Máy Xét Nghiệm Huyết Học - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Cao đẳng - Đại học
Máy xét nghiệm huyết học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.3 KB, 61 trang )

Mục lụcI.Cơ sở y sinh và các phơng pháp đếm tế bào.......................................................31.1 Tổng quan về huyết học................................................................................31.1.1 Khái niệm....................................................................................................31.1.2 Các thành phần của máu.............................................................................31.1.3 Chức năng của máu và các thành phần trong máu...................................41.1.4. Chức năng của các tế bào máu. ................................................................51.2 Đếm tế bào dựa vào phơng pháp trở kháng ...............................................81.2.2. Phơng pháp đếm tế bào qua sự thay đổi trở kháng của dòng một chiều.............................................................................................................................121.3. Đếm tế bào dựa vào phơng Pháp LASER................................................161.4. Đếm tế bào dựa vào phơng Pháp phát xạ huỳnh quang.........................201.4.1 Giới thiệu về kháng thể đánh dấu:............................................................201.4.2 Phơng pháp đếm tế bào ung th dựa vào đo phát xạ huỳnh quang...........201. Nguyên lý hoạt động của máy......................................................................241.1.Nguyên lý hoạt động của máy đếm tế bào phân tích OT 18....................241.2 Tính năng kỹ thuật của máy đếm tế bào phân tích huyết học tự động OT18.........................................................................................................................241. Đặc điểm chung về máy ...............................................................................241.3. Chức năng và cấu tạo chung của máy......................................................301. 3.1. Chức năng của máy OT 18.....................................................................301.4 Điều kiện lắp máy........................................................................................311.4.1. Không gian lắp đặt...................................................................................321.4.2. Điều kiện môi trờng.................................................................................321.6. Thao tác sử dụng.........................................................................................331.6.1. Các thủ tục trớc khi chạy máy.................................................................332.5. 2. Khởi động và kiểm tra mẫu trắng .......................................................353 ) Quy trình phân tích mẫu ............................................................................363.5. Hiển thị và in kết quả phân tích. .............................................................383.6. Thủ tục tắt máy...........................................................................................38- Có 3 chế độ bảo dỡng định kỳ : Bảo dỡng hàng ngày, bảo dỡng hàng quý ..............................................................................................................................511.1 Bảo duỡng hàng ngày..................................................................................511.3 Các chu trình thiết bị..................................................................................581.4. Các chức năng kỹ thuật..............................................................................592Bài I: các phơng pháp đếm tế bào.Mục tiêu: Trình bày đợc cơ sở các phơng pháp đếm tế bàoTrình bày đợc trình tự làm việc của máy đếm tế bào bằng phơng pháp trở khángTrình bày đợc trình tự làm việc của