn nhất và lớn nhì có sự sai khác rõ rệt

• Dùng tiêu chuẩn t của Student để kiểm tra giả thuyết H0, thì ta thấy:

• Vì t = 0.2179 < t05(k=33) = 2.03 nên chấp nhận giả thuyết H0, bác bỏ giả thuyết

H1, nghĩa là sai khác về chiều cao bình quân của hai dòng là không rõ, do

đó có thể chọn một trong hai dòng 33 và 81 là dòng có sinh trưởng chiều cao mạnh nhất

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 28

Bảng 4 Kết quả điều tra về đường kính của các dòng Keo lưỡi liềm trong

5 tháng tuổi ở giai đoạn vườn ươm

Trang 29

Loại

biến

động

Tổng biến động

FA=2.2897 0784

3.443356 779 Nhân tố

B

VB=4.7124

97 KB=11

SB=0.42840 8838

FB=118.86 0716

2.258518 357 Ngẫu

nhiên

VN=0.0792

94 KN=22

SN=0.00360 4293 Toàn

bộ

VT=4.8082

97 KT=35

Bảng 5 Bảng kết quả tính các biến động

Giả thuyết: H0A : Các khối thí nghiệm ảnh hưởng đồng đều đến sinh

trưởng đường kính của cây

H0B : Các dòng khác nhau có sinh trưởng đường kính như nhau

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trang 30

Nhận xét:

Với nhân tố A: FA = 2.28970784 < F05 (2, 22)= 3.443356779 nên giả thuyết

H0A được chấp nhận, nghĩa là việc phân phối là không ảnh hưởng đến sinh trưởng đường kính của các dòng Keo lưỡi liềm

Với nhân tố B: FB = 118.860716> F05 (11, 22) = 2.258518357 nên giả thuyết

H0B bị bác bỏ, nghĩa là các dòng keo khác nhau có sinh trưởng đường kính khác nhau

Tìm dòng cho sinh trưởng đường kính mạnh nhất:

Đặt giả thuyết H0: Dòng có sinh trưởng đường kính lớn nhất và lớn nhì không có sự sai khác rõ rệt

Với đối thuyết H1: Dòng có sinh trưởng đường kính lớn nhất và lớn nhì

có sự sai khác rõ rệt

Dùng tiêu chuẩn t của Student để kiểm tra giả thuyết H0, thì ta thấy:

Vì t = 14.8539 > t05(k=33) = 2.03 nên bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1, nghĩa là sai khác về đường kính bình quân của hai dòng là đáng kể, do đó dòng 81 cho sinh trưởng đường kính là mạnh nhất

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Từ khóa » Slide Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học