Mẫu Slide Nghiên Cứu Khoa Học - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,Mẫu slide Nghiên Cứu Khoa Học,
Trang 1BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
TÊN ĐỀ TÀI:
“ Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và một số đặc điểm sinh lý
của cây Keo lưỡi liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn ex benth) ở
giai đoạn vườn ươm”
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Đặng Thái Dương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA LÂM NGHIỆP
Trang 2NỘI DUNG TRÌNH BÀY
II Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận, tồn tại và kiến nghị
I Đặt vấn đề
Trang 3Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và một số Đặc điểm sinh lý của Cây Keo lưỡi liềm
(Acacia crassicarpa
A.Cunn ex benth )
ở giai đoạn vườn ươm
Biến đổi khí hậu là một trong những thách
thức nghiêm trọng nhất đối với Việt Nam trong
việc thực hiện nhiệm vụ phát triển bền vững và
xóa đói giảm nghèo Để thực hiện được hai
nhiệm vụ này thì công tác duy trì, bảo tồn và
phát triển rừng nhất thiết cần được ưu tiên
hàng đầu
Để có một cây trồng phù hợp với điều
kiện khắc nghiệt ở một số vùng của nước ta,
vừa đảm bảo mang lại lợi ích kinh tế, vừa
đảm bảo cải thiện môi trường là một điều
không đơn giản
Với khả năng chịu được điều kiện môi
trường khắc nghiệt, phòng hộ - cải tạo môi
trường sinh thái và đem lại lợi ích kinh tế
cao, Keo lưỡi liềm rất cần được quan tâm
nghiên cứu phát triển
Trang 41.2 Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu được kĩ thuật giâm hom cây Keo lưỡi liềm
Đánh giá được đặc điểm sinh trưởng của các dòng Keo lưỡi liềm
ở giai đoạn vườn ươm
Đánh giá được đặc điểm sinh lý chịu nóng, chịu hạn của các dòng Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm
1.1 Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá được đặc điểm sinh trưởng và một số đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp cây giống có chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện khí hậu và thời tiết ở vùng đất cát nội đồng và một ít trên đất cát ven biển miền Trung
PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC
1
Mục
tiêu
Trang 52 Đối tượng nghiên cứu
Tên Việt Nam: Keo lưỡi liềm;
Tên khoa học: Acacia crassicarpa;
Họ: Mimosaceace (Họ trinh nữ);
Bộ: Leguminosales (Bộ đậu);
3 Giới hạn nghiên cứu của đề tài
* Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và một số đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm 5 tháng tuổi ở giai đoạn vườn ươm
* Tiến hành thí nghiệm tại phòng thí nghiệm Bộ môn Lâm sinh–Khoa Lâm Nghiệp–Trường Đại học Nông Lâm Huế
PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC
Trang 64.1 Tìm hiểu một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu
4.2 Tìm hiểu về kĩ thuật nhân giống sinh dưỡng cây Keo lưỡi liềm bằng phương pháp giâm hom.
4.3 Tìm hiểu về đặc điểm hình thái, sinh thái
và giá trị kinh tế của cây Keo lưỡi liềm
4.4 Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng và một
số đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm
PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC
4 Nội dung
nghiên cứu
Trang 7PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC
5 Phương pháp nghiên cứu
* Kết hợp với việc ghi chép, phân tích và tổng hợp số liệu.
5.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp
* Theo dõi quá trình sinh trưởng, các đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm.
* Tiến hành khảo sát, điều tra.
* Triển khai công tác đo đếm và thu thập số liệu.
Trang 85.2 Xử lý số liệu
o Số liệu được tổng hợp và xử lý bằng bảng biểu
o Tính toán bằng phần mềm Excel Sau đó tiến hành phân tích phương sai Trình tự thực hiện các bước tính toán theo chương trình Excel như sau:
Bước 1: Click Tools trên thanh thực đơn.
Bước 2: Trong hộp thoại Tools chọn Data Analysis.
Bước 3: Trong hộp thoại Data Analysis chọn Anova: Two – Factor Without Replication Click OK.
Bước 4: Trong hộp thoại Anova – Factor Without Replication khai báo những thông tin đầu vào (Input), bằng cách khai cả khối số liệu (có thể khai cả số thứ tự cấp của A và B nhưng phải đánh dấu vào ô Label).
