Mẹo Chia 12 Thì Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính
- 1. Ghi nhớ tên và cách chia động từ cơ bản nhất của thì
- 2. Dấu hiệu nhận biết của các thì
- 3. Học cách dùng của các thì trong mỗi trường hợp
- 3. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh
Ngữ pháp là nền móng hết sức quan trọng khi học tiếng Anh, nếu người nào đó nói với bạn rằng có thể giao tiếp mà không cần học ngữ pháp thì đó là lời khuyên sai lầm. Tiếng Anh khi nói mà không chuẩn ngữ pháp chỉ là tiếng Anh “bồi” để nói chuyện với bạn bè, người thân. Muốn học tiếng Anh giỏi, lấy được một số chứng chỉ quốc tế, bạn phải nắm chắc ngữ pháp, điển hình là 12 thì tiếng Anh.
Nếu bạn cảm thấy chán nản với cách học một số thì dưới tiếng Anh như thông thường thì có thể thử mẹo chia 12 thì trong tiếng Anh sau đây, vừa đơn giản, dễ hiểu và rút ngắn được kha khá thời gian đấy!
1. Ghi nhớ tên và cách chia động từ cơ bản nhất của thì
Các thì trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhưng chẳng hề bất kỳ người nào học rồi cũng có thể nhớ. Đơn giản vì hầu hết mọi người chỉ dùng thường xuyên các thì cơ bản như ngày nay đơn, ngày nay tiếp diễn, tương lai đơn, quá khứ đơn, còn các thì nâng cao khác nhỏ khi sử dụng. Vậy điều trước hết là bạn cần phải học cách nhớ tên toàn bộ một số thì.
Các thì hiện tại bao gồm:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các thì quá khứ bao gồm:
NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành côngĐăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Các thì tương lai bao gồm:
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bạn thấy có toàn bộ 12 thì. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đúng thì vào mỗi hoàn cảnh, bạn cần phải ghi nhớ những mốc thời gian dùng thì đó, có 3 mốc thời gian là hiện tại, quá khứ và tương lai. Với mỗi mốc thời gian đó, mỗi mốc bạn sẽ áp dụng 4 thể là đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.
Nói dễ có cái nhìn rõ hơn, bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể là có tên 4 thì tương ứng. Đây là cách học những thì dưới tiếng Anh khá đơn giản và dễ nhớ.
Sau khi đã nhớ tên, để biết thì sử dụng dưới trường hợp nào bạn nên nắm cấu trúc của mỗi thì và cách chia động từ. Điều này giúp bạn học tiếng Anh khoa học hơn và không bị nhầm lẫn. Sau đây là mẹo để bạn nhớ cách chia động từ dưới mỗi thì:
- Với những thì hiện tại: động từ, trợ động từ chia theo cột đầu tiên (V1) dưới bảng động từ bất quy tắc.
- Với những thì quá khứ: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) dưới bảng động từ bất quy tắc.
- Với những thì tương lai: phải có chữ will dưới cấu trúc. Đây là nhân tố bắt buộc.
- Với những thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là to be và V-ing.
- Với những thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3) dưới bảng động từ bất quy tắc.
Bảng động từ bất quy tắc bạn có thể tìm trên Internet hoặc sau mỗi cuốn từ điển Anh – Việt đều có.
2. Dấu hiệu nhận biết của các thì
Các thì dưới tiếng Anh có một cấu trúc riêng, dưới mỗi cấu trúc đó có những từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì vậy, bạn có thêm một cách học những thì dưới tiếng Anh là dựa vào những trạng từ chỉ tần suất để nhận biết thì.
Ví dụ bạn muốn nói về một hành động ngày nào cũng làm với từ chỉ mức độ thường xuyên là “usually” thì lúc này chắc chắn bạn phải sử dụng thì Hiện ở đơn.
