Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh Và 3 điều "không Thể Không Biết"!
Có thể bạn quan tâm
- Top 20 linking verb phổ biến nhất trong tiếng Anh
- "No longer" - Bí quyết sử dụng thành thạo
- First name là gì? Học nhanh thành phần trong tên
Mệnh đề quan hệ là một trong những phần kiến thức ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Tìm hiểu ngay việc nắm vững cách sử dụng chúng cùng Language Link Academic để có thể diễn đạt ý kiến, suy nghĩ của bản thân một cách chính xác nhất!
Tóm tắt nội dung bài viết hide 1. ĐỊNH NGHĨA VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ a. Đại từ quan hệ (Relative pronouns) b. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) 2. Phân loại và cách sử dụng các loại mệnh đề quan hệ a. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) b. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining clauses)1. ĐỊNH NGHĨA VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Mệnh đề quan hệ (relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses), là mệnh đề phụ được dung để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) when, where, why.
Sau khi đọc xong bài viết này, các bạn có thể xem 45 câu bài tập để luyện tập nhuần nhuyễn ngay nhé!
a. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
- WHO – được dùng làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) thay cho danh từ chỉ người
The girl who spoke to you is my sister.
The man who is standing over there is Mr.John.
That is the lady who I mentioned earlier.
- WHOM – được dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ.
The man whom I saw yesterday is Peter.
The woman whom we are looking for is Anna.
(Lưu ý: who/ whom làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định)
- WHICH – được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật, sự vật; làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
This is the book which I like best.
The hat which is red is mine.
(Lưu ý: which làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định)
- WHOSE – được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữu his, her, its, their. “Whose + noun” có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
A child whose parents are dead is called an orphan.
The house whose windows are broken is my neighbour’s.
- THAT – được dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. That có thể thay thế who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
That is the bicycle which/that belongs to Tom.
The architect who/ that designed this building is very famous.
| CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG THAT | CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT |
| Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ) Ví dụ: I see the girl and her dog that are running in the park. | Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) |
| Sau cấu trúc so sánh nhất:
Ví dụ: He was the best man that I have ever seen. | Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of, …) |
| Sau các từ chỉ số thứ tự: The first, The second, The third, the last, the only, … | Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước. Trường hợp này ta sử dụng Which để thay thế. Ví dụ: It rained all day, which was a pity. |
| Sau các đại từ bất định: Someone, anybody, nothing, anything, something, none,… Và sau các đại từ: all, much, any, few, some, little, none Ví dụ: I have said all that I want to say. / Anybody that want to succeed must work really hard. | Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…) |
Ngoài ra, kiến thức về Đại từ quan hệ không chỉ bó hẹp như trên, mà các bạn cần nắm vững kiến thức chung vầ đa dạng về các Đại từ trong Tiếng Anh.
b. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)
- WHERE (= in/at which) – được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn
The place where I celebrated my birthday party was a beautiful garden.
Mary would like to live in a country where it never snows.
- WHEN (= on/at/in which) – được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian
Sunday is the day when I am least busy.
There are times when joking is not permissible.
- WHY (= for which) – thường được dùng chỉ lý do, thường đứng sau “the reason”
That’s the reason why I don’t respect him anymore.
Lưu ý:
- When và Why có thể được bỏ hoặc thay bằng that
I will never forget the day (that) I met him.
The reason (that) I couldn’t call you was that I lost my phone.
- Where có thể bỏ hoặc thay bằng that khi where đứng sau các từ somewhere, anywhere, everywhere, nowhere, và place (không được bỏ khi where đứng sau các từ khác.)
Have you found somewhere (that) I can lie down for awhile?
We need a place (that) we can stay for a few days.
- Không dùng giới từ (prepositions) trong mệnh đề bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ where, when, why
[Không dùng]…in where he lives or where he lives in.
[Không dùng]…on when I met you or when I met you on.
- Where có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.
Put it where we can all see it.

2. Phân loại và cách sử dụng các loại mệnh đề quan hệ
a. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước đó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
The book which you lent me was very interesting.
I do not know the town where he was born.
Living in a house whose walls were made of glass would be horrible.
- Với loại mệnh đề này, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why; đặc biệt là trong văn nói thân mật.
The woman you met yesterday works in advertising.
Do you remember the day we first met each other?
b. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining clauses)
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).-Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Ms.Smith, who(m) you met at our house, is going to marry next week.
- Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định.
We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.
- Trong loại mệnh đề này, which có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu.
It rained all night, which was good for the garden.
Ghi nhớ kiến thức vừa học thật chuẩn cùng Language Link Academic qua video thú vị từ Learn English on Skype nhé:
Kiến thức về Mệnh đề quan hệ chỉ là một phần nhỏ trong khi kiến thức chung về Mệnh đề. Do đó, cùng khám phá những kiến thức thú vị khác về Mệnh đề dưới đây nhé:
- Mệnh đề mục đích
- Mệnh đề danh ngữ
- Mệnh đề trạng ngữ
Hiểu được những khó khăn của người Việt Nam trong việc học tiếng Anh chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu của đời sống hiện đại, Language Link Academic đã phát triển và cho ra đời lộ trình học tiếng Anh toàn diện với các khóa học tiếng Anh trẻ em và tiếng Anh người lớn. Language Link Academic tin rằng, các khóa học này sẽ tạo ra sự khác biệt và bước đột phá mới trong tiếng Anh, để bạn sẵn sàng chinh phục mọi mục tiêu phía trước.