Bước 5: Khai vùng xuất kết quả (Output Options), chọn 1 ô phía dưới khối số liệu đầu vào.
Bước 6: Click OK.
PHẦN 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PPNC
Trang 9PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3 Đặc điểm hình thái, sinh thái và giá trị kinh
tế của cây Keo lưỡi liềm
2 Kết quả về kĩ thuật nhân giống sinh dưỡng cây Keo lưỡi liềm bằng phương pháp giâm hom
4 Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng cây Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm.
1 Kết quả về một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu
5 Nghiên cứu đặc điểm sinh lý của cây Keo lưỡi liềm ở giai đoạn vườn ươm
Trang 101. Kết quả về một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu
Vị trí
địa lý
*Huyện Phong Điền nằm phía Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế 30km
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị
- Phía Đông Bắc giáp biển Đông
- Phía Đông Nam giáp huyện Quảng Điền, Hương Trà
- Phía Nam giáp huyện A Lưới
*Trên địa bàn huyện có quốc lộ 1A và tuyến đường sắt xuyên Việt chạy qua với chiều dài khoảng 17km
*Vị trí địa lý của huyện còn được thiên nhiên phú cho nguồn tài nguyên phong phú ở đất liền và ngoài biển khơi là một tiềm năng to lớn để phát triển một nền kinh tế đa dạng kể cả nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 111. Kết quả về một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu
• Địa hình thấp dần từ Tây sang Đông, đơn giản ít bị chia cắt, phần phía Tây của huyện là núi đồi, tiếp đến là các lưu vực sông Bồ, sông Ô Lâu tạo nên các bồn đại trũng với vùng đồng bằng và các dải cát nội đồng khá bằng phẳng.
• Căn cứ vào các đặc điểm địa hình có thể phân huyện
Phong Điền thành 3 vùng chủ yếu sau: Vùng đồi núi; Vùng
đồng bằng; Vùng ven biển, đầm phá.
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 121. Kết quả về một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu
Khí
hậu
• Huyện Phong Điền nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam
+ Chế độ nhiệt: Huyện Phong Điền có 2 mùa rõ rệt, mùa khô nóng
và mùa mưa ẩm lạnh Nhiệt độ trung bình năm từ 240C-250C
+ Chế độ mưa ẩm: Huyện Phong Điền có lượng mưa rất lớn, lượng
mưa trung bình hàng năm đạt 2800 – 3000 mm; Độ ẩm không khí trong vùng trung bình đạt 84%, trong mùa mưa độ ẩm lên tới 90%
+ Gió, bão: Huyện Phong Điền chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió
chính: Gió mùa Tây Nam; Gió mùa Đông Bắc
* Nhìn chung huyện Phong Điền có điều kiện khí hậu, thời tiết khắc nghiệt thường xảy ra hạn hán về mùa khô và lũ lụt vào mùa mưa
do đó việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, trồng rừng đầu nguồn để giữ nước, chống lũ lụt có ý nghĩa to lớn, cần được quan tâm, chú trọng
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 132 Tìm hiểu về kĩ thuật nhân giống sinh dưỡng cây Keo lưỡi liềm bằng phương pháp giâm hom
* Cây mẹ phải xanh tốt, không có dấu hiệu sâu bệnh, lúc
đó mới đảm bảo cho hom có chất lượng tốt, chống chịu được sâu bệnh.
