Mẹo Nhớ Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Khi học ngữ pháp tiếng Anh, chắc bạn đã nằm lòng quy tắc tính từ “ADJ + N” tức là đặt tính từ ngay trước danh từ. Tuy nhiên nếu trong câu sử dụng nhiều hơn một tính từ thì phải sắp xếp chúng như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Tiếng Anh LÀ Dễ sẽ tổng hợp các cách sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh giúp bạn không bị bối rối khi muốn dùng nhiều tính từ để miêu tả vậy nhé!
Mẹo dễ nhớ: Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OPSASCOMP”, trong đó: Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Trật tự sắp xếp các tính từ. Khi dùng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ.
Chúng ta nói a fat old lady , nhưng lại chẳng thể nói an old fat lady , a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy một số trật tự này được quy định như thế nào?
1. Phân loại tính từ trong tiếng Anh
Tính từ được chia thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây là các loại tính từ trong tiếng Anh:
Tính từ riêng
Là những tính từ có nguồn gốc xuất phát từ một danh từ riêng
Ví dụ:
- I prefer apple cookies. (Tôi thích bánh quy táo hơn)
=> Apple là một danh từ, nhưng lại đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ dùng để chỉ ra loại bánh quy.
- The storm broke my bedroom window. (Cơn bão làm vỡ cửa sổ phòng ngủ của tôi)
=> Bedroom là danh từ, nhưng lại đóng vai trò bổ nghĩa cho cửa sổ.
Tính từ miêu tả
Đây là loại tính từ phổ biến và dễ nhận biết nhất. Chúng cung cấp thông tin và giá trị của người hay sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
- He is handsome.
(Anh ấy đẹp trai.)
- The car is so beautiful.
(Chiếc xe đẹp quá.)
Tính từ định lượng
Tính từ định lượng (Quantitative) miêu tả số lượng của đối tượng. Chúng trả lời cho câu hỏi “how many”, “how much”.
Những tính từ quen thuộc thường thấy như “many”, “a lot” hay “half”. Các số như 1 hay 30 cũng có thể coi là tính từ định lượng.
Ví dụ:
- I have one brother
(Tôi có một em trai)
- There are still a lot of cakes in the refrigerator.
(Vẫn còn rất nhiều bánh trong tủ lạnh.)
Tính từ chỉ thị
Tính từ chỉ thị (hay Demonstrative) miêu tả bạn một danh từ hoặc đại từ được nói đến.
Tính từ chỉ định bao gồm: this, that, these, those. Các từ này luôn đứng trước vật mà nó nói tới.
Ví dụ:
- I really like this bag.
(Tôi thực sự thích cái túi này.)
- Those men are my bosses
(Những người đàn ông đó là sếp của tôi.)
Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu (Possessive) miêu tả chủ sở hữu của đối tượng.
Các tính từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm: my, your, our, his, her, their.
Ví dụ:
- That’s my pencils.
(Đó là bút chì của tôi.)
- Mike doesn’t allow anyone to drive his car.
(Mike không cho phép bất kỳ ai lái xe của mình.)
Tính từ nghi vấn
Tính từ nghi vấn(Interrogative) dùng khi đặt câu hỏi, bao gồm: what, which, whose. Chúng luôn đi kèm một danh từ hoặc một đại từ.
Ví dụ:
- Which film is your favorite?
(Bạn yêu thích bộ phim nào nhất?)
- What’s going on here?
(Những gì đang xảy ra ở đây?)
Những từ nghi vấn khác như “how”, “who”, hay “why” không phải tính từ vì chúng không thay đổi tính chất của danh từ.
Tính từ phân phối
Tính từ phân phối (Distributive) miêu tả một thành phần cụ thể.
Một số tính từ phân phối thường gặp gồm: either, each, every, neither, any.
Những tính tính từ này luôn luôn đi kèm với một danh từ hoặc một đại từ.
Ví dụ:
- I don’t prefer either film.
(Tôi không thích bộ phim nào hơn.)
- I jog every day.
(Tôi chạy bộ mỗi ngày.)
Mạo từ
Có 3 mạo từ trong tiếng Anh là “a, an và the”.
Mạo từ dùng để miêu tả danh từ nào đó đang được nói tới.
Ví dụ:
- A singular person objects to this.
(Một người số ít phản đối điều này.)