máy đếm tế bào bằng phơng phápLASERTrình bày đợc trình tự làm việc của máy đếm tế bào bằng phơng pháp phátxạ huỳnh quangI.Cơ sở y sinh và các phơng pháp đếm tế bào1.1 Tổng quan về huyết học1.1.1 Khái niệm- Huyết học là bộ môn khoa học nghiên cứu về máu và các thành phần của máu- Máu là một tổ chức của cơ thể ngời. Trong máu gồm có các thành phần hoá học( các chất vô cơ, hữu cơ) và các tế bào máu1.1.2 Các thành phần của máuGiữ cho máu không đông trong ống nghiệm một thời gian.Ta quan sát thấy trongống nghiệm xuất hiện hai màu- Phần trên có màu vàng rơm chiếm khoảng 55% thể tích máu gọi là huyết tơng- Phần đỏ sẫm ở phía dới chiếm khoảng 45 % thể tích máu gọi là huyết cầuTrong huyết tơng có các chất vô cơ và các chất hữu cơ* Các chất vô cơ bao gồm nớc, muối khoáng- Nớc chiếm khoảng 90% thể tích của huyết tơng- Muối khoáng: Muối khoáng ở huyết tơng thờng dới dạng Clorua, bicarbonate,sunphat của các chất Na+, K+, Ca++. trong đó muối Nacl rất quan trong trongviệc duy trì áp suất thẩm thấu của máu* Các chất hữu cơ bao gồm: Protein, Lipid, Glucid3- Protein: Gồm Alubumin, Globulin- Lipid: Cholesterol, acid béo- Glucid: Glucose ở dạng tự doTrong huyết cầu có các tế bào máu nh hang cầu, bạch cầu, tiểu cầu- Hồng cầu đợc hình thành trong tuỷ xơng của các xơng dài trong cơ thể- Hồng cầu: hình đĩa, lõm hai mặt ,không có nhân ,màu đỏ.Trong hồng cầu có mộtchất màu đỏ là huyết cầu tố (Hmg)- Chu kỳ sống khoảng 120 ngàySố lợng từ 4 đến 4,5 triệu trong 1mm3+ Bạch cầu :- Bạch cầu là những tế bào không màu ,có nhân trong bào tơng có các hạt cókhả năng bắt màu thuốc nhuộm- Chu kỳ sống khoảng từ 2-3 giờ- Số lợng từ 5000-8000 trong 1mm3 máu k- Đờng kính khoảng từ 9àm-20àm+ Tiểu cầu- Là tế bào có kích thớc nhỏ nhất- Số lợng từ 150000-300000 tế bào trong 1mm3 máu- Đờng kính từ 1-4àm1.1.3 Chức năng của máu và các thành phần trong máu- Chức năng hô hấp :Huyết cầu tố vận chuyển ô xy từ phổi đến mô. Huyết cầu tố và huyết tơng vậnchuyển CO2 đến các mô.-.Chức năng dinh dỡng:Máu vận chuyển các chất dinh dỡng sau khi đợc hấp thụ từ ống tiêu hoá nh acidamin,acid béo ,glucose...tới nuôi dinh dỡng các tế bào- Chức năng đào thải : các sản phẩm do tế bào sinh ra nh CO2, ure, nớc ...đợc máuvận chuyển đến các cơ quan bài tiết (thận, phổi, tuyến mồ hôi...) để đào thải rangoài.4- Chức năng điều hoà nhiệt độ:Trời nóng máu đa nhiệt ra phần nông của cơ thể (bằng cách giãn mạch ngoại biên)để toả nhiệt ra ngoài .Trời lạnh, máu truyền nhiệt vào các phần sâu của cơ th nhiềuhơn (bằng cách co mạch ngoại biên để giữ nhiệt).- Chức năng bảo vệ cơ thể :Bạch cầu làm nhiệm vụ thực bào,tiêu diệt vi khuẩn.Các kháng thể ,kháng độc tốcủa huyết tơng tạo khả năng miễn dịch của cơ thể .Ngoài ra hiện tợng đông máucũng là một hình thức tự bảo vệ cơ thể khi bị chảy máu .- Chức năng điều hoà hoạt động các cơ quan trong cơ thể .Máu vận chuyển các hoúc mụn, các chất hoá học có tác dụng điều hoà hoạt độngcác cơ quan một cách nhịp nhàng, thống nhất.1.1.4. Chức năng của các tế bào máu.- Chức năng của hồng cầu :Vận chuyển O2 đến các mô và khử CO2 tại các mô đóTrong hồng cầu còn có một chất rất quan trọng đó là hemoglobin.Việc xác địnhnồng độ của hemoglobin giúp bác sĩ chuẩn đoán các bệnh thiếu máu- Chức năng của bạch cầuChống lại các viêm nhiễm của cơ thể và sản sinh ra các kháng thể chống lại cácviêm nhiễm đó . Chia bạch cầu làm 3 loại+ Bạch cầu hạt (Granulocytes)Bạch cầu hạt khi nhuộm (Romanosly) thấy có những hạt trong bào tơng . Tuỳtheo tình trạng bắt màu của các hạt bạch cầu này đợc phân loại thành : Bạch cầutrung tính ,bạch cầu a axit,bạch cầu a bazo+ Bạch cầu trung tính (Neutrophils): Là một loại bạch cầu hạt đặc điểm có nhânhình thuỳ và trong bào tơng có nhiều hạt nhỏ màu đỏ tía khi nhuộm Râmnowsly.Bạch cầu trung tính có khả năng nuốt và giết các vi trùng tào thành một cơ chế bảovệ quan trọng để chống laiij các bệnh viêm nhiễm .Bình thờng trong một lít máucó khoảng 2-7,5.109 bạch cầu trung tính Kích thớc từ khoảng 10-15àm5+ Bach cầu a axit (Eosinophin):là một loại bạch cầu trong tế bào có những hạtthô nhuộm máu đỏ cam với thuốc nhuộm Romanowsly, chúng có khả năng nuốtcác hạt lạ,có số lợng lớn trong niêm mạc và các bề mặt bao phủ trong cơ thể có liênquan đến đáp ứng các dị ứng. Thờng có tới 0,04-0,4.109bạch cầu a axit trongmột lít máu ,kích thớc từ 7-12àm+ Bạch cầu a bazo (Basophins):Là một loại bạch cầu trong tế bào chất có nhữnghạt nhuộm màu tía đen với rthuốc nhuộm Romanowsly, chúng có khả năng giếtchết cac hạt nhỏ và có chứa Histamine và heparin,thờng có 0,3-0,15.109 bạch cầuđơn nhân trong một lít máu .Kích thớc của chúng khoảng từ 10-14àm+ Lym pho bào (Lymphocyte)Là một loại bạch cầu cũng thấy trong các hạt bạch huyết, lách, tuyến ức ,thànhruột và tuỷ xơng. Khi nhuộm Romanowsly các lym pho bào có nhân đặc m uxanh nhạt sáng. Lym pho bào có ít bào tơng là tiểu Lym pho bo, có nhiều bào t ơng là đại lym pho bào. Bình thờng có khoảng 1,5-4.109 lim pho bào trong 1lítmáu.Lym pho bào có tính liên quan đến miễn dịch và có thể chia ra:+Lym pho bào B sản sinh ra các kháng thể+Lym pho bàoT liên quan đến thải loại mô ghép+ Bạch cầu đơn nhân (Monocytes): Là một loại bạch cầu có nhân hình thận vàbào tơng màu xanh xám nhạt (khi có thuốc nhuộm ).Chức năng là nuốt các hạt lạnh các vi trùng và các mảnh vụn mô. Bình thờng có khoảng 0,2-0,8 .109 đơn nhântrong 1lít máuCác thông số khi làm xét nghiệm.Số lợng các thành phần đếm đợc phụ thuộc ,nhng thực chất chỉ cần đếm các thôngsố cơ bản sau+ Số lợng hồng cầu+số lợng bạch cầu+Số lợng tiếu cầu+ Giá trị nồng độ của Hemoglobin6Việc xác định nồng độ Hemoglobin là rất quan trọng nó giúp các bác sĩ chẩn đoánbệnh thiếu máu(animia).Các phơng pháp xác định nồng độ Hmg bao gồm :+ Đo màu+ Đo năng lợng khi kết hợp với ô xy+ Xác định hàm lợng sắt trong đóPhơng pháp xác định chủ yếu là dựa trên so sánh màu ,kết quả đa ra (g/l) hoặc(g/dl)Nguyên lý: Máu pha loãng trong dung dịch chứa potassiumCyanide (muối kiềm)và muối sắt . Oxyhaemoglobin (Hb) là chất có màu đỏ, kết hợp thuận nghịch vớioxy (chuyên chở ô xy). Methaemoglobin (Hbco) đợc biến thànhCyanmethaemoglobin (HiCN) còn Sulphaemoglobin(SHb) không đợc biến đổi- Đo sự hấp thụ của dung dịch trong máy so màu (Colorimeter) hoặc quang phổkế tại 540 nm và so sánh với dung dịch chuẩn đã bit trớc hàm lợng Hb- Dung dịch pha loãng dựa trên dung dịch gốc của aDrabkin có chứa CyanideFerricyanide.Dung dịch gốc này phản ứng chậm và có khả năng két tủa Plasmaprotin.Dung dịch Drabkin hoàn toàn đợc chấp nhận , thêm Dihydro genphosphatte để giảm pH và tăng nhanh phản ứng (rút ngắn thời gian ).Sự khôngIon hoá làm tấy sạch nhanh phân giải tế bào và làm giảm độ đục do Liporoteinkết quả.- Dung dịch chuẩn dung dịch Cyanmethaemoglobin(HiCN) chuẩn do ICSH đãđợc quy ớc và so sánh trực tiếp với máu, mà cũng đợc biến đổi thành HiCN.So sánh với dụng cụ đọc (đo hấp thụ) cho phép tính toán đợc Hb. Trên đồ thịđờng cong chuẩn hoặc bảng biến đổi cho ta đọc HbCác yếu tố ảnh hởng tới việc đo HGB- Sự có mặt của SHB không bao gồm trong tổng số Hb- Độ hấp thụ HbCO với ánh sáng 540 nm cao hơn HiCN. Không đủ thời gian đểchuyển thành HiCN cũng làm đánh giá sai lợng Hb- Độ đục gây ra bởi sự tăng bạch cầu ,lipid amus cao ,protin máu hoặc khi các tếbào hồng cầu tan trong dung dịch thì sẽ làm đánh giá sai két quả Hb7Các tế bào hồng cầu có thể đợc loại bỏ bằng cách li tâm dung dịch Hb trớc khiđọcVới bệnh tăng lipid máu ,sau khi li tâm mẫu ta phải thêm một khối lợng muối tơng đơng với lợng huyết tơng có chứa lipid .Mẫu sau đó đợc trộn lại trớc khi phaloãng để xác định HbMức protin cao có thể đợc xác định rõ bằng cách thêm một giọt ammonia 25%để pha loãng dung dịch HbCác tế bào nhỏ hình liềm có thể bị tan ra trong dung dịch .Mức thử phải đợc làmhết lạnh trớc