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 142 Tìm hiểu về kĩ thuật nhân giống sinh dưỡng cây Keo lưỡi liềm bằng phương pháp giâm hom
Cắt cành phải để lại phần gốc ít nhất 2 đôi lá hoặc 2 chồi ngủ
Những cành có nhiều chồi phụ chưa thể làm hom cần được giữ lại để cắt lần sau
Cành cắt ra dùng kéo sắc cắt thành hom để giâm Chiều dài hom
từ 10-15cm, mỗi hom 2- 3 lá và phải cắt bớt 2/3 diện tích phiến
lá
* Loại bỏ cặp lá cuối cùng, vết cắt dưới cách mắt 1-2mm
* Phần gốc hom cắt vát 45o để làm cho tiết diện mặt cắt lớn, tiếp xúc với đất được nhiều hơn, tạo điều kiện cho việc hút nước tốt hơn
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 15Đảm bảo hom nào cũng có tẩm thuốc
* Dùng que có kích thước lớn hơn đường kính hom một chút, chọc một lỗ giữa bầu sâu khoảng 2-3cm Cắm hom đã xử lý thuốc vào lỗ
đó, dùng ngón tay ấn nhẹ đất để lỗ khít lại và làm cho hom chặt ở trong bầu PE Chú ý làm nhẹ nhàng, tránh để hom gãy hoặc bị xây xước
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 16* Miền Trung: Bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 12 Những hom giâm
từ tháng 11 trở đi được lưu lại vườn để trồng vào đầu mùa mưa năm sau
* Phía Nam: Bắt đầu từ tháng 5-6 và kết thúc vào tháng 11 là tốt nhất
* Tưới ẩm cho hom giâm bằng hệ thống tưới phun bán tự động
* Định kỳ 15 ngày xới đất phá váng 1 lần, nhổ sạch cỏ, tưới thúc bằng NPK nồng độ 1% và tưới đủ ẩm tuỳ theo điều kiện thời tiết
cụ thể Phun thuốc dung dịch Benlát 0,15% 10 ngày 1 lần để phòng nấm cho cây con
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 17- Khi hom đạt tiêu chuẩn xuất vườn thì đem đi trồng Nhưng trước khi xuất vườn thì cắt bỏ bớt lá, đảo bầu, xén rễ, giảm tưới nước, loài
bỏ các cây yếu kém để đảm bảo tỉ lệ sống và chất lượng rừng trồng
* Cây khỏe mạnh, không cong queo, cụt ngọn, sinh trưởng, phát triển tốt, không mang mầm bệnh
* Thời vụ trồng tốt nhất là vào tháng 2, 3, 4 và tháng 7, 8, 9 dương lịch
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 18So sánh những ưu và nhược điểm của hai phương pháp keo lưỡi kiềm nhân giống bằng hom và bằng hạt
HOM HẠT
Kĩ thuật nhân
giống
Người ta dùng hạt keo lưỡi liềm được lấy từ cây
mẹ có ưu thế vượt trội trong rừng hay vườn giống, sau đó đem xử lý cho nảy mầm và gieo xuống đất khi cây con mọc được 2 - 3cm thì đem cấy vào bầu và chăm sóc cho tới khi cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn
Cây được cắt từ một cành hom của cây mẹ, sau đó đem giâm vào bầu, sau một thời gian cành hom này mọc rễ và chăm sóc cho tới khi cây con đủ tiêu chuẩn đem trồng
Trang 19HOM HẠT
Ưu điểm:
Thao tác đơn giản, dễ làm, chi phí lao động thấp do
đó mà giá thành sản xuất cây con thấp Khi đem trồng thì cây có bộ rễ ăn sâu vào trong đất nên cây khỏe mạnh, chắc chắn, chống chịu gió bão tốt.Tuổi thọ của cây trồng bằng hạt thường cao Cây trồng bằng hạt có khả năng thích ứng rộng với điều kiện ngoại cảnh
Cây sinh trưởng nhanh, sớm ra hoa kết quả, chu
kỳ kinh doanh ngắn Không đòi hỏi công nghệ cao, có thể nhân nhiều giống mới từ một nguồn vật liệu giới hạn ban đầu Cây luôn giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
So sánh những ưu và nhược điểm của hai phương pháp keo lưỡi kiềm nhân giống bằng hom và bằng hạt
Trang 20hệ sau khó giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ.
phương pháp nhân giống bằng hạt chỉ được sử dụng trong một số trường hợp: Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép; Sử dụng gieo hạt đối với cây ăn quả chưa có phương pháp khác tốt hơn; Dùng trong công tác lai tạo chọn lọc giống.
