Mệnh đề Phụ - Nebensätze - Germancenter-ST

NebensatzMệnh đề phụ (Nebensatz) bổ sung cho mệnh đề chính (Hauptsatz) và đứng trong mối quan hệ với 1 mệnh đề chính.

Quy tắc: trong Nebensatz động từ đặt ở cuối câu

1. Câu phụ thường bắt đầu bằng một liên từ cho mệnh đề phụ, chẳng hạn:

Obwohl (mặc du), weil (vì, bởi vì), dass (rằng), da (vì, vì rằng), falls (nếu khi, trong trường hợp), wenn (nếu, khi, trong trường hợp), als (khi- chỉ xảy ra một lần; trong khi), zumal (vì, bởi vì), solange (hễ, bao lâu), sobald (hễ ngay khi), waehrend (trong khi), statt (thay vì), bis (cho đến khi), seitdem (khi, từ khi), seit (khi, từ khi), nachdem (sau khi), bevor (trước khi), indem (bằng cách), so…, dass (quá đến nỗi), sodass (đến nỗi ma..), damit (để mà), ohne dass (mà rằng không), ehe (trứơc khi)….. và tất cả nhừng chử để hỏi (Fragewoerter) cũng được sử dùng như một câu phụ- nó được gọi là những câu hỏi gián tiếp.

2. Vị trí của động từ trong câu:

Hauptsatz Nebensatz Satzende Nebensatz
Ich lerne Deutsch, weil ich in Deutschland arbeite.
Ich lerne Deutsch, weil ich in Deutschland arbeiten möchte.
Ich habe Deutsch gelernt, weil ich in Deutschland gearbeitet habe.
Nebensatz Hauptsatz
=Position 1 Pos. 2 (Verb) Mittelfeld Ende
Weil ich in Deutschland arbeiten möchte, werde ich Deutsch lernen.

Trợ động từ: Obwohl: mặc dù

Trợ động từ: Obwohl: mặc dù

Ví dụ:

Obwohl es regnet, gehe ich trotzdem zum Deutschunterricht.

Mặc dù trời mưa, nhưng tôi vẫn cứ đi học.

Ich liebe ihn, obwohl er meine starke Liebe nicht erkennt.

Tôi yêu anh ta, mặc cho anh ta không hề nhận thấy tình yêu mãnh liệt đó của tôi.

Trợ động từ: Weil, da, zumal: vì, bở vì

Trợ động từ: Weil, da, zumal: vì, bở vì

Ví du:

Weil das Leben schon schwierig genug ist, mach dein Leben nicht schrecklicher.

Vì cuộc sống đã khó khăn đủ rồi, vậy nên đừng làm cho cuộc sống của bạn kinh khủng hơn.

Ich bin immer bereit dir zu helfen, zumal du halt meine Hilfe brauchst.

Tôi luôn sẵn sàng giúp em, nếu như em cần sự giúp đỡ của tôi.

Trợ động từ: Nachdem: sau khi

Trợ động từ: Nachdem: sau khi

Ví dụ:

Nachdem ich hier Deutsch lerne, gehe ich zum Kaffeetrinken.

Sau khi học tiếng Đức ở đây, tôi đi uông càphê.

Meine Schwester geht immer dem Markt vorbei, nachdem sie fertig mit ihrer Arbeit ist.

Chị của tôi luôn ghé ngang qua chợ, sau khi cô ta xong xuôi với công việc của mình.

Falls, wenn: trong trường hợp, nhỡ khi, khi, nếu

Falls, wenn: trong trường hợp, nhỡ khi, khi, nếu

Ví dụ:

Falls der Lehrer nicht kommen kann, werde ich euch unterrichten

Nếu như thầy không đến thì tôi sẽ dạy các em.

Meine Cousine ist immer nervös, wenn ein ungebetener Gast zu ihr kommt.

Em họ của tôi luôn căng thẳng khi có người khách không mà đến thăm cô ta.

Wenn ich mal gross bin, werde ich dich nicht enttäuschen.

Một khi con lớn lên, con sẽ không làm bố thât vọng.

Wenn: khi

Wenn: khi

(được diễn tả một hành động được lập đi lập lại nhiều lần trong quá khứ, tương lai và cả hiện tại)

Ví dụ:

Wenn mein Onkel uns besuchte, schenkte er uns immer Bonbons.

Hồi đó cứ mỗi lần cậu tôi đến thăm, câu luôn cho chúng tôi kẹo.

Ich stehe immer um 7 Uhr auf, wenn mein Wecker klingelt.

Tôi luôn thức dậy vào lúc 7h, khi đông hồ báo thức của tôi vang lên.

Mein deutscher Freund sagte mir, dass er mich sofort besuchen wird, wenn er mal Zeit haben sollte.

Người bạn Đức của tôi nói với tôi, anh ta sẽ thăm tôi lập tức ngay khi anh ta rảnh.

Als: Khi (chỉ sự kiện hay hành động chỉ xảy ra một lần), trong khi

Als: Khi (chỉ sự kiện hay hành động chỉ xảy ra một lần), trong khi

Ví dụ:

Als meine Lieblingschwester 10 Jahre alt war, hatte sie so lange braune Haare wie meine liebe Mutter.

Khi cô em gái tôi yêu quí 10 tuổi, nó có mái tóc dài màu nâu như tóc mẹ tôi vậy.

Als mein Papa kam, war ich weg.

Khi bố tôi đến, tôi đã đi.

3. Bài tập online

Ergänze den passenden Konnektor - weil, obwohl, wenn, als - und schreibe den Satz zu Ende.

Beachte: ö = oe; ü = ue; ä=ae

Từ khóa » Cách Dùng Obwohl Và Trotzdem