khi pha loãng hoặc pha loãng hai lần Hb trong nớc cất- Xấc định PCV (thể tích của hồng cầu )Đọc trực tiếp trên ống Hematocrit tiêu chuẩn Witrobe sau khi li tâmMáy đếm tế bào tự động tính toán và cho ra kết quả bằng cách tính phần chiềucao của xung khi dùng phơng pháp trở kháng khe- Tính toán MCH (Huyết sắc tố trung bình của hồng cầu )HGBMCH =RBC-Tính toán MCHC (Nồng độ trung bình của hồng cầu )HGBMCHC=PCV- Tính toán MCV(Thể tích trung bình của hồng cầu )PCV. 1000MCV=RBC1.2 Đếm tế bào dựa vào phơng pháp trở kháng- Sự ra đời của thiết bị điện tử đếm tế bào đã làm tăng tính tiện lợi và độ tin cậy choviệc đếm tế bào .Tuy nhiên, việc đếm tế bào bằng mắt thờng truyền thống vẫn đợc8coi trọng nh một phơng pháp tham chiếu cho việc đếm hồng cầu, bạch cầu tiểucầu. Để thuận tiện cho việc so sánh đánh giá, phơng pháp đếm tế bào thủ công sẽđợc trình bày trớc1.2.1 Nguyên lý của phơng pháp đếm tế bào thủ công.Máu toàn phần của thiết bị đợc pha loãng và đợc đa tới buồng đếm của máy đếm tếbào.Cấu trúc của huyết cầu kếWBCWBCRBCPLTWBCWBCHình 1.1 : Cấu trúc của huyết cầu kếCác tế bào đợc đếm trong khu vực diện tích chuẩn. Khối lợng tế bào trongdiện tích chuẩn đã đợc đếm với tỷ lệ pha loãng dung dịch đã biết trớc; do vậy cóthể tính đợc số lợng tế bào trong một mẫu thử gốc.Phơng pháp đếmBớc 1. Đảm bảo buồng đếm và kính phủ đã đợc làm sạch. Trợt kính phủ vào vị trícần đếm. Sự xuất hiện của các vòng Newton khẳng định rằng kính phủ đã chặt. Chỉsử dụng kính phủ có độ dày theo qui định.9Bớc 2. Đổ đầy ống mao quản với dung dịch thích hợp. Giữ mao quản ở góc nghiêng45o, chạm nhẹ vào đầu kính phủ. Dung dịch sẽ đợc chảy đầy vào buồng đếm. Điềuchủ yếu là kính phủ phải đợc đợc đổ đầyBớc 3. Để cho các tế bào ổn định trớc khi đếm (10phút) Đặt trong một hộp ẩm đểgiảm sự bay hơi .Bớc 4. Dùng kính hiển vi với vật kính thích hợp để đếm tế bào trong vùng đặc biệt.Nếu các tế bào nằm trong dòng kẻ thì chỉ đếm tế bào trên dòng trên cùng và bênphải của ô vuông đếmN.DF.106Số lợng tế bào / lít =A.D-N: Số tế bào đếm đợc-DF: Hệ số pha loãng- 106: Hệ số chuyển đổi cho số tế bào / lít- A: Vùng đếm- D: Độ sâu của buồng đếmHạn chế của phơng pháp đếm thủ công là rất cao.- Pipettes hoặc buồng đếm bị bẩn, không chính xác.- Trộn hoặc pha loãng mẫu máu là không phù hợp.- Kỹ thuật pha loãng kém.- Buồng đếm đợc đổ đầy quá hoặc thiếu.- Thời gian cho các tế bào ổn định là không đủ.- Đếm không cẩn thận hoặc lỗi trong khi tính toán- Lỗi vốn có do phân bố ngẫu nhiên của các tế bào. Điều này là không thể loạitrừ. Nhng để hạn chế sự sai số lớn này bằng việc đếm tế bào với lợng tập trunglớn. Các giới hạn đếm sẽ tăng khi số lợng đếm tế bào cũng tăngĐếm tế bào hồng cầu:- Chất pha loãng: Formal - citrate: 10ml fomalin + 1lít trisodium citrate(31.3g/l). Lọc trớc khi dùng10- Pha loãng : 20àl máu trong khi 4.0 ml chất pha loãng để tạo pha loãng1/201. Trộn tối thiểu 2 phút trớc khi đa vào buồng đếm. Để các tế bào trongbuồng ẩm 10 phút trớc khi đếm- Đếm tế bào hồng cầu trong 1 ô vuông ở khu vực trung tâm 0,01 mm 2 nếu sốlợng dới 500 thì phải đếm toàn bộ khu vực trung tâm 1mm2- Tính toán : VD cho n=500, DF= 201,A=0.2mm2 và D=0,1mm500.201.106RBC =0,2.0,1Đếm tế bào bạch cầu :- Yêu cầu làm tan hồng cầu để đọc bạch cầu một cách dễ dàng hơn- Chất pha loãng : Chỉ dẫn 1% amomonium oxlate (10g/l) khi đếm thì đếm cảtiểu cầu trong cùng một thời gian .Việc đếm đợc dùng kính hiển vi có gơng tơng phảnNếu kính không có gơng tơng phản, dùng dung dịch 2% acetic acid mầu xanhnhạt (nhuộm với gen tian violet) để tăng độ sáng cho kính hiển vi. Điều này cólợi cho việc nhuộm nhân tế bào bạch cầu.- Pha loãng: 50àl trong 950àl chất pha loãng để tạo pha loãng 1/20. Trộn khiđa vào buồng đếm.Để các tế bào ổn định trong 10 phút (trong buồng ẩm) trớc khi đếm- Đếm: Đếm tế bào bạch cầu trong 4 ô vuông ở 4 góc- Tính toán VD: cho N=250, DF=20, A=0,2mm2, và D=0,1mm250.20.106RBC=0,2.0,1Đếm tiểu cầu :- Chất pha loãng :1% amomonium oxalate. Lọc chất pha loãng trớc khi dùng .