Giá thành sản xuất cây con cao, cây không có bộ
rễ ăn sâu nên khi gặp gió
dễ bị đổ
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
So sánh những ưu và nhược điểm của hai phương pháp keo lưỡi kiềm nhân giống bằng hom và bằng hạt
Trang 21PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3 Đặc điểm hình thái, sinh thái và giá trị kinh tế của cây Keo lưỡi liềm
3.1 Đặc điểm hình thái của cây Keo lưỡi liềm
Tên loài Đặc điểm (A.auriculiformis)Keo lá tràm Keo tai tượng(A.mangium) (A.crassicarpa)Keo lá liềm
Hình dạng thân
+ Màu vỏ + Mặt vỏ
Nâu đen Thô Xám nâuThô Nâu đenThô
Lá
+ Hình thái + Màu sắc + Chiều dài (cm) + Chiều rộng (cm) + Số gân lá
Hình trái xoan dài hay
ngọn giáo Màu xanh bóng 15-18 2,5-3 3
Hình trứng hay trái
xoan dài Màu xanh đậm 12-25 6-8 4
Hình lưỡi liềm Màu xanh bạc 11-12 2,5-5 4
Hoa
+ Hình dạng cụm hoa
+ Màu sắc
Bông đuôi sóc Vàng đậm Bông đuôi sócVàng nhạt Bông đuôi sócVàng đậm
Hạt
+ Kích thước (mm) + Màu sắc
3-4 Nâu đen Đen bóng2-3 Đen bóng4-5
Trang 22PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.2 Đặc điểm sinh thái của cây Keo lưỡi liềm
Keo lưỡi liềm phân bố tự nhiên ở Bắc Queensland Australia, Nam Papua New Guinea và Irian Jaya của Indonesia từ vĩ độ 80N đến 200N, độ cao từ 0–200m, có khi đến 700m.
Keo lưỡi liềm thích nghi được với các loại đất có độ pH
từ 4–8, có thể chịu được mùa khô kéo dài tới 6 tháng Lượng mưa phù hợp từ 1000–3500mm Nhiệt độ tối đa đạt tới 32–340C, tối thiểu đạt 15–220C.
Keo lưỡi liềm là loài cây sinh trưởng nhanh, có khả năng
cố định đạm tự nhiên, sinh trưởng được trên nhiều loại đất khác nhau, là cây chịu lửa, chịu gió, cát, cạnh tranh được với cỏ dại, sinh trưởng được trên đất nghèo dinh dưỡng.
Trang 23PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3 Giá trị kinh tế của cây keo lưỡi liềm
Các nghiên cứu của Mianma cho thấy Acacia crassicarpa sinh trưởng
nhanh, cây 2 tuổi tỷ lệ sống đạt 95 – 100%, cao 7 – 9.4m, D0 = 7 – 9,6cm
Ở Papua New Guinea người ta sử dụng Acacia crassicarpa làm gỗ
đóng thuyền, đồ da dụng, ván sàn, gỗ, bột giấy, củi
Acacia crassicarpa được trồng 40.000 ha ở Sumatra Indonexia trên
đất ẩm, có pH thấp và thỉnh thoảng bị ngập nước
Từ 40.000ha Acacia crassicarpa cung cấp nguyên liệu cho nhà máy
bột giấy thu được trên 1 triệu USD tương đương >25.000 USD/ ha (Stephen Midgley)
Gỗ Keo lưỡi liềm khá nặng, gỗ lớn dùng đóng đồ mộc, gỗ xây dựng, làm ván ghép thanh; gỗ nhỏ dùng làm nguyên liệu giấy, dăm, ván ép, cọc trụ mỏ…
Trang 244 Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng cây Keo lưỡi liềm
STT Ký hiệu dòng Chiều cao bình quân (cm) Đường kính gốc (mm) Số lá (lá)
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1 Tình hình sinh trưởng của cây Keo lưỡi liềm sau khi giâm hom 5 tháng
Trang 25Bảng 2 Kết quả điều tra sinh trưởng về chiều cao của các dòng Keo lưỡi
liềm trong 5 tháng tuổi ở giai đoạn vườn ươm
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 26Bảng 3 Bảng kết quả tính các biến động
Giả thuyết: H0A : Các khối thí nghiệm ảnh hưởng đồng đều đến sinh
trưởng chiều cao của cây
H0B : Các dòng khác nhau có sinh trưởng chiều cao như nhau
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Loại
biến
động
Tổng biến động
Bậc
tự do
3.4433567 79
FB=238.19 01361
2.2585183 57
Trang 27Nhận xét:
• Với nhân tố A: FA = 0.129379448 < F05 (2, 22)= 3.443356779 nên giả thuyết H0Ađược chấp nhận, nghĩa là việc phân phối là không ảnh hưởng đến sinh trưởng chiều cao của các dòng Keo lưỡi liềm
• Với nhân tố B: FB = 238.1901361 > F05 (11, 22) = 2.258518357 nên giả thuyết H0B
bị bác bỏ, nghĩa là các dòng keo khác nhau có sinh trưởng chiều cao khác nhau
Tìm dòng cho sinh trưởng chiều cao mạnh nhất:
• Đặt giả thuyết H0: Dòng có sinh trưởng chiều cao lớn nhất và lớn nhì không có sự sai khác rõ rệt
• Với đối thuyết H1: Dòng có sinh trưởng chiều cao lớn nhất và lớn nhì có sự sai khác rõ rệt
• Dùng tiêu chuẩn t của Student để kiểm tra giả thuyết H0, thì ta thấy:
• Vì t = 0.2179 < t05(k=33) = 2.03 nên chấp nhận giả thuyết H0, bác bỏ giả thuyết
H1, nghĩa là sai khác về chiều cao bình quân của hai dòng là không rõ, do
đó có thể chọn một trong hai dòng 33 và 81 là dòng có sinh trưởng chiều cao mạnh nhất
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 28Bảng 4 Kết quả điều tra về đường kính của các dòng Keo lưỡi liềm trong
5 tháng tuổi ở giai đoạn vườn ươm
Trang 29Loại
biến
động
Tổng biến động
FA=2.2897 0784
3.443356 779 Nhân tố
B
VB=4.7124
97 KB=11
SB=0.42840 8838
FB=118.86 0716
2.258518 357 Ngẫu
nhiên
VN=0.0792
94 KN=22
SN=0.00360 4293 Toàn
bộ
VT=4.8082
97 KT=35
Bảng 5 Bảng kết quả tính các biến động
Giả thuyết: H0A : Các khối thí nghiệm ảnh hưởng đồng đều đến sinh
trưởng đường kính của cây
H0B : Các dòng khác nhau có sinh trưởng đường kính như nhau
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trang 30Nhận xét:
Với nhân tố A: FA = 2.28970784 < F05 (2, 22)= 3.443356779 nên giả thuyết
H0A được chấp nhận, nghĩa là việc phân phối là không ảnh hưởng đến sinh trưởng đường kính của các dòng Keo lưỡi liềm
Với nhân tố B: FB = 118.860716> F05 (11, 22) = 2.258518357 nên giả thuyết
H0B bị bác bỏ, nghĩa là các dòng keo khác nhau có sinh trưởng đường kính khác nhau
Tìm dòng cho sinh trưởng đường kính mạnh nhất:
Đặt giả thuyết H0: Dòng có sinh trưởng đường kính lớn nhất và lớn nhì không có sự sai khác rõ rệt
Với đối thuyết H1: Dòng có sinh trưởng đường kính lớn nhất và lớn nhì
có sự sai khác rõ rệt
Dùng tiêu chuẩn t của Student để kiểm tra giả thuyết H0, thì ta thấy:
Vì t = 14.8539 > t05(k=33) = 2.03 nên bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1, nghĩa là sai khác về đường kính bình quân của hai dòng là đáng kể, do đó dòng 81 cho sinh trưởng đường kính là mạnh nhất
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Từ khóa » Trình Bày Powerpoint Nghiên Cứu Khoa Học
-
Mẫu Trình Bày NCKH Bằng Powerpoint - Điện Tử
-
[PDF] Cách Chuẩn Bị Báo Cáo NCKH, Bài Trình Bày Bằng Powerpoint
-
Bài Giảng Cách Làm Ppt Báo Cáo Kết Quả NCKH - YouTube
-
Khám Phá Mẫu Slide Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học ấn Tượng
-
Slides Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Và Công Bố Khoa Học
-
Trình Bày đề Tài Nghiên Cứu Khoa Học Bằng Powerpoint
-
Mẫu Slide Powerpoint Báo Cáo Khoa Học - Download Miễn Phí
-
THUYẾT TRÌNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC By - Prezi
-
Cách Làm Powerpoint Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học - Blog Của Thư
-
Tổng Hợp 30 Mẫu Slide Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học, Mẫu Slide ...
-
[PPT] Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học & Viết đề Cương Nghiên Cứu - UEF
-
De Tài Nghiên Cứu Khoa Học Bằng Powerpoint - Hỏi Đáp