Mazda CX-8 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật - Ô Tô
Có thể bạn quan tâm
Những nội dung trong bài viết được danchoioto.vn đánh giá dựa trên bản đang hiện hành trên thị trường là Mazda CX-8 2022. Theo nguồn thông tin tổng hợp được, Mazda CX-8 2022 chính thức “chào sân” tại Việt Nam vào tháng 05/2022.
Vào giữa tháng 04/2024, tại Úc, Nhật bản và các nước Châu Âu, Mazda CX-80 chính thức thay thế Mazda CX-8. Riêng ở Việt Nam, hãng chưa xác nhận bất kỳ tin đồn nào về Mazda CX-8 2024 hay Mazda CX-80 2024 (nguồn: tuoitre.vn).
Mazda CX-8 mới có 4 phiên bản mang đến nhiều lựa chọn cho khách hàng đặc biệt là phiên bản thương gia 6 chỗ. Xe sở hữu phong cách thiết kế bắt mắt thời thượng, trang bị hiện đại, vận hành êm ái… Tuy nhiên nhìn chung vẫn chưa có sự đột phá nhiều so với thế hệ trước.
Xem thêm:
- Bảng giá xe Mazda & ưu đãi mới nhất
- Các dòng xe SUV 7 chỗ bán chạy nhất
Giá xe Mazda CX-8 niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024
Giá xe Mazda CX-8 niêm yết là 939.000.000 VNĐ cho bản Luxury, 1.014.000.000 VNĐ cho bản Premium, 1.109.000.000 VNĐ cho bản Premium AWD và 1.119.000.000 VNĐ cho bản Premium AWD 6 chỗ. Giá xe Mazda CX-8 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Mazda CX-8 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
CX-8 Luxury | 939.000.000 VNĐ | 1.074.000.000 VNĐ | 1.056.000.000 VNĐ | 1.046.000.000 VNĐ | 1.037.000.000 VNĐ |
CX-8 Premium | 1.014.000.000 VNĐ | 1.158.000.000 VNĐ | 1.138.000.000 VNĐ | 1.129.000.000 VNĐ | 1.119.000.000 VNĐ |
CX-8 Premium AWD | 1.109.000.000 VNĐ | 1.265.000.000 VNĐ | 1.243.000.000 VNĐ | 1.235.000.000 VNĐ | 1.224.000.000 VNĐ |
CX-8 Premium AWD 6 chỗ | 1.119.000.000 VNĐ | 1.276.000.000 VNĐ | 1.254.000.000 VNĐ | 1.246.000.000 VNĐ | 1.234.000.000 VNĐ |
Bảng giá Mazda CX-8 trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh Mazda CX-8 gồm các khoản phí như: Thuế trước bạ
- Thuế trước bạ: Không quá 15% (theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP).
- Phí cấp biển số xe: Khoảng 1.000.000 – 20.000.000 VNĐ tùy từng tỉnh thành (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: 130.000 VNĐ/tháng đối với xe ô tô dưới 9 chỗ (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Tương đương 340.000 VNĐ/xe, bao gồm phí đăng kiểm xe dưới 10 chỗ (theo Thông tư 55/2022/TT-BTC) và phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (theo Thông tư 36/2022/TT-BTC).
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 437.000 VNĐ cho xe dưới 6 chỗ (nguồn: Xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Mazda CX-8 so với các đối thủ cùng phân khúc:
- Hyundai SantaFe giá từ 939.000.000 VNĐ
- Kia Sorento giá từ 1.069.000.000 VNĐ
- Toyota Fortuner giá từ: 1.055.000.000 VNĐ.
- Ford Everest giá niêm yết từ: 1.099.000.000 VNĐ.