- Pha loãng : 50àl trong 950àl chất pha loãng để tạo pha loãng 1/20. Trộn khiđa vào buồng đếm11Để các tế bào ổn định trong 10 phút (trong buồng ẩm) trớc khi đếm- Đếm : Dùng kính hiển vi có gơng tơng phản và đếm tiểu cầu nằm trong ôvuông khu vực diện tích chuẩn 0,001mm 2. Cần cẩn thận nếu không sẽ đếmphải các mảnh vỡ của hồng cầu hoặc của các hình giả khác .Nếu đếm đợc dới100 tiểu cầu thì nên đếm toàn bộ khu vực diện tích chuẩn .- Tính toán : VD cho N=250 ,DF=20,A=0,2mm2 và D=0.1mm2250.20.106RBC=0,2.0,11.2.2. Phơng pháp đếm tế bào qua sự thay đổi trở kháng của dòng một chiềuTrớc hết mẫu máu đợc pha loãng trong dung dịch pha loãng. Sau đó đợc đa vàobuồng đếm. Trong buồng đếm có đặt một khe đếm có lỗ đủ nhỏ đủ cho tế bào máuđi qua. Các tế bào máu đợc tạo thành dòng và đa vào khe đếm. Trong buồng đếmcó đặt hai bản điện cực dơng và âm giữa hai bên của khe đếm và buồng đếm.Ngoài ra trong buồng đếm còn đặt một bộ phận taọ áp suất. Mỗi khi có áp suất thayđổi thì tế bào máu sẽ đi qua khe đếm ngay lập tức sẽ thay đổi trở kháng của dòngđiện một chiều, làm xuất hiện xung điện. Số lợng xung điện tỷ lệ với số lợng tế bàomáu đi qua khe đếmHình 1.2 : Nguyên lý đếm dựa theo sự thay đổi trở kháng điện12Đặt một nguồn điện áp không đổi vào hai cực điện (một ở buồng trộn và mộtở buồng đếm). Gia 2 điện cực có một khe đo nhỏ để tế bào máu đi qua. Do dungdịch máu là dung dịch dẫn điện nên có một tổng trở nhất định giữa 2 điện cực nàyvà có một dòng điện đi qua điện cực này đến điện cực kia. Khi có một tế bào máuchạy vào khe đo, nó sẽ làm thay đổi tổng trở giữa hai điện cực và dòng điện đi quahai điện cực sẽ thay đổi.Hình1.3 : Mối quan hệ giữa kích thớc tế bào và biên độ xungSự thay đổi này đợc thể hiện bằng một xung điện. Mỗi xung điện biểu thịmột tế bào đi qua khe đo. Tuỳ kích thớc của tế bào mà xung nhận đựơc cao haythấp. Dựa vào đó ngời ta biết đợc kích thớc của tế bào.Về nguyên lý so màu, ngời ta tạo một phức chất giữa Hemoglobin với chất lygiải trong quá trình đo (Đối với CD 1700 đó là phức chất Cyanmethemoglobin).Phức này hấp thụ ánh sáng ở một độ dài sóng thích hợp ( = 540 nm, tạo ra từ Ledcó bớc sóng ( = 555 nm) sau khi đo độ cờng độ hấp thụ ánh sáng qua dung dịchHemoglobin bằng một cảm biến quang, ngời ta so sánh với mẫu trắng và dựa vàomẫu chuẩn đã lập sẵn tính ra nồng độ của Hemoglobin.13Hình1.4 : Sơ đồ nguyên lý đo Hemoglobine- WBC: Bạch cầu pha loãng chứa tác nhân làm tan màng tế bào .Tác nhân nàycũng làm tan màng tế bào hồng cầu nhng để lại nhân của bạch cầu một cáchnguyên vẹn. Sự di chuyển của nhân qua khe đếm tạo nên việc đếm số lợngbạch cầu- HGB: Đợc giải phóng từ hồng cầu và chuuyển thành cyanmethaemoglobinđo nồng độ của HGB bằng phơng pháp quang học- RBC : Yếu tố pha loãng hồng cầu cao RBC (vd:1/500) có tác dụng loại bỏ cácTế bào bạch cầu trong khi đếm hồng cầu.Sơ đồ mô tả trình tự đếm tế bào bằng phơng pháp trở kháng điện14Mẫu máutoàn phầnChất phaTiền phaloãngloãngChất lygiải7.5ml0.1ml7.43mlBuồng trộn RBC/PLT1: 12801Buồng trộn WBC1:251Buồng đếm RBC/PLT60 nm D x 70 nmLBuồng đếm WBC100 nmD x60 nm LChất rửaBuồng đo Hb60 nm D x 70 nmLHình 1.5: Sơ đồ khối chung của máy đếm tế bào bằng phơng pháp trở kháng điệnThể tích trung bình hồng cầu (MCV) đợc đo bằng tích phân độ cao của xungvà chỉ áp dụng riêng cho hồng cầu để để tính PCV .Thông số MCH&MCHCđợc tính bởi các thông số HGB,RBC &PCV- Đếm tiểu cầu PLT: Vì hay bị nhầm lẫn với các tế bào khác ví dụ nh tế bào tiểuhồng cầu. Vì vậy phải loại bỏ ngay các yếu tố làm lẫn bằng phơng pháp vật lý15ngay từ trớc khi lấy mẫu (VD: ly tâm hoặc các dụng cụ phải đợc phân biệttrong dải hẹp )1.3. Đếm tế bào dựa vào phơng Pháp LASERDựa trên sự tán xạ ánh sáng khi cho chùm tia sáng chiếu qua tế bào máu .Góc tánxạ sẽ thay đổi và tỷ lệ nghịch với kích thớc của tế bào máu .Mắt cảm nhận quangsẽ đo góc tán xạ và đa ra kích cỡ của xung phù hợp .Số lợng xung tơng ứng với sốtế bào máu đã đi qua .Bộ cảm nhậnquangTia sángTế bàomáuHệ thốngthấu kínhHình 1.6: Mổ tả phơng pháp đếm tế bào dùng chùm tia LASERCác tế bào trên là đối tợng xét nghiệm chính của xét nghiệm huyết học. Vìthế mà các máy này còn đợc gọi là máy đếm tế bàoNgoài ra tuỳ theo công nghệ từng hãng áp dụng mà phơng pháp LASER cómột số khác biệt nhỏ. Sau đây là công nghệ mà Abbott áp dụng trong máyCD320016Máy CD 3200 cũng dựa trên nguyên lý so màu để đo nồng độ hemoglobin còn cácnguyên lý khác dựa vào nguyên lý Mapss ( Tán xạ laser đa góc dùng nguồn laserHình 1.7 : Sơ đồ nguyên lý đếm bằng LASERHelium - neon) và phơng pháp tập trung dòng chảy.Chiếu chùm tia Laservaof dòng chảy tập trung của mẫu phẩm, đo độ ánh sáng tánxạ ở các góc 00, 100, 900 , 900 D từ đó xác địng số lợng cũng nh kích thớc của các tếbào máu00: Đo số lợng và kích thớc của các tế bào máu.100, 900 D: Tách các tế bào NEU và EOS00, 100: Tách các tế bào LYMPH, MONO, BASOTách 5 thành phần bạch cầu bằng các nguyên lý Mapss nh bảng sau đây.SizeComplexityLoubulaGranularityClassiffication17Cell00100rity9009001st2nd3rdDepolarzied12345616560140148903616264791821103711615211042883269911884MonoMonoPolyEosMonoMono NoiseLymPhMonoBasoNoiseNgoài ra bằng phơng pháp nhuộm máy đo đợc hồng cầu lới.Dòng Diluent/ Sheat chạy ở bên ngoài có vận tốc lớn hơn dòng tế bào ở phía trong.Sự sai biệt tốc độ này cho tế bào đi thành từng hàng một, giảm thiểu sai số gặp phảIkhi nhiều tế bào đI qua cùng một lúc vì lúc đó máy sẽ lầm là một tế bào có kích thớc lớnQuá trình đo đợc thực hiện nh sau:18sơ đồ mô tả trình tự đếm tế bào bằng phơng pháp LASERDiluent/ SheatBuồng trộn RBC/ PLTTỉ lệ 1:1667Mẫu phẩmDiluent/SheatHgb/ NocLyseBuồng đo HGBTỉ lệ 1:216Buồng đo quanghọcMẫu phẩmWBC lyseBuồng trộn WBCTỉ lệ 1:49Mẫu phẩmMode Reistant RBC( trộn thêm 15'')Hình 1.8: Sơ đồ mô tả trình tự đếm tế bào bằng phơng pháp LASERBảng tóm tắt các loại tế bàoLoạiChức năngĐờng kínhTiếng anhHồng cầuVận chuyển7àmErythocyte19Chống viêm nhiễm 14àmNetrophinTrung chungBạch ĐacầunhântínhƯa a Chống dị ứng kí 16àmEosinopphinxitƯasinh và u bớuChống dị ứng kí 14àmBasophinsinhChốngMonocyteba zơMonocytemộtsố 15-20àmviêm nhiễm chungMiễn dịch9-12àmLymphocyteCầm máu1-4àmPlataletLymphocyteTiểu cầuTóm lại các tế bào máu không chỉ về chức năng sinh học mà còn khác nhauvề kích thớc, cấu tạo nhân và các đặ điểm vật lý, hoá học khác. Đó chính là cơ sởđể thiết kế các máy đếm tế bào tự động có khẩ năng tự đếm, phân tách các loại tếbào có ở trong máu1.4. Đếm tế bào dựa vào phơng Pháp phát xạ huỳnh quang1.4.1 Giới thiệu về kháng thể đánh dấu:Trong trờng hợp bệnh lý ung th máu, các mảnh protein của tế bào ung th tồntại trong máu sẽ kích thích hệ thống miễn dịch tạo ra kháng thể tơng ứng đối vớiloại ung th này.Bằng công nghệ sinh học tiên tiến, khoa học đã gắn đợc đuôi có khả năngphát xạ huỳnh quang lên các kháng thể này. Do đặc tính luôn bắt với tế bào ung thnên kháng thể có đuôi phát xạ huỳnh quang này đợc gọi là kháng thể đánh dấu1.4.2 Phơng pháp đếm tế bào ung th dựa vào đo phát xạ huỳnh quangTế bào ung th đợc đếm theo kiểu ớc tính thông qua đo yếu tố tốc độ thay đổicờng độ phát xạ huỳnh quang của các kháng thể đánh dấu phát xạ sau khi gắn vớitế bào ung thNguyên lý của quá trình phát xạ đợc mô tả nh sau:20 Sóng phát xạ có bớc sóng dài hơn sóng kích thích Tế bào đợc nhuộm bằng thuốc nhộm có tơng tác với chùm tia LASER Chùm tia LASER ion Argon sẽ tơng tác với các tế bào bị nhuộm tạo rachùm tia phát xạ có bớc sóng dài hơn bớc sóng của chùm tia kích thích Chùm tia phát xạ mang thông tin về các loại tế bào nh : Hồng cầu lới(RETCs), Hồng cầu chết (NRBCs), bạch cầu chết (Non-Viable WBC),Bạch cầu vỡ (Fragile WBCs) RNA trong hồng cầu lới đợc nhuộm bằng thuốc nhuộm có khả