- I like schools in the USA.
(Tôi thích các trường học ở Mỹ.)
2. Trật tự tính từ trong tiếng Anh
2.1 Tính từ về màu sắc
Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
Màu sắc (color) | Nguồn gốc (origin) | Chất liệu (material) | Mục đích (purpose) | Danh từ (noun) |
red | Spanish | leather | riding | boots |
a | brown | German | beer | mug |
an | Italian | glass | flower | vase |
Ví dụ: – Red Spanish leather riding boots (Đôi bốt màu đỏ nguồn gốc từ Tây Ban Nha làm bằng da sử dụng để cưỡi ngựa)
2.2 Các tính từ khác
Các tính từ khác thí dụ như tính từ chỉ kích cỡ ( size ), chiều dài ( length ) và chiều đắt ( height ) …thường đặt trước những tính từ chỉ màu sắc, xuất xứ, chất liệu và mục đích .
Ví dụ:
- a round glass table (NOT a glass round table) ( Một loại bàn tròn bằng kính ).
- a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) ( Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)
2.3 Những tính từ diễn tả sự phê phán
Những tính từ diễn tả sự phê phán ( judgements ) hay thái độ ( attitudes ) thí dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly… đặt trước những tính từ khác.
Ví dụ:
- a lovely small black cat. ( Một chú mèo đen, ít, đáng yêu ).
- beautiful big black eyes. ( Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời )
Nhưng để thuộc những qui tắc trên thì thật không thuận lợi, Global Education xin san sẻ một mẹo vặt hữu ích ( helpful tips ) giúp những bạn có thể ghi nhớ toàn bộ một số quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt những qui tắc, những bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “ OpSACOMP” , dưới đó:
Khi sử dụng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, nếu những danh từ cùng chiếc thì ta phân cách bằng một dấu phẩy, còn khác chiếc thì ta xếp chúng cạnh nhau. Thứ tự bố trí tính từ theo quy tắc OSASCOMP trong đây:
O – S – A – S– C – O – M – P
( Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose)
- Op inion – tính từ chỉ ý kiến, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
- S ize – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
- A ge – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
- C olor – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
- O rigin – tính từ chỉ xuất xứ, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
- M aterial – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
- P urpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
- Ví dụ khi bố trí cụm danh từ
- a /leather/ handbag/ black
Ta thấy xuất hiện những tính từ:
- leather chỉ chất liệu làm bằng da ( M aterial)
- black chỉ màu sắc ( C olor)
Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một thí dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bạn sẽ bố trí trật tự những tính từ này như thế nào?
- tính từ đỏ ( red ) chỉ màu sắc ( C olor)
- tính từ mới ( new ) chỉ độ tuổi ( A ge)
- tính từ đẳng cấp ( luxurious ) chỉ ý kiến, review ( Op inion)
- tính từ Nhật Bản ( Japanese ) chỉ xuất xứ, nguồn gốc ( O rigin).
- tính từ to ( big ) chỉ kích cỡ ( S ize) của xe ô tô.
Xem thêm:
Cụm Tính Từ và những điều phải biết
Bài tập về tính từ Tiếng Anh – Giải chi tiết
Từ khóa » Cách Sắp Xếp Tính Từ Tiếng Anh
-
Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh - Pasal
-
Mẹo Ghi Nhớ Thứ Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất
-
Các Loại Tính Từ Trong Tiếng Anh - Cách Sắp Xếp Vị Trí Trong Câu
-
Những Quy Tắc Ghi Nhớ Trật Tự Tính Từ Khi Học Tiếng Anh
-
Mẹo Ghi Nhớ Sắp Xếp Tính Từ Ngay Trong 5 Phút | Tiếng Anh Tốt
-
Bật Mí Phương Pháp Giúp Bạn Ghi Nhớ Thứ Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh
-
Cách Sắp Xếp Thứ Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh - Express English
-
Quy Tắc OSASCOMP: Ghi Nhớ Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh
-
Cách Sắp Xếp Thứ Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh - AMES English
-
Thứ Tự Sắp Xếp Tính Từ Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất | Edu2Review
-
MẸO NHỚ VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
-
Từ A đến Z Về Tính Từ Trong Tiếng Anh - Eng Breaking
-
BẠN ĐÃ BIẾT CÁCH SẮP XẾP THỨ TỰ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
-
Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh - VnExpress