Điểm mới nổi bật Mazda CX-8
- Duy trì ngôn ngữ thiết kế KODO quen thuộc, sang trọng và tinh tế
Ưu nhược điểm Mazda CX-8
Ưu điểm
- Thiết kế sang trọng, thời trang
- Nội thất rộng rãi ở cả 3 hàng ghế, hàng ghế thứ ba thoải mái hơn nhiều đối thủ
- Chất liệu nội thất cao cấp
- Trang bị hiện đại
- Vận hành mượt mà, êm ái
- Hệ thống an toàn hàng đầu với gói i-Activsense
Nhược điểm
- Thế hệ mới chưa có sự thay đổi đột phá
- Hệ thống treo hơi mềm khi chạy tốc độ cao
- Màn hình trung tâm nhỏ hơn nhiều đối thủ
Thông số kỹ thuật Mazda CX-8
Mazda CX-8 sử dụng động cơ xăng 2.5L Skyactiv-G cho công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 252 Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp. Hệ thống dẫn động cầu trước FWD hoặc 2 cầu AWD. Ngoài ra, xe còn được trang bị hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control Plus (GVC Plus), kiểm soát gia tốc và quỹ đạo di chuyển.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật CX-8 | Luxury | Premium | Premium AWD | Premium AWD 6 chỗ |
Động cơ | 2.5L xăng | 2.5L xăng | 2.5L xăng | 2.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 188/6.000 | 188/6.000 | 188/6.000 | 188/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 252/4.000 | 252/4.000 | 252/4.000 | 252/4.000 |
Hộp số | 6AT – Sport | 6AT – Sport | 6AT – Sport | 6AT – Sport |
Dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD | 2 cầu AWD | 2 cầu AWD |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | |||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 72 | 72 | 74 | 74 |
Đánh giá ngoại thất Mazda CX-8
Mazda CX-8 mới được đánh giá là không có nhiều thay đổi so với bản cũ. Xe tiếp tục duy trì những đường nét tạo hình sống động từ ngôn ngữ thiết kế KODO quen thuộc. Sang trọng, thời trang và tinh tế vẫn là những mỹ từ khi nói đến ngoại hình CX-8. Bước qua thế hệ mới, mẫu xe nhà Mazda chủ yếu tinh chỉnh đôi chút ở lưới tản nhiệt.
Kích thước và trọng lượng
Mazda CX-8 dùng chung số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.900 x 1.840 x 1.730 mm, trục cơ sở 2.930 mm và bán kính vòng quay 5,8 m cho tất cả các phiên bản. Riêng về khoảng sáng gầm trên hai bản một cầu FWD là 200 mm, hai bản hai cầu AWD là 185 mm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước CX-8 | Luxury | Premium | Premium AWD | Premium AWD 6 chỗ |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.900 x 1.840 x 1.730 | 4.900 x 1.840 x 1.730 | 4.900 x 1.840 x 1.730 | 4.900 x 1.840 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.930 | 2.930 | 2.930 | 2.930 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 200 | 185 | 185 |
Bán kính quay đầu (mm) | 5.800 | 5.800 | 5.800 | 5.800 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.770 | 1.770 | 1.850 | 1.850 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.365 | 2.365 | 2.445 | 2.445 |
Đầu xe
Điểm mới dễ thấy nhất trên Mazda CX-8 chính là mặt ca-lăng. Những thanh ngang cứng cáp đã chuyển sang dạng lưới tổ ong lỗ nhuyễn thời thượng hơn. Viền chrome chạy bọc bên dưới tạo nên sự tương phản nổi bật.
Cụm đèn trước thanh mảnh thần thái. Cả 4 phiên bản mới của Mazda CX-8 đều sở hữu đèn full LED, tích hợp tính năng tự động bật tắt và tự động cân bằng góc chiếu. Riêng các bản Premium được trang bị thêm đèn pha tương thích thông minh ALH. Công nghệ này giúp tăng khả năng quan sát trong bóng tối, đồng thời hạn chế làm người lái xe đối diện bị lóa mắt.
Phần hốc gió dưới chạy ăn sâu vào 2 bên. Đèn sương mù LED được bố trí khéo léo tạo điểm nhấn. Toàn bộ cản trước ốp nhựa thêm nẹp chrome tăng thêm phần sang trọng.
Thân xe
Với trục cơ sở 2.930 mm, dài hơn CX-5 230 mm, Mazda CX-8 là một trong những chiếc xe thuộc hàng lớn nhất trong phân khúc SUV/CUV hạng D. Nhìn từ bên hông, thân xe sống động nhờ những đường dập gân sắc sảo. Đặc biệt, cả 4 phiên bản đều được trang bị kính trước chống tia cực tím UV và tia hồng ngoại IR.