năngphát xạ huỳnh quang có bớc sóng trung tâm của dải là 530nm sau khi đợc kích thích bởi chùm tia LASER có bớc sóng 488nm DNA trong Hồng cầu chết (NRBCs), bạch cầu chết (Non-Viable WBC),Bạch cầu vỡ (Fragile WBCs) đợc nhuộm bằng thuốc nhuộm có khả năngphát xạ huỳnh quang có bớc sóng trung tâm của dải là 630nm sau khi đợc kích thích bởi chùm tia LASER có bớc sóng 488nm Bộ lọc quang học cho phép các tia phát xạ huỳnh quang có bớc sóng530nm và 630nm đi qua, nhng chặn lại các chùm tia tán xạ có bớc sóng488nm Chùm tia sau khi qua bộ lọc quang đợc đa tói các ống nhân quang PMTđể khuếch đại cờng độ đạt đến yêu cầu21các câu hỏi lợng giá kiến thứcCác câu hỏi trình bày1. Trình bày các thành phần cấu thành chính của máu2. Liệt kê và phân tích 18 thông số trực tiếp và gián tiếp của kết quả xét nghiệmhuyết học3. Trình bày các phơng pháp đếm tế bào qua kính hiển vi4. Trình bày các phơng pháp đếm tế bào qua sự thay đổi trở kháng5. Trình bày các phơng pháp đếm tế bào qua chùm tia LASER6. Trình bày tính năng của máy huyết họcChọn câu trả lời bằng cách chọn đúng/sai1. Đếm tế bào bằng phơng pháp trở kháng xác định đợc tối đa 18 thông sốĐúng Sai2. Đếm tế bào bằng phơng pháp trở kháng không gặp sai số trong trờng hợphồng cầu có nhânĐúng Sai3. Đếm tế bào bằng LASER có thể xác định đợc tối đa 22 thông sốĐúng Sai4. Đếm tế bào bằng LASER có thể xác định đặc tính tế bào thông qua chùm tiaLASER tán xạĐúng Sai5. Thể tích hút mẫu không nhất thiết phải chính xác theo quy đinhĐúng Sai6. Mẫu bệnh phẩm dùng cho xét nghiệm đếm tế bào phảI là máu toàn phầnĐúng SaiChọn phơng án đúng1. Tế bào bạch cầu bao gồma. 2 thành phần (đơn nhân và đa nhân)b. 3 thành phần (a axit, a bazơ, trung tính)22c. 4 thành phần bạch cầu (đơn nhân, a axit, a bazơ, trung tính)d. 5 thành phần bạch cầu (a axit, a bazơ, trung tính, đơn nhân và đa nhân)2. Đếm tế bào bằng phơng pháp trở kháng xác định đợca. 2 thành phần bạch cầub. 3 thành phần bạch cầuc. 4 thành phần bạch cầud. 5 thành phần bạch cầu3. Đếm tế bào bằng LASER xác định đợca. 2 thành phần bạch cầub. 3 thành phần bạch cầuc. 4 thành phần bạch cầud. 5 thành phần bạch cầu4. Chức năng của chất ly giải (lyse)a. Tăng trở kháng điện của tế bàob. Tăng cờng độ chùm tia tán xạc. Cô lập từng loại tế bàod. Phản ứng với Hemoglobin tạo ra màu đặc trng23Bài II: Giới thiệu máy đếm tế bào OT 18Mục tiêu:Trình bày đợc các đặc tính kỹ thuật của máy đếm tế bào OT18So sánh đợc phơng pháp đếm tế bào của OT18 với các loại máy thông dụng hiện nayTrình bày đợc chức năng, điều kiện lắp đặt và làm việc của máy OT18Trình bày đợc các quy trình vận hành máy cơ bảnI. GIớI THIệU MáY đếm tế bào phân tích HUYếT HọC OT 181. Nguyên lý hoạt động của máy1.1.Nguyên lý hoạt động của máy đếm tế bào phân tích OT 18.Nguyên lý của máy phân tích này là dùng nguyên lý tổng trở điện để đo, đếm hồngcầu, bạch cầu, tiểu cầu và nguyên lý so màu để đo nồng độ Hemoglobin. Cácnguyên lý này đã đợc mô tả ở bài 1:1.2 Tính năng kỹ thuật của máy đếm tế bào phân tích huyết học tự động OT18.1. Đặc điểm chung về máy- Máy OT 18 là máy đếm tế bào tự động hoàn toàn đợc sử dụng trong các phòngxét nghiệm huyết học.- Có khả năng thực hiện đợc khoảng 60 mẫu xét nghiệm một giờ và hiển thịtrên màn hình tinh thể lỏng các biểu đồ phân bố số lợng WBC,RBC,PLT cùngvới số liệu của các thông số khác.- Máy có khả năng phân tích nhanh chóng 18 thông số với 3 thành phần bạchcầu trên màn hình màu và phát hiện ra các mẫu bất thờng. Máy cho kết quảhiển thị trên màn hình .Từ đó cho ta phát hiện những mẫu lạ và tiếp tục phântích nghiên cứa thêm. Có thể lu trữ các kết quả và biểu đồ.2. Nguyên tắc đo24- Đối với RBC, WBC, PLT máy sử dụng phơng pháp trở kháng của dòng điện mộtchiều, đo trên một thể tích cố định với nồng độ pha loãng cho trớc.- Đối với HGB dùng phơng pháp đo cyaide, dùng đi ốt phát quang và cảm quang.- Đối với LYM%, MON và GRA% sử dụng phơng pháp khở kháng.