Mệnh đề Quan Hệ Xác định/Không Xác định - Tôi Học Kinh Tế

  • Trang chủ
  • FINAL THESIS
    • Luận văn của tôi
    • Tư liệu Đánh giá tác động
  • Kinh tế Phát triển
    • Kinh tế Phát triển >
      • Bài giảng
      • Sách KTPT đã đọc
      • Học liệu mở FETP
      • Ôn tập - Đề thi
    • Kinh tế Ứng dụng >
      • Bài giảng
      • Bài đọc
      • Ôn tập - Đề thi
    • Kinh tế NNPTNT >
      • Bài giảng
      • Bài đọc
      • Ôn tập - Đề thi
    • Kinh tế Môi trường >
      • Bài giảng
      • Bài đọc
      • Ôn tập - Đề thi
    • Kinh tế Đô thị >
      • Bài giảng
      • Bài đọc
      • Ôn tập - Đề thi
    • Các tổ chức quốc tế >
      • Các tư liệu
    • Tài chính Quốc tế >
      • Tư liệu TCQT
    • Luận văn Thạc sĩ >
      • Nghèo đa chiều
      • Đánh giá tác động
      • Luận văn của tôi
  • Kiến thức nền
    • Quản trị & Marketing >
      • Bài giảng
      • Bài đọc
    • Kinh tế học >
      • Các bài giảng
      • Bài đọc và E-Book
      • Bài tập Vi mô - Vĩ mô
      • Ôn tập - Đề thi
    • Tài chính - Tiền tệ
    • Phân tích - Thẩm định giá >
      • Bài giảng
    • Kinh tế lượng >
      • Bài giảng
      • Kiến thức bổ sung
      • Chia sẻ dữ liệu
      • Sử dụng STATA
      • Ôn tập - Đề thi
    • Academic English for Economics >
      • English Book
      • Grammar Highlight
      • Economic Terminology
      • Experience of TOEIC's Practising and Examining
      • Resources for Academic English
  • Blog & Cuộc sống
    • Liên hệ
    • Blog của tôi
    • Hình ảnh - Video
    • Tản mạn >
      • Sở thích cá nhân
      • Buôn dưa lê - Bà tám