Thì trong tiếng Anh | Các từ để nhận biết thì |
Hiện ở đơn | Every, always, often , usually, rarely, generally, frequently… |
Hiện ở tiếp diễn | At present, at the moment, now, right now, at, look, listen… |
Hiện ở hoàn thành | Already, not yet, just, ever, never, since, for, recently, before… |
Hiện ở hoàn thành tiếp diễn | All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years… |
Quá khứ đơn | Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago (cách đây), when… |
Quá khứ tiếp diễn | Trạng từ thời gian dưới quá khứ với thời điểm xác định.At + thời gian quá khứAt this time + thời gian quá khứIn + năm dưới quá khứIn the pastKhi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. |
Quá khứ hoàn thành | After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for… |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Until then, by the time, prior to that time, before, after… |
Tương lai đơn | Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian… |
Tương lai tiếp diễn | Next year, next week, next time, in the future, and soon… |
Tương lai hoàn thành | By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong thời gian tới, by the time…Before + thời gian tương lai |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong thời gian tới |
Hi vọng chia 12 thì trong tiếng Anh giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn
Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM
Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây
3. Học cách dùng của các thì trong mỗi trường hợp
Sau khi học nhận biết những từ đi chung với mỗi thì, tiếp theo bạn cần học cách dùng những thì dưới mỗi trường hợp. Cách dùng tuy khá dài và khó nhớ, nhưng nếu bạn khéo léo học theo từ khóa thì rất dễ nhớ. Ví dụ: Với thì Hiện ở đơn, bạn chỉ cần nhớ dùng để diễn tả sự thực hiển nhiên, thói quen, khả năng và thời gian biểu dưới tương lai. Bạn có thể áp dụng tương tự với những thì khác.
Sau đây là toàn bộ cách dùng của 12 thì dưới tiếng Anh
1. Thì Hiện ở đơn
- Nói về một sự thực hiển nhiên, một chân lý đúng. Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra tại hiện tại. Ví dụ: I get up early every morning.
- Để nói lên khả năng của một người. Ví dụ: Tùng plays tennis very well.
- Để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình… dưới tương lai. Ví dụ: The football match starts at 20 o’clock.
2. Thì Hiện ở tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài dưới hiện tại. Ví dụ: She is going to school at the moment.
- Dùng để yêu cầu, cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong thời gian tới theo kế hoạch đã định trước. Ví dụ: I am flying to Moscow tomorrow.
- Diễn tả sự không ưng ý hoặc phàn nàn về việc gì đó khi dưới câu có “always”. Ví dụ: She is always coming late.
Lưu ý: bạn không được sử dụng thì ngày nay tiếp diễn với những động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate…
3. Thì Hiện tại hoàn thành
- Nói về một hành động xảy ra dưới quá khứ, kéo dài đến ngày nay, có thể xảy ra dưới tương lai. Ví dụ: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra dưới quá khứ nhưng không xác định được thời gian và quy tụ vào kết quả. Ví dụ: I have met him several times.
4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: I have been working for 3 hours.
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
5. Thì Quá khứ đơn
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và chấm dứt dưới quá khứ. Ví dụ: I went to the concert last week; I met him yesterday.
- Diễn đạt một số hành động xảy ra liên tiếp dưới quá khứ. Ví dụ: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.
- Dùng dưới câu điều kiện dòng 2. Ví dụ: If I were rich, I wouldn’t be living this life.
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra dưới quá khứ. Ví dụ: Jordan was waiting for the bus when Tim came.
6. Thì Quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đã đang diễn ra ở một thời điểm đầy đủ dưới quá khứ. Ví dụ: She was watching TV at 6pm yesterday.
- Diễn đạt 2 hành động diễn ra song song ở cùng 1 thời điểm dưới quá khứ. Ví dụ: He was sleeping while his wife was painting.
- Diễn đạt một hành động đang diễn ra ở 1 thời điểm dưới quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào. Ví dụ: When I walked into the room, Linda was sleeping.
7. Thì Quá khứ hoàn thành
- Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had gone to school before Nhung came.
8. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác dưới quá khứ. Ví dụ: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định dưới quá khứ. Ví dụ: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night.
9. Thì Tương lai đơn
- Diễn tả dự kiến nhất thời xảy ra ngay ở lúc nói. Ví dụ: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: I think he will come to the party.
