Mẫu Số 05B/BK-TNCN - : Phụ Lục Bảng Kê Thu Nhập Chịu Thuế Và

Mẫu số 05B/BK-TNCN : Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú

Mau so 05B/BK-TNCN

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05B/BK-TNCNBan hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010

của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về

Luật thuế thu nhập cá nhân.

----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp.

[04]STT: là số thứ tự của các cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng, kể cả các cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế.

[05]Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân được tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong năm, kể cả các cá nhân thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế.

[06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân.

[07]Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[08] Thu nhập chịu thuế: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[09]TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong năm.

[10]Số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm.

[11]là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho các cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

[12]là tổng các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho các cá nhân do làm việc tại khu kinh tế.

[13]là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân.

 

>> Tải Mẫu số 05B/BK-TNCN

Mẫu số 05B/BK-TNCN , 05B/BK-TNCN , Mẫu 05B/BK-TNCN : Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú , mau so 05b/bk-tncn : phu luc bang ke thu nhap chiu thue va thue tncn da khau tru doi voi thu nhap tu tien luong, tien cong cua ca nhan cu tru khong ky hop dong lao dong hoac co hop dong lao dong duoi 3 thang va ca nhan khong cu tru

Mẫu số 05B/BK-TNCN : Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú Tweet

Từ khóa » Bảng Kê 05a/bk-tncn