Mệnh đề quan hệ xác định/Không xác định - Defining/Non-defining Relative Clauses

DEFINING RELATIVE CLAUSE (Mệnh đề xác định)1. Định nghĩa: Mệnh đề xác định là mệnh đề không thể loại bỏ khỏi câu mà không làm mất ý nghĩa nguyên thủy của nó. Mệnh đề xác định không được ngăn cách khỏi mệnh đề khác bằng dấu phẩy.Eg: Weeds that float to the surface should be removed before they decay.(Cỏ dại nổi lềnh bềnh trên mặt nước cần được vớt lên trước khi chúng thối rữa)[Ta không nói đến tất cả cỏ dại mà chỉ nói đến cỏ nổi lềnh bềnh trên mặt nước, nếu ta bỏ 'that float to the surface' thì ý nghĩa của câu sẽ khác]2. Cách dùng mệnh đề xác định:a. Bổ nghĩa cho một danh từ hay một đại từ bất định.Eg: Have you read the book which I lend you last week?(Bạn đã đọc cuốn sách mình cho mượn từ tuần trước chưa?)b. Phân biệt đối tượng này với những đối tượng khác.Eg: The girl who is making a speech has just won a singing contest. (Cô gái đang phát biểu đã từng chiến thắng trong cuộc thi hát)[Dùng để phân biệt cô gái đang nói với các cô gái khác]c. Mệnh đề xác định có thể được dùng với the one/ones, those.Eg: People with expensive cars can travel at ease. Those who own old cars usually worry about breakdowns.Trong mệnh đề giới hạn, ta có thể dùng đại từ quan hệ who/whom để chỉ người; which để chỉ vật và có thể thay chúng bằng that trong văn cảnh thân mật, dùng whose thay cho tính từ sở hữu (= of which, of whom), where thay cho một trạng ngữ chỉ vị trí (= in which, at which,...), when thay cho 1 trạng ngữ chỉ thời gian. Đại từ quan hệ thay thế cho một tân ngữ có thể bỏ đi.Eg: The woman whose car has been stolen is reporting to the police.(Người đàn bà chủ của chiếc xe bị mất đang tường thuật lại cho cảnh sát)We used to live in a house the roof of which leaked in a rainy weather.(Chúng tôi đã từng sống ở ngôi nhà có cái mái bị thủng trong mùa mưa)NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE (Mệnh đề không xác định)Mệnh đề không xác định bao hàm thông tin bổ sung không đòi hỏi phải có để mang đến ý nghĩa cho câu. Mệnh đề không giới hạn được đặt tách biệt khỏi mệnh đề khác bằng dấu phẩy.Eg: Her car, which is very large, uses too much gasoline.(Chiếc xe của cô ta, chiếc mà thật là to, dùng rất nhiều xăng)[Chuyện chiếc xe của cô ấy thật to là thông tin phụ và không quan trọng đối với phần còn lại của câu]a. Mệnh đề không xác định không có tác dụng phân biệt đối tượng này với những đối tượng khác vì đối tượng được nêu là duy nhất và đã rõ ràng, nó chỉ cung cấp thêm thông tin về đối tượng đã nêu.Eg: This dress, which I bought in New York, fits me very well.(Chiếc váy này, tôi mua ở New York, rất vừa với tôi)b. Mệnh đề không xác định được ngăn cách với main clause bởi dấu phẩyEg: My brother, who you once met, is living in London.(Anh trai của tôi, người mà bạn đã có lần gặp, đang sống ở Luân Đôn)c. Khi mệnh đề không xác định bổ nghĩa cho mệnh đề chính, đại từ quan hệ luôn là which.Eg: I got over mark 8 for the test, which delights me.(Tôi đã được trên 8 điểm ở bài kiểm tra, điều đó làm tôi rất vui)Chúng ta có thể dùng những đại từ quan hệ who, whom, where, when, which, whose như ở mệnh đề xác định nhưng tuyệt đối không được dùng that và không thể bỏ đại từ quan hệ đi.Ngoài ra, có thể dùng: most/some/half/all/both/non + of whom/which; in which time/point; in which case; for which reasonEg: She has 3 brothers, all of whom are in the army.We bought 2 litres of milk, all of it turnt out be poor quality.We decided to leave at 7.30, at which time the rain suddenly poured down.PREPOSITIONS AND RELATIVE NOUNS IN RELATIVE CLAUSES (Giới từ và đại từ liên hệ trong mệnh đề quan hệ)1. PrepositionsNếu giới từ không liên quan đến động từ chính của mệnh đề quan hệ, nó luôn đứng trước đại từ quan hệ. Và đại từ quan hệ theo sau giới từ chỉ có thể được dùng which, whom, tuyệt đối không dùng who, that hay không dùng đại từ quan hệEg: Jack's party, to which over a hundred people were invited, was terribly boring.Thank you for your letter, in which you offered me the job. Jack's party, which over a hundred people were invited to, was terribly boring.Thank you for your letter, in which you offered me the job.2. Relative pronouns:WHOTa dùng who khi nói về người làm chủ thể của hành động hay làm tân ngữ trong mệnh đề liên hệEg: The men who are in this room are very angry.The man who I wanted to see was away on holiday.WHICH:Ta dùng which khi nói về vật làm chủ từ của động từ trong mệnh đề quan hệ.Eg: John bought a boat which costs twenty thousand dollars.Không dùng which với cấp so sánh cao nhất (superlatives)Eg: That's the best film (that) I have seen.That's the best film which I have seen.Không dùng which với các đại từ bất định (something, anything,...)Eg: There was nothing (that) we could do at that time.There was nothing which I could do at that time.WHOSE:Ta dùng whose để chỉ sự sở hữuEg: I saw the people whose car had broken down.WHOMWhom có thể được dùng giống như who để chỉ người khi làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ, nhưng chỉ trong văn viết. Whom cũng có thể được dùng sau giới từ để chỉ người.Eg: The woman whom I wanted to see was not in the office.The girl with whom I fell in love felt me after a few weeks. THATTa có thể dùng that thay who, whom, which trong mệnh đề xác định và trước đó không phải là một giới từ. Trong những trường hợp như vậy, ta có thể bỏ đại từ quan hệ.Eg: The men that are in this room are angry.John bought a boat that costs twenty thousand dollars.WHERETa dùng where để nói về nơi chốn.Eg: The hotel where I stayed was very cleanWHENTa dùng when thay cho một trạng ngữ chỉ thời gianEg: I moved to this town 10 years ago, when I was a little girl.WHOEVER = the person/people whoEg: Whoever gets over 9 marks will receive a gift.= The person who gets over 9 marks will receive a gift.Eg: Whoever gets over 9 marks will receive a gift.= The person who gets over 9 marks will receive a gift.WHATEVER, WHICHEVER(Whatever có thể thay thế bằng what)Whatever = the thing/things which/thatEg: Whatever you say will be brought to court.= The things that you say will be brought to court.Whichever = the person/people/thing/things thatEg: Whichever of the three girls come home first cooks dinner.= The girl that comes home first cooks dinner.You have pay $4 to whichever of the pens you buy.= You have pay $4 to the pen you buy.OPTIONAL RELATIVE CLAUSE REDUCTION(Sự thu gọn mệnh đề quan hệ)1. V_ing (active)Thể hiện quy luật hoặc hành động đang xảy ra, cách dùng này chỉ áp dụng với những mệnh đề quan hệ ở các thì tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.Eg: The planes which take off in the morning seem to make more noise.= The planes taking off in the morning seem to make more noise.2. V(P2) (passive)Cách dùng này có thể áp dụng được với tất cả các thì.Eg: The lesson which is being learnt today should be revised carefully.= The lesson learnt today should be revised carefully.3. To VĐứng sau danh từ, nói về sự bắt buộc hay khả năngEg: There is still a lot of work that we must do.= There is still a lot of work to do.Here's some paper that you can write on.= Here's some paper for you to write on.Có thể dùng cấp so sánh cao nhất, hay từ chỉ thứ tự (the first, the second,...)Eg: He was the youngest ever to swim across the Channel.4. The first/only/last one + V(P2)Eg: John was the only one invited to the meeting. = John was the only one who was invited to the meeting. Quay về Powered by Create your own unique website with customizable templates. Get Started

Từ khóa » đại Từ Quan Hệ Không Xác định