Gương và cửa
Ở thế hệ mới, gương chiếu hậu không những được tích hợp chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ mà còn có cả sấy gương. Đặc biệt, trên các bản Premium sẽ có thêm chức năng cảnh báo điểm mù. Viền cửa sổ mạ chrome to bản, sáng bóng tăng thêm sự khỏe khoắn, sang trọng cho Mazda CX-8. Tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Mâm và lốp
Mazda CX-8 dùng mâm đúc hợp kim 19 inch đa chấu, sơn bằng công nghệ Hyper Silver kỹ thuật cao, khá đẹp mắt, đi cùng với đó là bộ lốp 225/65R19.
Đuôi xe
Đuôi xe Mazda CX-8 cho cảm giác vững chãi, bề thế. Trung tâm lôi cuốn sự chú ý vẫn là cụm đèn hậu LED kết nối với nhau qua thanh chrome băng ngang. Bên trên có ăng ten vây cá, cánh hướng gió, đèn phanh treo cao.
Phía dưới bệ vệ với cản được ốp nhựa toàn bộ có thêm nẹp chrome giống đầu xe. Một điểm thu hút không thể bỏ qua chính là ống xả kép nằm đối xứng, tăng thêm phần thể thao và độ cao cấp cho Mazda CX-8.
Màu xe
Mazda CX-8 có 6 màu: đỏ (Soul Red Crystal Metallic), trắng (Snowflake White Pearl Mica), trắng bạc (Titanium Flash), Đen (Jet Black), xám (Machine Grey), xanh đậm (Deep Crystal Blue).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất CX-8 | Luxury | Premium | Premium AWD | Premium AWD 6 chỗ |
Đèn trước | Full LED | Full LED | Full LED | Full LED |
Đèn tự động bật tắt | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự cân bằng góc chiếu | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sấy |
Kính cửa trước chống tia UV và IR | Có | Có | Có | Có |
Giá nóc | Có | Có | Có | Có |
Cánh hướng gió | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 225/55 R19 | 225/55 R19 | 225/55 R19 | 225/55 R19 |
Mâm | 19 inch | 19 inch | 19 inch | 19 inch |
Đánh giá nội thất Mazda CX-8
Nội thất Mazda CX-8 cũng không đổi mới nhiều so với bản cũ. Cách bố trí, sắp đặt gần như giữ nguyên. Vật liệu kết hợp bọc da, viền mạ bạc và ốp gỗ tạo điểm nhấn sang trọng với gam màu tối.
Khu vực lái
Vô lăng 3 chấu trên Mazda CX-8 duy trì kiểu dáng từ “người tiền nhiệm”. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ phím chức năng. Ngoài bọc da, sang thế hệ mới tay lái của CX-8 còn được tích hợp thêm sưởi. Ngay phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái phối trộn giữa kiểu analog và digital với màn hình đa thông tin 7 inch.
Cả 4 phiên bản Mazda CX-8 đều được trang bị màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD, giúp người lái có thể tiếp nhận thông tin trực tiếp, lái xe an toàn hơn. Các tính năng hỗ trợ lái khác có thể kể đến như: hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, phanh tay điện tử & Auto Hold, gương chiếu hậu trong chống chói tự động… Một điểm đáng tiếc là Mazda CX-8 thế hệ mới vẫn chưa có lẫy chuyển số sau vô lăng.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với chiều dài tổng thể lên đến 4.900 mm và chiều rộng 1.840 mm, đặc biệt trục cơ sở 2.930 mm, Mazda CX-8 là mẫu SUV sở hữu kích thước cả bên ngoài và bên trong tốt hơn nhiều so với đối thủ cùng phân khúc. Điều này giúp không gian xe rộng rãi, thoải mái hơn. Tất cả các ghế của 4 phiên bản mới đều được bọc da Nappa cao cấp.
Hàng ghế trước Mazda CX-8 được trang bị tính năng ghế chỉnh điện, tích hợp làm ấm. Riêng ghế lái có nhớ vị trí. Thế hệ mới bổ sung thêm bơm lưng ghế, giúp người ngồi ổn định hơn khi xe vào cua.
Ở phiên bản 7 chỗ, hàng ghế hai rộng rãi, linh hoạt, phù hợp cho 3 người ngồi. Với kích thước khung xe lớn, người ngồi ở hàng ghế thứ hai có thể trượt, ngả lưng thoải mái. Riêng phiên bản CX-8 Premium AWD 6 chỗ, hàng ghế này được bố trí 2 ghế độc lập theo kiểu thương gia.