- Tính toán trực tiếp từ dữ liệu lu trữ để đo đạc trực tiếp các thông số nh MCV,MCH, MCHC, RDW, MPV, LYM#, MON#, GRA#.3. Thông số:Máy đếm tế bào tự động hoàn toàn cho ta kết quả của 18 thông số máu và biểu đồcủa hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Đồng thời cho ta phát hiện những mẫu bất th ờngvề số lợng và kích thớc, sự phân bố các loại tế bào 18 thông số đó làSố thứ tự123456789101112131415161718Tên viết tắtRBCWBCHGBHCTMCVMCHMCHCRDWPLTMPVLYM%LYM#MON%MON#GRa%GRa#PDWPCTý nghĩaSố tế bào hồng cầuSố tế bào bạch cầuGiá trị của HemoglobinGiá trị của HematocriteThể tích trung bình của hồng cầuHuyết sắc tố trung bình của hồng cầuNồng độ huyết sắc tố trung bình của hồngcầuĐộ phân bố tế bào hồng cầuSố lợng của tiểu cầuThể tích trung bình của tiểu cầuPhần trăm của LYMSố lợng LYM có mặtPhần trăm của MonoSố Mono có mặtPhần trăm GranulocyteSố Granulocyte có mặtDải phân bố tiểu cầuĐộ keo tiểu cầu4. Biểu đồ (Histogam)Gồm 3 biểu đồ mô tả số lợng phân bố theo kích thớc tế bào- Bạch cầu- Hồng cầu- Tiểu cầu5. Độ tuyến tính và độ lặp lại25Thông sốĐộ tuyến tínhWBC10.0 x 103 /àLRBC5 x 106 /àLHgb15 g /dlPLT300 x 10 3 /àLHct450 %LYM0 4000 x 103/mm3MONGra6. Thông tin về bệnh nhânĐộ lặp lại< 2,5%< 2%< 1,5%< 5%< 2%< 5%< 10%< 3%Thông tin về bệnh nhân đợc hiển thị trên màn hình màu và trên kết quả in:- Tên bệnh viện, khoa xét nghiệm cùng với các địa chỉ và số điện thoại;- Tên và tuổi bệnh nhân;- Giới tính của bệnh nhân (Nam/ nữ);- Tên bác sĩ điều trị;- Mã số mẫu bệnh phẩm;- Mã số ngời chạy máy;- Số thứ tự đo;- Ngày giờ lấy mẫu;-Ngày giờ chạy mẫu;7. Lợng mẫu cần dùng: Mẫu dùng để phân tích chủ yếu là máu toàn phần ( Máumao mạch, máu tĩnh mạch, máu động mạch ) và lợng mẫu cần dùng là 10àl.8. Năng suất máy: 60 mẫu/ giờ9. Khả năng cài đặt máy theo yêu cầu của ngời sử dụng- Ngày tháng năm- Hệ thống đơn vị sử dụng cho các kết quả đo- Các giới hạn về hằng số sinh học của ngời bình thờng: Có thể cài đặt 4 giới hạnhằng số sinh học cho 4 loại đối tợng khác nhau nh: nam, nữ, trẻ em và ngời già.10. Khả năng báo hiệu bất thờng- Khi các thông số nằm ngoài giới hạn hằng số sinh học bình thờng đã cài đặt.- Khi công thức phân bố bạch cầu hay tiểu cầu không bình thờng11. Vận hành26

Tài liệu liên quan

  • Xét nghiệm huyết học Xét nghiệm huyết học
    • 2
    • 1
    • 23
  • Tài liệu XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC doc Tài liệu XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC doc
    • 2
    • 3
    • 40
  • Nghiên cứu hiện trạng xét nghiệm huyết học, truyền máu tại bệnh viện các tuyến và biện pháp cải thiện chất lượng Nghiên cứu hiện trạng xét nghiệm huyết học, truyền máu tại bệnh viện các tuyến và biện pháp cải thiện chất lượng
    • 95
    • 2
    • 7
  • nghiên cứu tìm hiểu máy xét nghiệm huyết học cell dyn 3700 nghiên cứu tìm hiểu máy xét nghiệm huyết học cell dyn 3700
    • 101
    • 2
    • 6
  • MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG potx MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG potx
    • 9
    • 2
    • 41
  • MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG pps MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG pps
    • 34
    • 627
    • 5
  • Cơ sở lý thuyết chung về máy xét nghiệm huyết học Cơ sở lý thuyết chung về máy xét nghiệm huyết học
    • 62
    • 3
    • 22
  • Hướng dẫn cách lấy máu cho xét nghiệm huyết học Hướng dẫn cách lấy máu cho xét nghiệm huyết học
    • 8
    • 636
    • 6
  • cẩm nang xét nghiệm y học cẩm nang xét nghiệm y học
    • 79
    • 671
    • 1
  • Slide dẩm bảo chất lượng trong xét nghiệm huyết học Slide dẩm bảo chất lượng trong xét nghiệm huyết học
    • 16
    • 796
    • 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(445 KB - 61 trang) - Máy xét nghiệm huyết học Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Nguyên Lý Máy đếm Tế Bào Máu