Mét Khối Trang 117 Giải Toán Lớp 5 Trang 117, 118

Giải Toán lớp 5: Mét khối giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 117, 118 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày rất khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức môn Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Mét khối của Chương 3: Hình học. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Giải bài tập Toán 5 bài Mét khối

  • Giải bài tập Toán 5 trang 118
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
  • Lý thuyết Mét khối

Giải bài tập Toán 5 trang 118

Bài 1

a) Đọc các số đo

15m^3;205m^3;\frac{25}{100}m^3;0,911m^3\(15m^3;205m^3;\frac{25}{100}m^3;0,911m^3\)

b) Viết các số đo thể tích

Bảy nghìn hai trăm mét khối

Bốn trăm mét khối

Một phần tám mét khối

Không phẩy không năm mét khối

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số đo thể tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích sau.

Đáp án

15m3: Mười lăm mét khối

205m3: Hai trăm linh năm mét khối

\frac{25}{100}m^3\(\frac{25}{100}m^3\):Hai mươi phần trăm mét khối

0,911m3: Không phẩy chín trăm mười một mét khối

b) Viết các số đo thể tích

Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3

Bốn trăm mét khối: 400m3

Một phần tám mét khối: 1/8 m3

Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3

Bài 2

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối

1m3; 5,216 m3; 13,8 m3; 0,22m3

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối

1dm3; 1,969dm3; \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)m3; 19,54dm3

Phương pháp giải:

- 1m3 = 1000dm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.

- 1dm3 = 1000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị xăng-ti-mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc chia số đó cho 1000.

- 1dm3 = 1000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị đề-xi-mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.

- 1m3 = 1 000 000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1 000 000.

Đáp án

a, 1m3 = 1000dm3

5, 216 m3 = 5216 dm3 (Vì 5,216 × 1000 = 5216)

13,8 m3 = 13800 dm3 (Vì 13,8 × 1000 = 13800)

0,22 m3 = 220 dm3 (Vì 0,22 × 1000 = 220

b, 1dm3 = 1000cm3

1,969dm3 = 1969cm3 (Vì 1,969 × 1000 = 1969)

\frac{1}{4}m^3=250cm^3\(\frac{1}{4}m^3=250cm^3\)

(Vì \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) × 1 000 000 = 250 000)

19,54dm3 = 1954000cm3

(Vì 19,54 × 1 000 000 = 19 540 000).

Bài 3

Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 3dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm 3 để đầy các hộp đó?

Bài 3

Phương pháp giải:

- Lần lượt xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng, sau khi xếp 2 lớp hình lập phương cạnh 1dm thì vừa đầy hộp.

- Tính số hình lập phương có trong 1 lớp: 5 × 3 = 15 hình lập phương.

- Tình số hình lập phương cần xếp để đầy thùng = số hình lập phương có trong 1 lớp × 2.

Đáp án

Số hình lập phương xếp theo hàng dọc là 2 hình.

Số hình lập phương xếp theo chiều dài đáy là 5 hình.

Số hình lập phương xếp theo chiều rộng đáy là 3 hình.

Số hình lập phương xếp đầy hộp là:

2 x 5 x 3 = 30 (hình)

Đáp số: 30 hình

Lý thuyết Mét khối

a) Mét khối

Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.

• Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

Mét khối viết tắt là m3.

• Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.

Ta có: 1m3 = 1000dm3

1m3 = 1 000 000cm3 (= 100 × 100 × 100)

Mét khối

b) Nhận xét:

• Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

• Mỗi đơn vị đo thể tích bằng \dfrac{1}{1000}\(\dfrac{1}{1000}\)đơn vị lớn hơn tiếp liền.

m3dm3cm3
1m3 = 1000 dm3

1dm3 = 1000 cm3

= \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\) m3

1cm3

= \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\) m3

Từ khóa » Bài Tập Về Mét Khối Lớp 5