Hàng ghế ba trên Mazda CX-8 tương đối rộng rãi. Khoảng để chân và chiều cao đệm hợp lý mang lại tư thế ngồi dễ chịu, nhất là người lớn. Nhìn chung người cao từ 1,7 m trở lên vẫn có thể ngồi ổn ở hàng ghế này, ngay cả hành trình dài. Theo nhiều bên đánh giá, trải nghiệm hàng ghế thứ ba của CX-8 tốt hơn nhiều so với các dòng ô tô 7 chỗ khác cùng tầm giá.
Thể tích khoang hành lý trên Mazda CX-8 có sức chứa 209 lít. Khi hàng ghế thứ 3 gập phẳng (tỉ lệ 50:50) thì thể tích tăng lên 742 lít. Khoang hành lý có thể mở rộng hơn khi gập hàng ghế thứ hai (tỉ lệ 60:40) giúp thoải mái cất, giữ hành lý, đáp ứng nhiều nhu cầu của người dùng.
Tiện nghi
Mazda CX-8 được nâng cấp lên màn hình trung tâm giải trí 8 inch tích hợp hệ thống Mazda Connect. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối AM/FM, USB, Bluetooth Radio, Apple Carplay/Android Auto. Tất cả 4 phiên bản của CX-8 đều dùng hệ thống 10 loa Bose cao cấp. Trang bị này giúp cho âm thanh sống động và chân thực hơn.
Mazda CX-8 sở hữu hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập với chế độ làm mát nhanh, đầy đủ cửa gió riêng cho các hàng ghế sau. Bên cạnh đó mẫu crossover này còn có nhiều tiện nghi khác như: cốp điện (đá cốp), cửa sổ trời chỉnh điện, sạc không dây chuẩn Qi, rèm che nắng, gương chiếu hậu chống chói tự động…
Trang bị nội thất
Nhìn chung, Mazda CX-8 được đánh giá cao về nội thất, không chỉ không gian rộng rãi, thoải mái mà còn đầy đủ các tiện nghi từ cơ bản đến cao cấp như: Ghế da Nappa, hệ thống âm thanh 10 loa Bose, sạc điện thoại không dây Qi, màn hình hiển thị thông tin trên kính lái….
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất CX-8 | Luxury | Premium | Premium AWD | Premium AWD 6 chỗ |
Vô lăng | Bọc da Sưởi | Bọc da Sưởi | Bọc da Sưởi | Bọc da Sưởi |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Tràn viền | Tràn viền | Tràn viền |
Màn hình HUD | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Da Nappa | Da Nappa | Da Nappa | Da Nappa |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện Làm ấm | Chỉnh điện Làm ấm | Chỉnh điện Làm ấm | Chỉnh điện Làm ấm |
Ghế lái | Nhớ vị trí | Nhớ vị trí | Nhớ vị trí | Nhớ vị trí |
Hàng ghế hai | Gập 60:40 Làm ấm Trượt/ngả lưng | Gập 60:40 Làm ấm Trượt/ngả lưng | Gập 60:40 Làm ấm Trượt/ngả lưng | Độc lập Làm ấm Trượt/ngả lưng |
Hàng ghế ba | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Điều hoà tự động | 3 vùng | 3 vùng | 3 vùng | 3 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 10 loa Bose | 10 loa Bose | 10 loa Bose | 10 loa Bose |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện tự động | Có | Có | Có | Có |
Rèm che nắng hàng ghế hai | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời mở điện | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện điều khiển rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Đánh giá an toàn Mazda CX-8
Mazda CX-8 được trang bị hệ thống i-Activsense gồm tổ hợp tính năng hỗ trợ người lái như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo vật cản phía trước và hỗ trợ phanh thông minh, hỗ trợ phanh trong thành phố và nhận diện người đi bộ, hỗ trợ phanh thông minh khi lùi, camera 360 độ cao cấp…
Việc trang bị dàn công nghệ trong gói i-Activsense là một trong các yếu tố quan trọng giúp CX-8 cạnh tranh “sòng phẳng” hơn với hai đối thủ mạnh Hyundai SantaFe và Kia Sorento.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn CX-8 | Luxury | Premium | Premium AWD | Premium AWD 6 chỗ |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước-sau | Không | Có | Có | Có |
Phanh khẩn cấp khi phát hiện người đi bộ | Không | Có | Có | Có |
Lưu ý người lái nghỉ ngơi | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến trước sau | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 | Lùi | Có | Có | Có |
Đánh giá vận hành Mazda CX-8
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số Mazda CX-8 | |
Động cơ | 2.5L xăng |
Hộp số | 6AT – Sport |
Dù khối lượng không tải đến gần 1,8 tấn nhưng hầu hết các chuyên gia đều đánh giá Mazda CX-8 sở hữu khả năng vận hành êm ái, mạnh mẽ. Khối động cơ Skyactiv-G 2.5L đủ sức mạnh để đưa chiếc crossover 7 chỗ lướt đi một cách mượt mà.