- Khi muốn buộc phải, đề nghị. Ví dụ: Will you please bring me a cellphone?
10. Thì Tương lai tiếp diễn
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong khoảng thời gian tới ở thời điểm xác định. Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong khoảng thời gian tới thì có hành động khác chen vào. Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing football.
11. Thì Tương lai hoàn tất
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định dưới tương lai. Ví dụ: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác dưới tương lai. Ví dụ: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.
12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. Ví dụ: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
3. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh
Để ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh, rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo 3 mẹo Tienganhcaptoc bật mí sau đây:
Nhớ động từ sử dụng dưới những thì dưới tiếng Anh
- Mỗi thì sẽ có những cấu trúc ngữ pháp và một số cách dùng khác nhau, để ghi nhớ được điều này, những bạn phải nắm rõ những quy tắc xây dựng của mỗi thì, có như vậy việc học những thì dưới tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.
- Đối với những thì ngày nay, động từ và trợ động từ được chia tại cột đầu tiên dưới bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với một số thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 dưới bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với một số thì tương lai, buộc phải phải có từ “will” dưới câu và động từ có hai dạng là “to be” và “verb-ing”.
Thực hành và luyện tập
Với tiếng Anh nhìn chung và những thì nói riêng, việc quan trọng nhất vẫn là luyện tập, thực hành.
Cho dù bạn học rất kỹ càng lý thuyết nhưng nếu không chịu khó thực hành thì cũng rất nhanh quên.
Hãy chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về những thì, vững chắc, kiến thức về 12 thì dưới tiếng Anh sẽ không còn là vấn đề với bạn.
Tìm một tâm điểm tiếng Anh để học thật hiệu quả
Nếu việc tự học hạn chế, hãy rinh một tâm điểm thật uy tín để tiếp thu kiến thức. Giáo viên sẽ giúp bạn hiểu thật sâu vấn đề, bên cạnh đó có bạn học cùng sẽ giúp việc học không còn nhàm chán nữa.
IELTS Vietop tự hào là một địa chỉ đào tạo IELTS, Tiếng Anh học thuật uy tín, chất lượng và đáng tin cậy hàng đầu cho các bạn học viên tại thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh việc giúp học viên đạt được ước mơ điểm số để chinh phục những chặng đường xa hơn, ưu tiên của chúng tôi là cung cấp cho các bạn một nền tảng Tiếng Anh thực sự bài bản, hệ thống và vững chắc để bạn có thể hoàn toàn có khả năng học tập, làm việc và nghiên cứu trong các lĩnh vực khác nhau.
IELTS Vietop được thành lập từ năm 2013 với sứ mệnh đào tạo Anh ngữ học thuật và giao tiếp dành cho các đối tượng du học – làm việc và định cư nước ngoài theo mô hình nhóm, đảm bảo mỗi học viên đến học đều hài lòng về chất lượng giảng dạy và dịch vụ với môi trường tốt.
Đội ngũ giáo viên giỏi – tâm huyết, tốt nghiệp chuyên ngành Sư phạm tiếng anh từ các trường đại học có tiếng trong và ngoài nước.
Vì vậy còn chần chờ gì nữa mà không đến với IELTS VIETOP nhé các bạn!
Mong rằng với những chia sẻ ở trên nó sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công!
tienganhcaptoc.vn
Từ khóa » Cách Dùng Các Thì Bằng Tiếng Anh
-
CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Mới Nhất - Eng Breaking
-
Cấu Trúc, Cách Dùng, Cách Nhận Biết Các Thì Trong Tiếng Anh - Yola
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
[BỎ TÚI NGAY] Các Thì Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc - Cách Nhận Biết
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Cơ Bản – Tổng Hợp Công Thức Và Bài Tập Có ...
-
Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Dấu Hiệu & Cách Dùng
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Công Thức, Dấu Hiệu Nhận Biết - JES
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: 12 Thì Chính (12 TENSES)
-
Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh Và Dấu Hiệu Nhận Biết - Monkey
-
Tự Học Tất Cả 12 Thì Trong Tiếng Anh Cho Người Mới Bắt đầu - Pasal