Mệnh đề If-else Trong VBA - VietTuts
Có thể bạn quan tâm
Mệnh đề if-else trong VBA được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Mệnh đề này trả về giá trị True hoặc False. Có các kiểu của mệnh đề if-else trong java như sau:
- Mệnh đề if
- Mệnh đề if-else
- Mệnh đề if-elseif-else
- Mệnh đề if lồng nhau
Nội dung chính
- 1. Mệnh đề if
- 2. Mệnh đề if-else
- 3. Mệnh đề if-elseif-else
- 4. Mệnh đề if lồng nhau
1. Mệnh đề if
Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True
Cú pháp:
If (condition) Then ' statement End IfVí dụ:
Sub viduIf() Dim age As Integer age = 20 If (age >= 18) Then MsgBox "Du tuoi lao dong." End If End SubKết quả:
2. Mệnh đề if-else
Mệnh đề if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện.
Cú pháp:
If (condition) Then ' khối lệnh này được thực thi ' nếu condition là true Else ' khối lệnh này được thực thi ' nếu condition = false End IfVí dụ:
Sub viduIfElse1() Dim number As Integer number = 13 If (number Mod 2 = 0) Then MsgBox "number " & number & " la so chan." Else MsgBox "number " & number & " la so le." End If End SubKết quả:
3. Mệnh đề if-elseif-else
Mệnh đề if-elseif-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện ifelse nào là True thì chỉ có khối lệnh sau elseif đó sẽ được thực hiện… Nếu tất cả điều kiện của if và elseif là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện.
Cú pháp:
If (condition1) Then ' khối lệnh này được thực thi ' nếu condition1 là true ElseIf (condition2) Then ' khối lệnh này được thực thi ' nếu condition2 là true ElseIf (condition3) Then ' khối lệnh này được thực thi ' nếu condition3 là true ... Else ' khối lệnh này được thực thi ' nếu tất cả những điều kiện trên là false End IfVí dụ:
Sub viduIfElse2() Dim marks As Integer marks = 75 If (marks < 50) Then MsgBox "Tach!" ElseIf (marks >= 80 And marks < 90) Then MsgBox "Xep loai B" ElseIf (marks >= 90 And marks < 100) Then MsgBox "xep loai A" Else MsgBox "Xep loai TB" End If End SubKết quả:
4. Mệnh đề if lồng nhau
Một câu lệnh If hoặc ElseIf bên trong câu lệnh If hoặc ElseIf khác được biết đến như là mệnh đề if lồng nhau. Các câu lệnh if bên trong được thực thi dựa trên các câu lệnh if bên ngoài.
Ví dụ:
Sub viduNestedIf() Dim a As Integer a = 23 If a > 0 Then MsgBox "Number la mot so duong" If a = 1 Then MsgBox "Number = 1" ElseIf a = 2 Then MsgBox "Number = 2" ElseIf a = 3 Then MsgBox "Number = 3" Else MsgBox "Number khong phai la 0,1,2 hoac 3" End If ElseIf a < 0 Then MsgBox "Number la mot so am" Else MsgBox "Number la so 0" End If End SubKết quả:
Click OK.
Truyền tham chiếu và giá trị trong VBA Vòng lặp for trong VBATừ khóa » Sử Dụng If Else Trong Excel
-
Cách Sử Dụng Câu Lệnh IF-THEN-ELSE Trong Excel
-
Hàm IF – Các Công Thức được Kết Hợp Với Nhau Và Tránh Các Rắc Rối
-
Lệnh If Else Trong Excel - .vn
-
Hướng Dẫn Cách Viết Cấu Trúc IF THEN ELSE Trong VBA Excel
-
Hướng Dẫn Cách Dùng Cấu Trúc IF ELSE Trong VBA Excel
-
Hàm IF Trong Excel: Cách Dùng, Có Ví Dụ đơn Giản Dễ Hiểu
-
Hàm If Then Else Trong Excel - Re:Monster
-
Hàm If Else Trong Excel
-
Lệnh If Then Trong VBA: Dùng để Kiểm Tra điều Kiện - Freetuts
-
Lệnh If Else Trong Excel
-
Hàm If Then Else Trong Excel - Campus Study Lab
-
Lệnh If Then Trong VBA: Dùng để Kiểm Tra điều Kiện - ự Học Excel VBA