Ở dải tốc dưới 70 – 80 km/h, Mazda CX-8 lanh lẹ, linh hoạt. Khả năng tăng tốc khá tốt. CX-8 không bị ì như một số mẫu xe 7 chỗ khác ở dải tốc thấp. Chỉ từ dải tốc 90 – 100 km/h trở lên, CX-8 mới bắt đầu lầm lì hơn.
Nếu so về độ bốc thì rõ ràng phiên bản Mazda CX5 2.5L sẽ bốc hơn so với “đàn anh” CX8 bởi CX5 có trọng lượng nhẹ hơn. Nhưng nhìn chung xét về sức mạnh động cơ, khả năng vận hành, nhất là phần tăng tốc, Mazda CX-8 hầu như không có gì đáng để người dùng phàn nàn.
Vô lăng
Cảm giác tay lái là một trong những thế mạnh của các mẫu xe hơi Mazda. Đa phần người dùng đều đánh giá Mazda CX-8 cho cảm giác lái tốt, mịn, liền lạc, đem đến nhiều cảm xúc. Đặc biệt cho khả năng kiểm soát cao, đánh lái chính xác, tự tin dù ở tốc độ cao. Nếu phải bàn đến nhược điểm vô lăng CX-8 thì có lẽ là hơi nặng với chị em phụ nữ, nhất là khi chạy trong đô thị.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo Mazda CX-8 không cứng như phong cách thể thao của Mazda CX-5 mà dịu hơn. Kết hợp với khung gầm dài hơn nên cách dập tắt dao động của CX-8 ngọt hơn, không gắt như CX-5.
Người ngồi trong xe, nhất là ngồi hai hàng ghế sau có được cảm giác dễ chịu. Xe cũng bám đường tốt, vào cua ổn định, khả năng cân bằng vượt trội thể hiện rõ khi chạy xe đường ướt, trời mưa… Tuy nhiên xét về độ cứng cáp thì nhiều ý kiến đánh giá CX-8 chưa cao.
Khả năng cách âm
Động cơ của hãng ô tô Mazda luôn nổi tiếng về độ ồn và độ rung rất thấp. Ở tốc độ dưới 70 – 80 km/h, nếu không chú ý người ngồi gần như không nhận thấy được độ ồn và rung từ khoang động cơ. Tiếng ồn chỉ xuất hiện ở những lần đạp ga sâu đem đến cảm giác thể thao.
Khả năng cách âm Mazda CX-8 được đánh giá rất ổn. Nếu so sánh với Hyundai SantaFe hay Peugeot 5008, Mazda CX-8 hơi ồn hơn một tí ở dải tốc 60 km/h, còn từ 100 km/h thì cả 3 xe đều ngang ngửa nhau.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Mazda CX-8 khá ổn. Sau nhiều so sánh thực tế, nhất là với các mẫu xe xăng 7 chỗ cùng tầm giá đa số ý kiến đều đồng ý Mazda CX-8 sở hữu khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Các phiên bản Mazda CX-8
Mazda CX-8 có 4 phiên bản:
- Mazda CX-8 Luxury
- Mazda CX-8 Premium
- Mazda CX-8 Premium AWD
- Mazda CX-8 Premium AWD 6 chỗ
So sánh các phiên bản CX-8
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh CX-8 | Luxury | Premium | Premium AWD | Premium AWD 6 chỗ |
Ngoại thất | ||||
Đèn tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái | Có | Không | Không | Không |
Đèn pha tương thích thông minh | Không | Có | Có | Có |
Nội thất | ||||
Cruise Control | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Tràn viền | Tràn viền | Tràn viền |
Hàng ghế hai | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Độc lập |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật | ||||
Dẫn động | FWD | FWD | AWD | AWD |
Trang bị an toàn | ||||
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước-sau | Không | Có | Có | Có |
Phanh khẩn cấp khi phát hiện người đi bộ | Không | Có | Có | Có |
Lưu ý người lái nghỉ ngơi | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ | Không | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Lùi | Có | Có | Có |
Nên mua CX-8 phiên bản nào?