Tìm kiếm DANH MỤC Thư viện tiếng Anh (368)
Thư viện tiếng Anh ngữ pháp tiếng anh (323)
Thư viện tiếng Anh thư viện tiếng anh người lớn (516)
Thư viện tiếng Anh thư viện tiếng anh trẻ em (216)
TIN TỨC MỚI
Phân biệt phụ âm hữu thanh & phụ âm vô thanh 11.11.2025
Hậu tố -ity - Đuôi danh từ phổ biến 11.11.2025
Bí quyết học đuôi tính từ hiệu quả nhất 11.11.2025 Thảo luận nhiều
Những lợi ích của việc cho trẻ học tiếng Anh từ mẫu giáo 04.08.2017
Sẵn sàng tỏa sáng cùng Talent Show 2016 16.08.2016
Hiểu đúng và đủ về du học Hàn Quốc 19.03.2019
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Phân biệt phụ âm hữu thanh & phụ âm vô thanh
Ngữ pháp tiếng Anh 11.11.2025
Việc phân biệt phụ âm hữu thanh & phụ âm vô thanh là một khái niệm cơ bản và cực kỳ quan trọng trong phát âm [...]
Hậu tố -ity – Đuôi danh từ phổ biến
Ngữ pháp tiếng Anh 11.11.2025
Bạn có bao giờ thắc mắc tại ao các từ như priority hay reality lại có trọng âm khác biệt o với từ gốc của chúng [...]
Bí quyết học đuôi tính từ hiệu quả nhất
Ngữ pháp tiếng Anh 11.11.2025
Đuôi tính từ (Adjective Suffix) là những hậu tố ( uffixe ) được thêm vào cuối một từ (thường là danh từ, động từ) [...]
GIỚI THIỆU
Về Language Link Academic
Sứ mệnh & Tầm nhìn
Giải thưởng & Chứng nhận
Đội ngũ chuyên môn
Vì sao nên học tiếng Anh tại Language Link Academic?
Thông tin bản quyền
Điều khoản & Quyền riêng tư
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học Tiếng Anh Mẫu giáo
Khoá học Tiếng Anh Chuyên Tiểu học
Khoá học Tiếng Anh Chuyên THCS
Khoá học Tiếng Anh Luyện thi IELTS
Khoá học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp
Chương trình Anh văn hè
Chương trình Tiếng Anh trực tuyến
Chương trình Tiếng Anh dạy kèm cao cấp
THƯ VIỆN THAM KHẢO
Thư viện tiếng Anh trực tuyến
Thư viện tài liệu học tiếng Anh
Thư viện đề thi tiếng Anh
HỆ THỐNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Chương trình tiếng Anh Schools Link
Tiếng Anh Doanh nghiệp (Corporate Link)
Trung tâm Khảo thí Cambridge Language Link Việt Nam
Language Link Du học
Hệ thống nhượng quyền thương hiệu
HỆ THỐNG TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
Danh sách trung tâm đào tạo toàn quốc
Tìm trung tâm gần nhất
© 2020 Language Link Vietnam. All rights reserved.
Công ty Language Link Việt Nam. GCNĐKDN số 0101253423 cấp ngày 19/12/2006 bởi Sở KH&ĐT Tp. Hà Nội.
Trụ sở chính: Tầng 2, Toà nhà 34T, đường Hoàng Đạo Thuý, P. Trung Hoà, Q. Cầu Giấy, Tp. Hà Nội. SĐT: 02462566888. Email: [email protected].
x Đóng Previous Next
Facebook -
1900 633 683 -
Tải xuống tài liệu miễn phí -
Kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí -
Tải tài liệu -
Kiểm tra
Đăng ký tư vấn ngay!
Lựa chọn trung tâm tư vấn LLA Hoàng Đạo Thúy, Q. Cầu Giấy LLA Eco City Việt Hưng, Q. Long Biên LLA Hà Đông, Q. Hà Đông Gửi

Từ khóa » Cách Sử Dụng Adjective Clauses
-
Cách Sử Dụng Đúng Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh (phần 1)
-
Adjective Clause Là Gì - Bài 28
-
Lesson 5: Adjective Clauses( Mệnh đề Tính Từ- Mệnh đề Quan Hệ)
-
Adjective Clause Là Gì - Lesson 5
-
Toàn Tập Cách Sử Dụng Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh
-
Adjective Clause Là Gì - Payday Loanssqa
-
ADJECTIVE CLAUSES: Mệnh đề Phụ Tính Ngữ - SoanBai123
-
Adjective Clause Là Gì
-
Adjective Clauses Là Gì - Thả Rông
-
Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập Vận Dụng
-
ADJECTIVE CLAUSES MỆNH đề TÍNH Từ - 123doc
-
Ngữ Pháp: Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clauses) | SGK Tiếng Anh Lớp 9
-
Unit 11: Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Cách Dùng Và Bài Tập
-
Adjective (relative) Clauses - Mệnh đề Quan Hệ | 91 English Blog