Mẫu Tờ Khai Yêu Cầu Cấp Phiếu Lý Lịch Tư Pháp - Luat Su Bao Ho

Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất 2020. theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. 

Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp hay tờ khai yêu cầu cấp phíêu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP, dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, và mẫu chỉ có giá trị khi người khai ký và ghi rõ họ tên, gửi đến Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi người đó đang cư trú.

Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Download mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phía dưới

Mẫu số 03/2013/TT-LLTP

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi: Sở Tư pháp …………………………….

  1. Tên tôi là1: …………………………………
  2. Tên gọi khác (nếu có):…………….. 3. Giới tính : …………….
  3. Ngày, tháng, năm sinh: …………………
  4. Nơi sinh2: …………………………
  5. Quốc tịch: Việt Nam 7. Dân tộc: Kinh
  6. Nơi thường trú : …………………………………………………………………..
  7. Nơi tạm trú4:…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………
  1. Giấy CMND/Hộ chiếu 5: ………………………………. Số: ………………………………..Cấp ngày …………………………………. Tại: ………………………………………………………..
  1. Họ tên cha:                               Ngày/tháng/năm sinh:
  2. Họ tên mẹ:                                Ngày/tháng/năm sinh:
  3. Họ tên vợ:                                 Ngày/tháng/năm sinh:
  4. Số điện thoại/e-mail:

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, nămđến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:  Số 1                     Số 2  Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):    Có                      Không

 Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp: ………….Phiếu.Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

                                                                    ……, ngày  tháng  năm 20….                                                                                     Người khai                                                                                (Ký, ghi rõ họ tên)

Download: mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Ghi chú:1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Sử dụng phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2?

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (Khoản 4, Điều 2, Luật LLTP 2009)

1. Phiếu lý lịch tư pháp có 2 loại được sử dụng để:

+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cấp cho người có quốc tịch Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam nhằm biết được nội dung lý lịch tư pháp của mình và cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

2. Mục đích của phiếu lý lịch tư pháp:

+  Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không

+  Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.

+  Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.

+ Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

3. Nơi cấp phiếu lý lich tư pháp theo Luật Lý lịch tư pháp 2009:

– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia sẽ cấp đối với:

+ Công dân Việt Nam không xác định được nơi cư trú hoặc nơi tạm trú.

+ Công dân nước ngoài đã sinh sống tại Việt Nam.

– Sở Tư pháp nơi thường trú sẽ cấp đối với:

+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước.

+ Công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài.

+ Công dân nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam.

Điều 45, 46  Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định về Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp:

4. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Thứ 1:  Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ: Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu LLTP, Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu LLTP

Thứ 2: Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Thứ 3: Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu LLTP.  Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu LLTP là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu LLTP thì không cần văn bản ủy quyền.

Thứ 4: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu LLTP để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, khi có yêu cầu cấp Phiếu LLTP thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu LLTP thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu LLTP và thông tin về người được cấp Phiếu LLTP gồm: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

* Cơ quan tố tụng

Thứ 1: Cơ quan tiến hành tố tụng quy định có yêu cầu cấp LLTP gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu LLTP thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu LLTP hoặc người được cấp Phiếu LLTP là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

* Yêu cầu của cá nhân

Thứ nhất: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ: Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu LLTP, Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu LLTP

Thứ hai: Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

» Dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

» Mẫu giấy ủy quyền xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

Dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp:

Liên hệ Văn phòng luật sư bảo hộĐiện thoại: 0768236248 (số mạng viettel) - Chat Zalo Website: Luatsubaoho.com - Luật sư tư vấn pháp luật, tham gia bảo hộ quyền lợi vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, đất đai, hình sự, hành chính, doanh nghiệp, xin cấp giấy tờ...

Bài cùng chuyên mục:

  • Mẫu giấy ủy quyền xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
  • Khác nhau giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
  • Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
  • Dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
  • Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài
  • Từ khóa » Form Lý Lịch Tư Pháp Số 1