Nhìn chung giá xe Mazda CX-8 hơi cao hơn so mặt bằng các xe 7 chỗ phổ thông cỡ trung với bản thấp nhất đã 1 tỷ đồng. So sánh bản Luxury và Premium kế cận, khác biệt lớn nhất chủ yếu đến từ gói an toàn cao cấp i- Activsense. Còn bản Premium và Premium AWD là ở hệ thống dẫn động.
Nếu ngân sách mua xe hơi khiêm tốn, không quá đề cao công nghệ an toàn thì có thể chọn CX-8 Luxury. Còn ngân sách thoải mái hơn, tốt nhất nên chọn CX-8 Premium. Đây được đánh giá là phiên bản vừa tầm và hợp lý nhất, phù hợp với nhu cầu di chuyển phần lớn trong đô thị.
Với những ai yêu cầu cao về trải nghiệm lái hay thường xuyên đi xa, bản CX-8 Premium 2 cầu sẽ có tính an toàn và chủ động hơn. Bàn về phiên bản “xịn sò” nhất thì vẫn là CX-8 Premium AWD 6 ghế với hàng ghế hai kiểu thương gia độc lập.
—
Trên sàn đấu crossover tầm trung, Mazda CX-8 hơi “mờ nhạt”, nhất là khi đứng cạnh “đàn em” Mazda CX-5 vốn đã quá nổi trội. Nhiều người còn cho rằng “Mazda CX-8 chỉ là phiên bản kéo dài của CX-5”. Tuy nhiên thực tế mẫu xe này cũng có nhiều điểm mạnh riêng.
Trong phân khúc, Hyundai SantaFe và Kia Sorento là hai đối thủ trực tiếp của Mazda CX-8. Bên cạnh đó, CX-8 cũng cạnh tranh với một số mẫu xe 7 chỗ hạng D như: Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Nissan Terra…
So sánh Mazda CX-8 và Hyundai SantaFe
Rất nhiều người đắn đo không biến nên mua Mazda CX-8 hay Hyundai SantaFe. So sánh CX-8 và SantaFe về giá, mẫu xe Hyundai có lợi thế giá bán thấp hơn một chút. Trong khi trang bị “kẻ tám lạng người nửa cân”, CX-8 nhỉnh hơn ở phần điều hoà còn SantaFe “nịnh” người dùng hơn ở bộ đôi màn hình kích thước “khủng”.
Tuy nhiên ở phần không gian, với một thân hình “ngoại cỡ”, hiển nhiên Mazda CX-8 sở hữu nội thất rộng rãi hơn ở cả 3 hàng ghế, nhất là hàng ghế thứ ba. Xét đến trang bị an toàn, cả hai mẫu xe đều “cân tài ngang sức”.
Về khả năng vận hành, so sánh thực tế, Mazda CX-8 cho trải nghiệm thuyết phục với độ êm ái, mượt mà cao. Ở dải tốc 70 – 80 km/h trở xuống, dù thân xe dài như CX-8 vẫn lanh lẹ hơn. Về cảm giác lái, Mazda CX-8 cho cảm giác lái thể thao hơn, khả năng kiểm soát tốt. Còn SantaFe chiếm ưu thế với khối động cơ dầu bền bỉ cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu có tiếng.
Xem chi tiết: Giá xe Hyundai SantaFe – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda CX-8 và Kia Sorento
So sánh Mazda CX-8 và Kia Sorento, mỗi mẫu xe mang điểm mạnh riêng. Về kích thước, Mazda CX-8 có chiều dài và trục cơ sở nhỉnh hơn Kia Sorento. Riêng chiều rộng Sorento vượt trội hơn.
Trang bị ngoại thất của hai mẫu xe không có nhiều chênh lệch. Ở nội thất, không gian CX-8 vượt trội hơn nhờ chiều dài và trục cơ sở tốt hơn. Còn tiện nghi, Kia Sorento nhỉnh hơn ở nhiều trang bị. Công nghệ an toàn tương đương nhau.
Khối động cơ xăng của Mazda CX-8 và Kia Sorento cùng dung tích nhưng CX-8 mạnh mẽ hơn. Cảm giác lái của CX-8 cũng được nhiều người đánh giá cao. Còn Sorento, giống với SantaFe, phiên bản động cơ máy dầu Diesel mới là điểm nhấn hấp dẫn của mẫu xe Kia.
Xem chi tiết: Giá xe Kia Sorento – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda CX-8 và Toyota Fortuner
Toyota Fortuner và Mazda CX-8 vốn thuộc hai phong cách khác nhau. Toyota Fortuner là xe SUV với thân khung rời như Ford Everest. Còn Mazda CX-8 là dòng crossover thân khung liền. Nhưng vì cùng tầm giá nên nhiều người phân vân giữa hai mẫu xe này.
So sánh CX-8 và Fortuner, là một mẫu SUV Toyota vận hành mạnh mẽ, gai góc hơn, có khả năng di chuyển nhiều dạng địa hình khác nhau. Trong khi đó, Mazda CX-8 vượt trội với tiện nghi cao cấp cùng trải nghiệm thoải mái, chủ yếu phù hợp chạy trong đô thị, đường đẹp.
Xem chi tiết: Giá xe Toyota Fortuner – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Mazda CX-8?
Ở Mazda CX-8, chúng ta sẽ bị thu hút bởi thiết kế thời trang sang trọng, hấp dẫn bởi không gian rộng rãi thực sự với cả 3 hàng ghế, thích thú bởi trang bị hiện đại, hệ thống an toàn vượt bậc, hào hứng bởi khả năng vận hành mạnh mẽ linh hoạt dù thân xe khá đồ sộ…
Giá xe Mazda CX-8 có lẽ là vấn đề khiến nhiều người mua gặp đắn đo. Nhưng giờ đây không cần phải lấn cấn vì giá xe đã mềm hơn nhiều so với trước. Mazda CX-8 đang được bán với giá không thể hấp dẫn hơn, cực kỳ xứng đáng để bạn đến showroom trải nghiệm thử.
Viên Khang
Câu hỏi thường gặp về Mazda CX-8
Mazda CX-8 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Mazda CX-8 từ 1.037.000.000 VNĐ.
Mazda CX-8 có tốn xăng không?
Trả lời: Mức tiêu hao nhiên liệu của CX-8 khá ổn so với các mẫu xe cùng phân khúc.
Mazda CX-8 có mấy màu xe?
Trả lời: Mazda CX-8 có 6 màu xe là: đỏ (Soul Red Crystal Metallic), trắng (Snowflake White Pearl Mica), trắng bạc (Titanium Flash), Đen (Jet Black), xám (Machine Grey), xanh đậm (Deep Crystal Blue).
Mazda CX-8 có mấy phiên bản?
Trả lời: Mazda CX-8 có 4 phiên bản, gồm: Luxury, Premium, Premium AWD và Premium AWD 6 chỗ.
Từ khóa » Các Phiên Bản Cx 8 2020
-
Chi Tiết Bản Tiêu Chuẩn Mazda CX-8 Deluxe 2020 Giá Mềm Tại Việt ...
-
So Sánh Các Phiên Bản Mazda CX8-Những Thông Tin Đầy Đủ Nhất
-
Mazda CX-8: Đa Dạng Phiên Bản Phù Hợp Với Mọi Nhu Cầu
-
Mazda CX-8 2020 Cũ: Thông Số, Giá Lăn Bánh, Trả Góp - MUAXEGIATOT
-
Mazda CX-8 2020: Giá Bán, Thông Số Kĩ Thuật & đánh Giá
-
MAZDA CX8 - SO SÁNH TỪ A - Z CÁC PHIÊN BẢN, BẢN NÀO ...
-
Bảng Giá Xe Mazda CX8 2020 Tháng 07/2022
-
Giá Xe Mazda CX-8 Mới Nhất Kèm Thông Tin Khuyến Mại (07/2022)
-
SO SÁNH MAZDA CX-8 LUXURY VÀ MAZDA CX-8 DELUXE
-
Thông Số Kỹ Thuật Mazda CX-8
-
Mazda CX8 2020 Cũ Giá Rẻ 07/2022
-
Đánh Giá Xe Mazda CX-8 2021 ưu đãi Vàng Ngập Tràn Niềm Vui
-
Mazda CX-8 2022 Vừa Ra Mắt Khác Gì So Với Bản Cũ - 24H
-
Mazda Cx8